10 Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Câu 1: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học? 
A. Nghiên cứu vaccine (vắc–xin) ngừa Covid–19.          
B. Nghiên cứu giống lúa biến đổi gen giúp tăng năng suất, kháng sâu bệnh.            
C. Học sinh làm bài kiểm tra môn Khoa học tự nhiên.    
D. Nghiên cứu vật liệu nano tự làm sạch. 
Câu 2: Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thùng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu kg? 
A. 5 kg. B. 0,5 kg. C. 50 kg. D. 500 kg. 
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.                              
B. Trọng lượng của một vật có đơn vị là kg.                   
C. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.                   
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật.
pdf 123 trang Bảo Hà 13/06/2023 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có hướng dẫn giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf10_de_thi_hoc_ki_1_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan_troi_sa.pdf

Nội dung text: 10 Đề thi học kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có hướng dẫn giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ I – ĐỀ SỐ 1 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Mục tiêu - Ôn tập lý thuyết toàn bộ học kì I của chương trình sách giáo khoa KHTN 6. - Vận dụng linh hoạt lý thuyết đã học trong việc giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận KHTN 6. - Tổng hợp kiến thức dạng hệ thống, dàn trải tất cả các chương của học kì I – chương trình KHTN 6. Câu 1: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động nghiên cứu khoa học? A. Nghiên cứu vaccine (vắc–xin) ngừa Covid–19. B. Nghiên cứu giống lúa biến đổi gen giúp tăng năng suất, kháng sâu bệnh. C. Học sinh làm bài kiểm tra môn Khoa học tự nhiên. D. Nghiên cứu vật liệu nano tự làm sạch. Câu 2: Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thùng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu kg? A. 5 kg. B. 0,5 kg. C. 50 kg. D. 500 kg. Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. B. Trọng lượng của một vật có đơn vị là kg. C. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật. Câu 4: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì có A. lực hút của Trái Đất. B. lực hấp dẫn. C. lực búng của tay. D. lực ma sát. Câu 5: Người thủ môn đã bắt được quả bóng khi đối phương sút phạt. Em hãy cho biết lực của bóng tác dụng lên tay thủ môn là lực hút hay đẩy, lực tiếp xúc hay không tiếp xúc? A. lực hút, lực tiếp xúc. B. lực đẩy, lực tiếp xúc. C. lực hút, lực không tiếp xúc. D. lực đẩy, lực không tiếp xúc. Câu 6: Có một lò xo được treo trên giá và một hộp các quả nặng khối lượng 50 g. Treo một quả nặng vào đầu dưới của lò xo thì lò xo dài thêm 0,3 cm. Khi treo thêm 5 quả nặng vào lò xo, người ta đo được chiều dài của nó là 12 cm. Tính chiều dài tự nhiên của lò xo. A. 11,5 cm. B. 10 cm. C. 9,5 cm. D. 10,5 cm. Câu 7: Trong các loại thước dưới đây, thước nào được sử dụng để đo đường kính trong của một ống nước hình tròn?
  2. A. Thước cuộn. B. Thước thẳng. C. Thước kẹp. D. Thước dây. Câu 8: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí? A. Thợ lặn lặn xuống đáy biển bắt hải sản. B. Con cá đang bơi. C. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển. D. Tàu ngầm hoạt động gần đáy biển. Câu 9: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng? A. Hình 2. B. Hình 4. C. Hình 1. D. Hình 3. Câu 10: Hình nào dưới đây vẽ đúng mũi tên biểu diễn lực trong trường hợp: Kéo chiếc ghế với lực 25 N theo phương xiên một góc so với phương nằm ngang. Biết tỉ xích 0,5 cm ứng với 5 N. A. Hình b. B. Hình c. C. Hình a. D. Hình d. Câu 11: Đơn vị đo khối lượng là: A. lít. B. m3. C. kg. D. m. Câu 12: Người ta dùng một bình chia độ chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn sỏi. Khi thả hòn sỏi vào bình, sỏi ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100cm3 Thể tích hòn sỏi là bao nhiêu? A. 45cm3 B. 55cm3 C. 100cm3 D. 155cm3 Câu 13: Để quan sát tế bào lá cây, người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây? A. Kính lúp. B. Kính hiển vi quang học. C. Kính thiên văn. D. Kính cận. Câu 14: Điều nào dưới đây không phải là quy định trong phòng thực hành? A. Mặc trang phục gọn gàng, nữ buộc tóc cao, đeo găng tay, khẩu trang, kính bảo vệ mắt và thiết bị bảo vệ khác (nếu cần thiết). B. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. C. Ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm. D. Sau khi làm xong thí nghiệm, thu gom chất thải để đúng nơi quy định, lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng.
  3. Câu 15: Trong đơn vị đo thời gian cổ ở Việt Nam, 1 canh tương ứng với 2 giờ và được đặt theo tên của 12 con giáp, đó là: Tý, Sửu, Dần, Mão (Mẹo), Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Biết canh Tí bắt đầu từ 23h đêm hôm trước đến 1h sáng hôm sau. Hỏi canh Mùi bắt đầu và kết thúc lúc mấy giờ? A. 19h – 21h. B. 11h – 13h. C. 13h – 15h. D. 7h – 9h. Câu 16: Vật thể nào dưới đây vừa là vật thể tự nhiên, vừa là vật không sống? A. Con kiến. B. Bút màu. C. Hòn đá. D. Bếp từ. Câu 17: Đặc điểm nào dưới đây không phải của thể khí? A. Lan tỏa trong không gian theo mọi hướng. B. Không có thể tích, hình dạng xác định. C. Có khối lượng xác định. D. Khó bị nén. Câu 18: Cho các hiện tượng thực tế sau: (1) Người ta tạo ra nước cất bằng cách đun nước bốc hơi, sau đó dẫn hơi nước qua ống làm lạnh thu được nước cất. (2) Người ta nấu nhôm phế liệu cho nó chuyển thành thể lỏng rồi đổ vào khuôn, chờ nguội sẽ thu được các sản phẩm như nồi, chậu, thau, (3) Ở các bể nước nóng, hơi nước bốc lên khiến cho trên bề mặt bể nước có một lớp sương mỏng. (4) Để tạo ra các bánh xà phòng có hình dạng khác nhau người ta đem đun nóng chảy xà phòng rồi đổ vào khuôn có hình dạng tương ứng và để nguội. Số hiện tượng xảy ra sự đông đặc là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Cho các quá trình sau: (a) Than (chứa carbon) cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide. (b) Vàng lỏng được đổ vào khuôn thu được vàng thỏi. (c) Trong quá trình hình thành thạch nhũ, calcium bicarbonate chuyển dần thành calcium carbonate ở thể rắn, khí carbon dioxide và nước. (d) Trên các miền núi cao, vào sáng sớm thường xuất hiện sương mù. Số quá trình thể hiện tính chất hóa học là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20: Oxygen có tính chất nào sau đây? A. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy. B. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nặng hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống. C. Ở điều kiện thường oxygen là khí không màu, không mùi, không vị, tan ít trong nước, nhẹ hơn không khí, duy trì sự cháy và sự sống.
  4. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. B 2. A 3. B 4. A 5. D 6. C 7. C 8. C 9. C 10. A 11. B 12. B 13. B 14. D 15. C 16. C 17. C 18. B 19. A 20. B 21. B 22. A 23. D 24. D 25. C 26. A 27. A 28. D 29. C 30. B Câu 1: Quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch thải ra khí carbon dioxide, chất bụi, nitrogen và nhiều chất độc hại. Oxygen không được sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch. Đáp án B. Câu 2: Dụng cụ ở hình bên tên gọi là ống pipette, dùng để lấy hóa chất. Đáp án A. Câu 3: Tên loại nhiệt kế tương ứng với công dụng của nhiệt kế đó là: 1. Nhiệt kế y tế điện tử: được tìm thấy trong các hiệu thuốc và có thể được sử dụng tại nhà hoặc trong bệnh viện để đo nhiệt độ cơ thể. 2. Nhiệt kế rượu: dùng để đo nhiệt độ khí quyển hoặc nhiệt độ trong nhà. 3. Nhiệt kế thủy ngân dùng trong phòng thí nghiệm để đo nhiệt độ. Đáp án B. Câu 4: Trên vỏ hộp bánh có ghi 500 g, con số này có ý nghĩa là khối lượng bánh trong hộp. Đáp án A. Câu 5: Dẫn khí vào từng cây nến đang cháy, khí nào làm nến cháy tiếp thì đó là oxygen, khí làm tắt nến là carbon dioxide. Đáp án D. Câu 6: Đáp án C. Câu 7: Một nhóm cơ quan phối hợp hoạt động cùng thực hiện một quá trình sống được gọi là hệ cơ quan. Đáp án C. Câu 8: Sử dụng năng lượng nhiệt điện có thể gây ô nhiễm môi trường không khí nhiều nhất. Do trong sản xuất nhiệt điện người ta phải đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch như than, dầu nên tạo ra nhiều khí thải.
  5. Đáp án C. Câu 9: Khái niệm: là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống Đáp án C. Câu 10: Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước Đáp án A. Câu 11: Nội quy thực hành: + Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. + Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót. + Sử dụng các dụng cụ bảo hộ khi làm thí nghiệm. + Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. + Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị. + Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. + Thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. + Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất. Đáp án B. Câu 12: Đất sét là vật liệu vì được con người được sử dụng như là nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất để tạo ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống. Đáp án B. Câu 13: A: các chất rắn không tan trong chất lỏng B: các chất lỏng không hòa tan vào nhau C: các chất hòa tan vào nhau D: chất hòa tan vào nhau Đáp án B Câu 14: Tách khói bụi ra khỏi không khí hít vào. Đeo khẩu trang sẽ giúp lọc và giữ lại khói bụi trong không khí ở mặt ngoài khẩu trang, giúp chúng ta hít thở không khí được sạch hơn. Đáp án D. Câu 15: Các bước đo thời gian đúng cách: Bước 1: Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp.
  6. Bước 2: Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách. Bước 3: Đặt mắt nhìn đúng cách. Bước 4: Thực hiện phép đo thời gian. Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định. Đáp án C. Câu 16: Ở tế bào nhân thực đã có màng nhân bao bọc vật chất di truyền. Đáp án C. Câu 17: Ý nghĩa của phân loại thế giới sống: + Giúp gọi đúng tên sinh vật. + Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại. + Nhận ra sự đa dạng của sinh giới. Đáp án C. Câu 18: Penicillin là một trong một nhóm kháng sinh thu được từ nấm Penicillium (một loại nấm mốc mọc trên bánh mì). Đáp án B. Câu 19: Ngành ruột khoang : Thủy tức, san hô, hải quỳ Cá: Cá đuối, cá chép Lưỡng cư: Ếch ương, cóc nhà Bò sát: cá sấu, rắn Đáp án A. Câu 20: Ta có: + Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. + Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. + Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật chịu tác dụng của vật khác. => Các phương án: A - Ma sát trượt B - Ma sát trượt C - Ma sát nghỉ D - Ma sát lăn Đáp án D. Câu 21:
  7. Kính lúp là loại kính nhỏ gọn, dễ mang theo nên có thể sử dụng để mang đi quan sát sinh vật ngoài thiên nhiên. Đáp án B. Câu 22: Cá heo không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam. Đáp án A. Câu 23: Không thể dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn vì có thể gây ra trường hợp kháng kháng sinh. Đáp án D. Câu 24: Chất quan trọng nhất cho sự phát triển của xương là calcium. Đáp án D. Câu 25: Thành tế bào ở thực vật có vai trò quy định hình dạng và bảo vệ tế bào. Đáp án C. Câu 26: Ta có Δl = l − l0 Vậy chiều dài tự nhiên của lò xo là: l0 = l – Δl = 98 − 2 = 96cm Đáp án A. Câu 27: Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có gốc là điểm đặt của lực. Vì vậy điểm đặt lực là ở vị trí số 1. Đáp án A. Câu 28: Trong dạ dày có nhiều acid có tính ăn mòn nên dễ làm chết các tế bào. Nếu không có quá trình thay thế các tế bào lớp bề mặt trong của dạ dày sẽ khiến acid trực tiếp ăn mòn ra các lớp phía ngoài dẫn tới viêm loét dạ dày và có khả năng dẫn tới ung thư. Đáp án D. Câu 29: Loại bào quan có ở tế bào nhân sơ là ribosome. Đáp án C. Câu 30: Trong các đồ vật, sợi dây cao su có tính đàn hồi. Đáp án B.
  8. ĐỀ THI HỌC KÌ I – ĐỀ SỐ 10 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Mục tiêu - Ôn tập lý thuyết toàn bộ học kì I của chương trình sách giáo khoa KHTN 6. - Vận dụng linh hoạt lý thuyết đã học trong việc giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm và tự luận KHTN 6. - Tổng hợp kiến thức dạng hệ thống, dàn trải tất cả các chương của học kì I – chương trình KHTN 6. Câu 1: Phương pháp nào dưới đây là đơn giản nhất để tách cát lẫn trong nước? A. Lọc. B. Dùng máy li tâm. C. Chiết. D. Cô cạn. Câu 2: Hình ảnh dưới đây minh hoạ cho trạng thái nào của hỗn hợp? A. Dung dịch. B. Huyền phù. C. Nhũ tương. D. Hỗn hợp đồng nhất. Câu 3: Hãy cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình sau: A. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm. B. Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 cm. C. Giới hạn đo là 30 mm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm. D. Giới hạn đo là 3 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm. Câu 4: Khi một can xăng do bất cẩn bị bốc cháy thì chọn giải pháp chữa cháy nào được cho dưới đấy phù hợp nhất? A. Phun nước. B. Dùng cát đổ trùm lên. C. Dùng bình chữa cháy gia đình để phun vào. D. Dùng chiếc chăn khô đắp vào.
  9. Câu 5: Một hộp quả cân có các quả cân loại 2 g, 5 g, 10 g, 50 g, 200 g, 200 mg, 500 g, 500 mg. Để cân một vật có khối lượng 257,5 g thì có thể sử dụng các quả cân nào? A. 200 g, 200 mg, 50 g, 5 g, 50 g. B. 2 g, 5 g, 50 g, 200 g, 500 mg. C. 2 g, 5 g, 10 g, 200 g, 500 g. D. 2 g, 5 g, 10 g, 200 mg, 500 mg. Câu 6: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện nguyên tắc nào dưới đây? A. Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành B. Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. C. Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành. D. Tất cả các ý trên. Câu 7: Khi nào thì môi trường không khí được xem là bị ô nhiễm? A. Khi xuất hiện thêm chất mới vào thành phần không khí. B. Khi thay đổi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí. C. Khi thay đổi thành phần, tỉ lệ các chất trong môi trường không khí và gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và các sinh vật khác. D. Khi tỉ lệ % các chất trong môi trường không khí biến động nhỏ quanh tỉ lệ chuẩn. Câu 8: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên. B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra. C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo Câu 9: Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là A. vật liệu. B. nhiên liệu. C. nguyên liệu. D. vật liệu hoặc nguyên liệu. Câu 10: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng A. có kích thước hiển vi. B. có cấu tạo tế bào nhân sơ. C. chưa có cấu tạo tế bào. D. có hình dạng không cố định. Câu 11: Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật A. Có cấu tạo tế bào nhân thực, đa số có kích thước hiển vi. B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi. C. chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi. D. có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn. Câu 12: Gang và thép đều là hợp kim tạo bởi 2 thành phần chính là sắt và carbon, gang cứng hơn sắt, Vì sao gang ít sử dụng trong các công trình xây dựng? A. Vì gang được sản xuất ít hơn thép. B. Vị gang khó sản xuất hơn thép. C. Vì gang dẫn nhiệt kém hơn thép. D. Vì gang giòn hơn thép.
  10. Câu 13: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực? A. Lúa gạo. B. Ngô. C. Mía. D. Lúa mì. Câu 14: Bào tử đảm là cơ quan sinh sản của loại nấm nào sau đây? A. Nấm hương. B. Nấm bụng dê. C. Nấm mốc. D. Nấm men. Câu 15: Sự chuyển thể nào sau đây xảy ra tại nhiệt độ xác định? A. Ngưng tụ. B. Hoá hơi. C. Sôi. D. Bay hơi. Câu 16: Có thể dựa vào đặc điểm nào sau đây để phân biệt nhóm Động vật không xương sống và Động vật có xương sống? A. Bộ xương ngoài. B. Lớp vỏ. C. Xương cột sống. D. Vỏ Câu 17: Con đường lây truyền nào sau đây không phải là con đường lây truyền bệnh lao phổi? A. Tiếp xúc trực tiếp với nguồn gây bệnh. B. Thông qua đường tiêu hoá. C. Thông qua đường hô hấp. D. Thông qua đường máu. Câu 18: Trong các sinh cảnh sau sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất A. Hoang mạc. B. Rừng ôn đới. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đài nguyên. Câu 19: Những dụng cụ nào sau đây không cần sử dụng khi tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên? A. (1), (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5), (7). C. (3), (4), (5), (6). D. (2), (3), (4), (5). Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với các chất ở thể rắn? A. Các hạt liên kết chặt chẽ. B. Rất khó bị nén. C. Có hình dạng và thể tích không xác định. D. Có hình dạng và thể tích xác định. Câu 21: Các hoạt động làm suy giảm đa dạng sinh học là: A. Xả các chất thải, khí thải công nghiệp chưa quả xử lý ra ngoài làm ô nhiễm môi trương B. Phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi trái phép
  11. C. Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm D. Tất cả các ý trên. Câu 22: Vật liệu nào sau đây được sử dụng ngoài mục đích xây dựng còn hướng tới bảo vệ môi trường và đảm bảo phát triển bền vững? A. Gỗ tự nhiên B. Kim loại C. Gạch không nung D. Gạch chịu lửa Câu 23: Sữa magie (magnesium hydroxide lơ lửng trong nước) được dùng làm thuốc trong y học để chữa bệnh khó tiêu, ợ chua. Sữa magie thuộc loại: A. dung dịch B. huyền phù C. nhũ tương D. hỗn hợp đồng nhất Câu 24: Xác định chức năng các thành phần của tế bào bằng cách ghép mỗi thành phần cấu tạo cột A với một chức năng ở cột B. A. 1 – c; 2 – b; 3 – a. B. 1 – b; 2 – a; 3 – c. C. 1 – b; 2 – c; 3 – a. D. 1 – c; 2 – b; 3 - a Câu 25: Những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng được xếp vào giới: A. giới Khởi sinh B. giới Động vật C. giới Thực vật. D. giới Nguyên sinh Câu 26: Sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm nguyên sinh vật? A. Trùng roi B. Trùng kiết lị C. Thực khuẩn thể D. Tảo lục đơn bào Câu 27: Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5cm. Khi treo một quả cân 100g thì độ dài của lò xo là 11cm. Nếu treo quả cân 500g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu? A. 0,5cm B. 1cm C. 2cm D. 2,5cm Câu 28: Để thực hiện đo thời gian khi đi bộ từ cổng trường vào lớp học, ta nên dùng loại đồng hồ nào sau đây? A. Đồng hồ cát B. Đồng hồ để bàn C. Đồng hồ bấm giây D. Đồng hồ đeo tay Câu 29: Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra A. 4 tế bào con. B. 16 tế bào con. C. 8 tế bào con. D. 32 tế bào con
  12. Câu 30: Hỗn hợp chất rắn nào dưới đây có thể tách riêng dễ dàng từng chất bằng cách khuấy vào nước rồi lọc? A. Muối ăn và cát. B. Đường và bột mì. C. Muối ăn và đường. D. Cát và mạt sắt. Hết
  13. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. A 2. B 3. A 4. B 5. B 6. D 7. C 8. B 9. B 10. C 11. A 12. D 13. C 14. A 15. C 16. C 17. D 18. C 19. B 20. C 21. D 22. C 23. B 24. C 25. D 26. C 27. D 28. C 29. D 30. A Câu 1: Phương pháp lọc là phương pháp đơn giản nhất để tách cát ra khỏi nước. Đáp án A. Câu 2: Huyền phù là một hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng. Từ hình ảnh ta thấy các chất rắn lơ lửng trong hỗn hợp, để yên một thời gian thì chất rắn lắng xuống đáy bình ⇒ Huyền phù. Đáp án B. Câu 3: Giới hạn đo là 30 cm và độ chia nhỏ nhất là 1 mm. Đáp án A. Câu 4: Dùng cát đổ lên, cát sẽ giúp ngăn cách oxygen tiếp xúc với xăng nên sự cháy sẽ tắt. Nếu dùng nước thì xăng càng cháy loang ra theo nước và đám cháy khó dập tắt hơn. Bình chữa cháy gia đình thì quả nhỏ để có thế dập tắt đám cháy của can xăng. Do đám cháy lớn từ can xăng nên không dùng chăn vì chăn có thể bị cháy. Đáp án B. Câu 5: Ta có: 257,5 g = 200 g + 50 g + 5 g + 2 g + 0,5 g Mà 0,5 g = 500 mg Suy ra có thể sử dụng các quả cân là: 2g, 5g, 50g, 200g, 500mg Đáp án B. Câu 6: Để đảm bảo an toàn trong phòng thực hành cần thực hiện cả ba nguyên tắc: • Đọc kĩ nội quy và thực hiện theo nội quy phòng thực hành • Chỉ làm thí nghiệm, thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. • Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị trong phòng thực hành. Đáp án D. Câu 7:
  14. Ô nhiễm không khí là có sự thay đổi thành phần, tỉ lệ và gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người Đáp án C. Câu 8: Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là: Vật thể nhân tạo do con người tạo ra. Đáp án B. Câu 9: Người ta khai thác than đá để cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện sản xuất điện. Lúc này, than đá được gọi là nhiên liệu. Đáp án B. Câu 10: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng là chưa có cấu tạo tế bào nên không thể tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết và tiến hành sinh sản, phần lớn virus là nguyên nhân gây bệnh cho con người. Đáp án C. Câu 11: Nguyên sinh vật có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào. Một số có khả năng quang hợp như tảo lục, trùng roi, Đáp án A. Câu 12: Gang ít được sử dụng trong các công trình xây dựng vì gang giòn hơn thép. Đáp án D. Câu 13: Cây mía không được xem là cây lương thực. Đáp án C. Câu 14: Nấm men, nấm bụng dê và nấm mốc có cơ quan sinh sản là túi bào tử. Đáp án A. Câu 15: Sự sôi xảy ra ở nhiệt độ xác định. Đáp án C. Câu 16: Để phân biệt nhóm động vật không xương sống và nhóm động vật có xương sống người ta sẽ xác định xem loài đó có xương cột sống hay không. Đáp án C. Câu 17: Bệnh lao phổi không lây truyền qua con đường máu. Đáp án D.
  15. Câu 18: Trong các sinh cảnh sau sinh cảnh có đa dạng sinh học lớn nhất là rừng mưa nhiệt đới. Đáp án C. Câu 19: Dao và ná cao su là những vật không cần mang đi trong chuyển đi tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên Đáp án B. Câu 20: Các chất ở thể rắn có 3 đặc điểm cơ bản sau: • Các hạt liên kết chặt chẽ. • Rất khó bị nén. • Có hình dạng và thể tích xác định. Đáp án C. Câu 21: Các hoạt động làm suy giảm đa dạng sinh học là: • Xả các chất thải, khí thải công nghiệp chưa quả xử lý ra ngoài làm ô nhiễm môi trường. • Phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi trái phép. • Săn bắt, buôn bán động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm Đáp án D. Câu 22: Gạch không nung được sử dụng ngoài mục đích xây dựng còn hướng tới bảo vệ môi trường và đảm bảo phát triển bền vững. Đáp án C. Câu 23: Huyền phù là một hỗn hợp không đồng nhất gồm các hạt chất rắn phân tán lơ lửng trong môi trường chất lỏng. Vây, sữa magie (magnesium hydroxide lơ lửng trong nước) là huyền phù. Đáp án B. Câu 24: Các thành phần của tế bào tương ứng với chức năng của chúng là: 1. Màng tế bào có vai trò bảo vệ, kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào. 2. Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào. 3. Nhân/vùng nhân có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. Đáp án C. Câu 25: Những sinh vật có cấu tạo tế bào nhân thực, phần lớn cơ thể đơn bào, sống tự dưỡng hoặc dị dưỡng được xếp vào giới Nguyên sinh. Đáp án D.
  16. Câu 26: Thực khuẩn thể không thuộc nhóm nguyên sinh vật. Đáp án C. Câu 27: Ta có: Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Cứ treo 100g thì độ dài thêm của lò xo là: 11,5 – 11 = 0,5 cm Vậy chiều dài ban đầu của lò xo là l0= 10,5 cm. Treo 500g tức khối lượng tăng 5 lần so với khi treo quả cân 100g thì độ dài thêm của lò xo cũng tăng 5 lần =>Độ dài thêm của lò xo là: 0,5 . 5 = 2,5 cm Đáp án D. Câu 28: Để thực hiện đo thời gian khi đi bộ từ cổng trường vào lớp học, ta nên dùng loại đồng hồ bấm giây. Đáp án C. Câu 29: Theo lý thuyết, từ 1 tế bào sau 1 lần sinh sản sẽ cho 2 tế bào con giống nhau và giống hệt tế bào ban đầu. Số tế bào con được sinh ra sau n lần sinh sản của 1 tế bào ban đầu là: 2n. Từ một tế bào ban đầu, sau 5 lần phân chia liên tiếp sẽ tạo ra: 25 = 32 (tế bào) Đáp án D. Câu 30: Cho hỗn hợp cát và muối ăn vào nước khuấy đều, muối ăn tan vào nước còn cát không tan. Lọc được nước muối và cát. Cô cạn nước muối được muối ăn kết tinh. Đáp án A.