10 Đề thi học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có lời giải chi tiết)

Nhớ lại văn bản “Thánh Gióng” đã học và trả lời các câu hỏi từ 1 – 6 bằng cách lựa chọn đáp 
án đúng:

Câu 1. Trong truyện “Thánh Gióng”, Gióng đã yêu cầu nhà vua sắm sửa cho mình những vật 
dụng gì để đi đánh giặc?

A. Một áo giáp sắt, một đội quân tinh nhuệ và một chiếc roi sắt

B. Một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một áo giáp sắt

C. Một con ngựa sắt, một áo giáp sắt cùng một đội quân tinh nhuệ

D. Một áo giáp sắt, một đội quân tinh nhuệ, một cái roi sắt

Câu 2. Ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng là gì?

A. Tượng trưng cho sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân

B. Biểu tượng về lòng yêu nước, sức mạnh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta

C. Ước mơ của nhân dân ta về hình mẫu lí tưởng của người anh hùng chống giặc ngoại xâm 
thời kì đầu dựng nước

D. Tất cả đều đúng 

pdf 108 trang Bảo Hà 13/06/2023 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "10 Đề thi học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdf10_de_thi_hoc_ki_1_ngu_van_lop_6_sach_chan_troi_sang_tao_co.pdf

Nội dung text: 10 Đề thi học kì 1 Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có lời giải chi tiết)

  1. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ 1 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang. Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vẫn giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.” (Cây tre Việt Nam, Thép Mới) Câu 1. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau: 1. Văn bản trên mang đặc trưng của kiểu văn bản nào? A. Văn bản tự sự B. Văn bản biểu cảm C. Văn bản thông tin D. Văn bản biểu cảm 2. Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong ngữ liệu trên. A. Nhân hóa, điệp ngữ, so sánh B. So sánh, nhân hóa, hoán dụ C. Nhân hóa, điệp ngữ, ẩn dụ D. Nhân hóa, chơi chữ, ẩn dụ 1
  2. 3. Cụm từ một nền văn hóa lâu đời là cụm danh từ đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 4. Câu Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn là câu mở rộng chủ ngữ đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 2. Tìm trạng ngữ trong câu sau: Duới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. Câu 3. Nhận xét cách lựa chọn cấu trúc câu sau của tác giả: Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Câu 4. Chỉ ra chi tiết sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa, nêu tác dụng. Phần II: TẬP LÀM VĂN (7 điểm) Câu 1. Qua phần ngữ liệu cùng sự hiểu biết, em hãy chia sẻ suy nghĩ về ý nghĩa biểu tượng của cây tre Việt Nam. Câu 2. Kể lại chuyện truyền thuyết hoặc cổ tích bằng lời văn của em. 2
  3. ĐÁP ÁN: Phần I: Câu 1 (1 điểm): 1. Văn bản trên mang đặc trưng của kiểu văn bản nào? A. Văn bản tự sự B. Văn bản biểu cảm C. Văn bản thông tin D. Văn bản biểu cảm Phương pháp giải: Dựa vào đặc trưng thể loại Lời giải chi tiết: Văn bản trên mang đặc trưng của kiểu văn bản biểu cảm => Đáp án: D 2. Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng trong ngữ liệu trên. A. Nhân hóa, điệp ngữ, so sánh B. So sánh, nhân hóa, hoán dụ C. Nhân hóa, điệp ngữ, ẩn dụ D. Nhân hóa, chơi chữ, ẩn dụ Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn trích 3
  4. Lời giải chi tiết: Nghệ thuật đặc sắc được sử dụng: Nhân hóa, điệp ngữ, ẩn dụ => Đáp án: C 3. Cụm từ một nền văn hóa lâu đời là cụm danh từ đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về cụm danh từ Lời giải chi tiết: Cụm từ một nền văn hóa lâu đời là cụm danh từ => Đáp án: A 4. Câu Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn là câu mở rộng chủ ngữ đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về mở rộng thành phần trong câu Lời giải chi tiết: Câu Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn không phải là câu mở rộng chủ ngữ => Đáp án: B 4
  5. Câu 2 (0,5 điểm): Tìm trạng ngữ trong câu sau: Duới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hóa lâu đời. Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về trạng ngữ Lời giải chi tiết: Trạng ngữ trong câu: Duới bóng tre xanh Câu 3 (0,5 điểm): Nhận xét cách lựa chọn cấu trúc câu sau của tác giả: Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về cấu trúc câu Lời giải chi tiết: Tác giả đã lựa chọn trật tự từ đảo ngữ: vị ngữ “thấp thoáng” đưa lên đầu câu nhằm nhấn mạnh hình ảnh, đường nét, màu sắc thấp thoáng của mái đình, mái chùa cổ kính đồng thời thể hiện cảm xúc của người viết tự hào, trân quý giá trị văn hóa lâu đời. Câu 4 (1 điểm): Chỉ ra chi tiết sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa, nêu tác dụng. Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn trích Lời giải chi tiết: 5
  6. - Chi tiết nhân hóa: Bóng tre trùm lên âu yến làng, bản, xóm, thôn; Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vẫn giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. - Tác dụng: làm cho cây tre trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. Phần II (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Qua phần ngữ liệu cùng sự hiểu biết, em hãy chia sẻ suy nghĩ về ý nghĩa biểu tượng của cây tre Việt Nam. Phương pháp giải: Mở đoạn: Dẫn dắt vấn đề Thân đoạn: - Giới thiệu về sự gắn bó lâu đời của cây tre với người dân Việt Nam - Cây tre biểu tượng cho tinh thần yêu nước từ ngàn xưa (nhân vật Gióng). - Cây tre biểu tượng cho phẩm cách và con người Việt Nam: cần cù, chịu thương chịu khó, đoàn kết, kiên cường bất khuất, hy sinh, Kết đoạn: Khẳng định vai trò của cây tre trong cuộc sống hiện đại Lời giải chi tiết: Bài tham khảo: Cây tre có vai trò rất lớn trong đời sống văn hóa của con người Việt Nam từ khi khai hoang cho đến khi dựng nước và giữ nước. Gắn bó sâu sắc với cuộc sống và văn hóa của dân tộc như hình với bóng. Nói cây tre, cây trúc gắn liền với tinh thần yêu nước của dân tộc Việt Nam bởi vì đây là loại cây thường được sử dụng làm vũ khí chống quân thù trong các cuộc chiến tranh diệt giặc ngoại xâm. Điển hình như chông tre, gậy tre, cung tên. Hình ảnh anh hùng Gióng nhổ tre đánh giặc đã đi vào dân gian như một huyền thoại. Ngoài ra cây tre còn thể hiện cốt cách 6
  7. Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần Tình nghĩa anh em trong gia đình là gì? Đó là một hình ảnh, khái niệm quen thuộc trong cuộc sống nhưng lại ít ai quan tâm đề cập đến. Tình cảm anh em là tình cảm giữa những ngườicon cùng một huyết thống, cùng máu thịt, cùng sống chung một mái nhà và cùng được nuôidưỡng bằng một nguồn suối yêu thương có những tình cảm thiêng liêng, gắn bó và giúp đỡ nhau trong cuộc sống. Tình cảm anh em còn được hiểu như khi không còn cha mẹ, người thân thì anhem phải biết thương yêu, che chở, đùm bọc cho nhau trước những khó khăn, hoạn nạn. Từthuở bé, ta vẫn thường được đọc hay nghe kể những câu chuyện cổ tích cảm động về tình cảmanh em như “Hoa dâm bụt”, “Sự tích trầu cau”,. Tuy mỗi câu chuyện đều mang một nội dungvà sắc thái khác nhau nhưng cùng chung một điểm nổi bật mà người xưa muốn gửi gắm,đólà tô đậm tình yêu thương giữa những người anh em trong một nhà. Bên cạnh đó cũng có rấtnhiều truyện phê phán anh em không biết yêu thương mà tranh giành, ghen tị với em mình như “Ăn khế trả vàng”, Hà rầm hà bạc”, 93
  8. ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ 10 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 6 BỘ SÁCH: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: ĐỌC – HIỂU (3 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: Câu 1. Câu thơ nào dưới đây sử dụng phép ẩn dụ phẩm chất? A. Vân xem trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang B. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ C. Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim D. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Cháu thương bà biết mấy nắng mưa Câu 2. Truyện Sọ Dừa phản ánh khát vọng gì của dân gian? A. Mong cuộc sống giàu vật chất B. Công bằng xã hội, cái thiện thắng cái ác C. Khát vọng đỗ đạt, mang hiển vinh về cho gia đình D. Ước mong về xã hội không còn nghèo đói Câu 3. Nội dung chính của văn bản Chuyện cổ nước mình là gì? 94
  9. A. Thể hiện lòng biết ơn của tác giả với thế hệ đi trước B. Thể hiện tình cảm của tác giả đối với vẻ đẹp truyền thống văn hóa của dân tộc C. Thể hiện tình cảm của tác giả dành cho những câu chuyện cổ tích Việt Nam D. Tất cả đáp án trên Câu 4. Trong văn bản Cố Gió mất tên, những đồ vật như đài truyền hình, dây rợ, nút bấm lằng nhằng tượng trưng cho điều gì? A. Sự gần gũi của con người B. Tình cảm gia đình C. Tầm quan trọng của các thiết bị công nghệ D. Cuộc sống hiện đại, công nghệ thông tin Câu 5. Tác phẩm Hoa bìm của tác giả Nguyễn Đức Mậu thuộc thể loại nào? A. Truyện vừa B. Thơ C. Truyện ngắn D. Tiểu thuyết Câu 6. Tìm cụm tính từ được sử dụng trong câu sau: “Xong, nó vui vẻ chạy đi làm những việc bố mẹ tôi phân công, vừa làm vừa hát có vẻ vui lắm”. A. vui lắm B. vui vẻ chạy đi C. vừa làm vừa hát D. Không có cụm tính từ Câu 7. Qua văn bản Vừa nhắm mắt, vừa mở cửa sổ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì? 95
  10. A. Thông điệp về các món quà và cách gửi quà, nhận quà B. Đừng vì cuộc sống xô bồ mà quên mất quê hương mình C. Hãy yêu thương đồng loại D. Hãy giúp đỡ, đùm bọc nhau lúc hoạn nạn Câu 8. Điệp từ và điệp ngữ khác nhau ở chỗ nào? A. Điệp từ và điệp ngữ đều lặp lại một từ B. Điệp từ là lặp lại cụm từ, điệp ngữ là lặp lại một từ C. Điệp từ là lặp lại một từ, điệp ngữ là lặp lại một cụm từ D. Điệp từ và điệp ngữ đều lặp lại một cụm từ Câu 9. Qua văn bản Giọt sương đêm, tác giả gửi gắm thông điệp gì? A. Đoàn kết là sức mạnh B. Hãy yêu thương đồng loại C. Hãy giúp đỡ, đùm bọc nhau lúc hoạn nạn D. Đừng vì cuộc sống xô bồ mà quên mất quê hương mình Câu 10. Xác định nội dung chính của đoạn thơ sau: Ai ơi về miệt Tháp Mười Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn A. Vẻ đẹp quê hương Bình Định B. Vẻ đẹp quê hương Bình Thuận C. Vẻ đẹp của Tháp Mười D. Công ơn của cha mẹ đối với con cái 96
  11. Câu 11. Xác định các động từ trong đoạn văn dưới đây: Bác tiều uống rượu say, mạnh bạo trèo lên cây kêu lên: “Cổ họng người đau phải không, đừng cắn ta, ta sẽ lấy xương ra cho”. Hổ nghe thấy, nằm phục xuống, há miệng nhìn bác tiều ra dáng cầu cứu. Bác tiều trèo xuống lấy tay thò vào cổ họng hổ, lấy ra một chiếc xương bò, to như cánh tay. A. Uống, trèo, cắn, lấy, nghe, nằm, há, nhìn, trèo, tay, thò B. Uống, trèo, cắn, lấy, nghe, nằm, há, nhìn, trèo, thò C. Uống, trèo, cắn, lấy, nghe, nằm, xuống, há, nhìn, trèo, thò D. Uống, trèo, say, cắn, lấy, nghe, nằm, há, nhìn, trèo, thò Câu 12. Câu nào trong các câu dưới đây có chủ ngữ là động từ? A. Đi học là niềm vui của trẻ em B. Mặt trời ló rạng trên mặt biển vẫn còn hơi sương C. Nắng e ấp trên các cành cây còn ướt đẫm hơi sương D. Mùa xuân mong ước đã đến Phần II: TẬP LÀM VĂN (7 điểm) Câu 1. Hãy xác định biện pháp tu từ trong các câu văn dưới đây và chobiết dựa vào đâu để xác định như vậy: a. Cả làng xóm hình như ( ) cùng thức với giời, với đất. b. Sau nhà có hai đõ ong “say” lắm. c. Thời đó đường Bờ Sông chỉ trải đá, chưa tráng nhựa, chiều hè gió ngoài sông thổi vào,bụi mù, thành phố phải dùng những xebò kéo chở nước đi tưới. d. Mùa đông, tôi không ra đường chơi được thì ở nhà đọc truyện Tàu cho cả nhà trong ( ), nhà ngoài ( ) nghe, hết một cuốn thì cầm hai xu chạy vù lại hiệu Cát Thành đầu phốhàng Gai đổi cuốn khác. 97
  12. Câu 2. Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên". ĐÁP ÁN: Phần I: Câu 1 (0.25 điểm): Câu thơ nào dưới đây sử dụng phép ẩn dụ phẩm chất? A. Vân xem trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nở nang B. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ C. Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước Chỉ cần trong xe có một trái tim D. Một bếp lửa chờn vờn sương sớm Một bếp lửa ấp iu nồng đượm Cháu thương bà biết mấy nắng mưa Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về phép ẩn dụ Lời giải chi tiết: => Đáp án: B Câu 2 (0.25 điểm): 98
  13. Truyện Sọ Dừa phản ánh khát vọng gì của dân gian? A. Mong cuộc sống giàu vật chất B. Công bằng xã hội, cái thiện thắng cái ác C. Khát vọng đỗ đạt, mang hiển vinh về cho gia đình D. Ước mong về xã hội không còn nghèo đói Phương pháp giải: Từ nội dung rút ra khát vọng của dân gian phản ánh qua truyện Lời giải chi tiết: => Đáp án: B Câu 3 (0.25 điểm): Nội dung chính của văn bản Chuyện cổ nước mình là gì? A. Thể hiện lòng biết ơn của tác giả với thế hệ đi trước B. Thể hiện tình cảm của tác giả đối với vẻ đẹp truyền thống văn hóa của dân tộc C. Thể hiện tình cảm của tác giả dành cho những câu chuyện cổ tích Việt Nam D. Tất cả đáp án trên Phương pháp giải: Nhớ lại nội dung chính của văn bản Lời giải chi tiết: => Đáp án: C Câu 4 (0.25 điểm): 99
  14. Trong văn bản Cố Gió mất tên, những đồ vật như đài truyền hình, dây rợ, nút bấm lằng nhằng tượng trưng cho điều gì? A. Sự gần gũi của con người B. Tình cảm gia đình C. Tầm quan trọng của các thiết bị công nghệ D. Cuộc sống hiện đại, công nghệ thông tin Phương pháp giải: Nhớ lại nội dung chính của văn bản Lời giải chi tiết: => Đáp án: D Câu 5 (0.25 điểm): Tác phẩm Hoa bìm của tác giả Nguyễn Đức Mậu thuộc thể loại nào? A. Truyện vừa B. Thơ C. Truyện ngắn D. Tiểu thuyết Phương pháp giải: Dựa vào đặc trưng thể loại Lời giải chi tiết: => Đáp án: B 100
  15. Câu 6 (0.25 điểm): Tìm cụm tính từ được sử dụng trong câu sau: “Xong, nó vui vẻ chạy đi làm những việc bố mẹ tôi phân công, vừa làm vừa hát có vẻ vui lắm”. A. vui lắm B. vui vẻ chạy đi C. vừa làm vừa hát D. Không có cụm tính từ Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về cụm tính từ Lời giải chi tiết: => Đáp án: A Câu 7 (0.25 điểm): Qua văn bản Vừa nhắm mắt, vừa mở cửa sổ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì? A. Thông điệp về các món quà và cách gửi quà, nhận quà B. Đừng vì cuộc sống xô bồ mà quên mất quê hương mình C. Hãy yêu thương đồng loại D. Hãy giúp đỡ, đùm bọc nhau lúc hoạn nạn Phương pháp giải: Từ nội dung văn bản rút ra thông điệp Lời giải chi tiết: 101
  16. => Đáp án: A Câu 8 (0.25 điểm): Điệp từ và điệp ngữ khác nhau ở chỗ nào? A. Điệp từ và điệp ngữ đều lặp lại một từ B. Điệp từ là lặp lại cụm từ, điệp ngữ là lặp lại một từ C. Điệp từ là lặp lại một từ, điệp ngữ là lặp lại một cụm từ D. Điệp từ và điệp ngữ đều lặp lại một cụm từ Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm của điệp từ và điệp ngữ Lời giải chi tiết: => Đáp án: C Câu 9 (0.25 điểm): Qua văn bản Giọt sương đêm, tác giả gửi gắm thông điệp gì? A. Đoàn kết là sức mạnh B. Hãy yêu thương đồng loại C. Hãy giúp đỡ, đùm bọc nhau lúc hoạn nạn D. Đừng vì cuộc sống xô bồ mà quên mất quê hương mình Phương pháp giải: Từ nội dung rút ra thông điệp Lời giải chi tiết: 102
  17. => Đáp án: D Câu 10 (0.25 điểm): Xác định nội dung chính của đoạn thơ sau: Ai ơi về miệt Tháp Mười Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn A. Vẻ đẹp quê hương Bình Định B. Vẻ đẹp quê hương Bình Thuận C. Vẻ đẹp của Tháp Mười D. Công ơn của cha mẹ đối với con cái Phương pháp giải: Đọc kĩ và xác định nội dung Lời giải chi tiết: => Đáp án: C Câu 11 (0.25 điểm): 103
  18. Xác định các động từ trong đoạn văn dưới đây: Bác tiều uống rượu say, mạnh bạo trèo lên cây kêu lên: “Cổ họng người đau phải không, đừng cắn ta, ta sẽ lấy xương ra cho”. Hổ nghe thấy, nằm phục xuống, há miệng nhìn bác tiều ra dáng cầu cứu. Bác tiều trèo xuống lấy tay thò vào cổ họng hổ, lấy ra một chiếc xương bò, to như cánh tay. A. Uống, trèo, cắn, lấy, nghe, nằm, há, nhìn, trèo, tay, thò B. Uống, trèo, cắn, lấy, nghe, nằm, há, nhìn, trèo, thò C. Uống, trèo, cắn, lấy, nghe, nằm, xuống, há, nhìn, trèo, thò D. Uống, trèo, say, cắn, lấy, nghe, nằm, há, nhìn, trèo, thò Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về động từ và xác định Lời giải chi tiết: => Đáp án: B Câu 12 (0.25 điểm): Câu nào trong các câu dưới đây có chủ ngữ là động từ? A. Đi học là niềm vui của trẻ em B. Mặt trời ló rạng trên mặt biển vẫn còn hơi sương C. Nắng e ấp trên các cành cây còn ướt đẫm hơi sương D. Mùa xuân mong ước đã đến Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về động từ và xác định 104
  19. Lời giải chi tiết: => Đáp án: A Phần II (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Hãy xác định biện pháp tu từ trong các câu văndưới đây và cho biết dựa vào đâu để xác định như vậy: a. Cả làng xóm hình như ( ) cùng thức với giời, với đất. b. Sau nhà có hai đõ ong “say” lắm. c. Thời đó đường Bờ Sông chỉ trải đá, chưa tráng nhựa, chiều hè gió ngoài sông thổivào, bụi mù, thành phốải ph dùng những xe bò kéo chở nước đi tưới. d. Mùa đông, tôi không ra đường chơi được thì ở nhà đọc truyện Tàu cho cả nhà trong ( ), nhà ngoài ( ) nghe, hết một cuốn thì cầm hai xu chạy vù lại hiệu Cát Thành đầu phốhàng Gai đổi cuốn khác. Phương pháp giải: Nhớ lại các biện pháp tu từ đã học Lời giải chi tiết: Các câu trên nổi bật với phép hoán dụ: a. Cả làng xóm (lấy vật chứa để gợi vật được chứa) b. đõ ong (lấy vật chứa để gợi vật được chứa) c. thành phố (lấy vật chứa để gợi vật được chứa) d. nhà trong, nhà ngoài (lấy vật chứa để gợi vật được chứa) Câu 2 (5 điểm): 105
  20. Viết đoạn văn nêu suy nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên". Phương pháp giải: a. Mở đoạn: - Giới thiệu về nhân vật Dế Mèn và tác giả Tô Hoài. - Nêu cảm nhận chung của em về nhân vật. b. Thân đoạn: * Cảm nhận về nhân vật: - Ngoại hình: khỏe mạnh và cường tráng: + Là một chàng dế "thanh niên cường tráng". + Có "đôi càng mẫm bóng", những chiếc vuốt "cứng" và "nhọn hoắt", sợi râu "dài và uốn cong" trông rất "hùng dũng", - Tính cách: + Kiêu căng, tự phụ, ích kỉ và không coi ai ra gì + Rất táo "tợn", luôn "cà khịa" với mọi người + Thậm chí còn chê bài, khinh thường Dế Choắt - người hàng xóm ốm yếu của mình. + Luôn trêu chọc mọi người. + Kết quả của một lần trêu chọc chị Cốc của Dế Mèn đã khiến cho Dế Choắt phải mấtmạng. + Sau sự việc đó, Dế Mèn vô cùng ân hận, đó là bài học đầu tiên của cuộc đờiDếMèn. * Đánh giá - Tô Hoài đã dựng lên hình ảnh Dế Mèn rất sinh động thông qua các biện pháp như so sánh, nhân hoá, 106
  21. - Thông qua Dế Mèn, tác giả muốn nhắn nhủ bài học về tính kiêu căng, tự phụ sẽ gâynhững hậu quả vô cùng đáng tiếc, làm ta phải ân hận suốt cuộc đời. c. Kết đoạn: Cảm nghĩ về nhân vật DếMèn. Lời giải chi tiết: Bài tham khảo 1: Nhân vật Dế Mèn trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên của nhà văn Tô Hoài là nhân vật để lại trong bạn đọc nhiều suy ngẫm. Thật vậy, Dế Mèn được xây dựng trong truyện làmột chàng dế khỏe mạnh và cường tráng. Dế Mèn có vẻ đẹp về hình thể, được thể hiện quađôi càng mẫm bóng, thân hình rắn rỏi ra dáng con nhà võ. Hơn nữa, việc sống tự lập từ sớmđãlàm cho Dế Mèn có khả năng xây dựng và sinh sống riêng. Cậu không chỉ có vẻ đẹp về hìnhthể mà còn mang trong mình khí chất, bản lĩnh của một chàng Dế khỏe mạnh và cường tráng.Tuy nhiên, từ nhân vật Dế Mèn, bạn đọc lại ngẫm ra được một số bài học. Đó là những bàihọcvề đạo đức làm người mà Dế Mèn chưa có. Thứ nhất, cậu coi khinh người bạn Dế Choắt củamình. Trong truyện, Mèn đã chê Choắt là hôi như chuột rồi còn không cho Choắt đào hang sang nhà mình nữa. Dế Mèn luôn giữ thái độ khinh thường Choắt, không coi Choắt ngang hàng với mình. Thứ hai, Dế Mèn trêu chị Cốc nhưng lại không nhận lỗi và kết cục là dẫn đếncáichết của Dế Choắt. Nguyên nhân là do Mèn hung hăng, tự cao trêu chọc chị Cốc nhưng lại nhát gan không dám nhận lỗi mà ba chân bốn cẳng chuồn trước. Và rồi, người lĩnh hậu quả làChoắttội nghiệp. Cuối cùng, Mèn đã nhận được bài học thấm thía sâu sắcđộ vềthái sống khiêm nhường ở đời. Tóm lại, Dế Mèn là nhân vật được xây dựng thành công có vẻ đẹp hình thể nhưngthái độ sống thì còn kiêu căng, hống hách. Bài tham khảo 2: Văn bản "Bài học đường đời đầu tiên" được trích trong tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu kí"của nhà văn Tô Hoài đã tái hiện hình ảnh của một chú Dế Mèn trẻ tuổi với tính cách "xốcnổi"cùng bài học "nhớ đời", đầy ân hận. Dế Mèn vốn là một chàng dế "thanh niên cường tráng". Không chỉ có "đôi càng mẫm bóng", những cái vuốt "cứng" và "nhọn hoắt", chàng ta còn có đôi cánh đẹp, "hai cái răng đen nhánh", "sợi râu" "dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng", Qua những chi tiết miêu tả, ta thấy được vẻ oai nghiêm, khoẻ mạnh vô cùng của Dế Mèn. Thếnhưng đẹp đẽ và khoẻ mạnh là vậy, Dế Mèn lại có một tínhcách vô cùng táo tợn, kiêu căng, tự phụ và không coi ai ra gì. Chàng ta "cà khịa với tất cả bà con trong xóm", không bao giờ giúpđỡ 107
  22. người hàng xóm yếu đuối của mình là Dế Choắt, "quát nạt mấy chị Cào Cào", thậmchícòn bày trò trêu chọc chị Cốc vừa ănxong. Và kết quả của hành động đó là cái chết đầy đauđớn của Dế Choắt. Cái chết của Dế Choắt đã khiến Dế Mèn phải "ân hận", ăn năn "ghi nhớsuốt đời" đồng thời nó cũng giúp Dế Mèn thức tỉnh về bản thân mình. Bằng trí tưởng tượngphong phú và những biệnp phá so sánh, nhân hóa, nhà văn Tô Hoài đã xây dựng lên hình tượng chú Dế Mèn để lại bao xúc cảm trong lòng người đọc. Với nghệ thuật kể chuyện hấp dẫn, cáchxây dựng hệ thống nhân vật độc đáo, tác giả đã đưa tác phẩm đến gần với người đọchơn.Đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên" đã đem đến cho chúng ta bài học về thói kiêu căng,ngạo mạn trong cuộc sống. Thói kiêu căng, ngang tàng sẽ gây ra những hậu quả khôn lường, khiến ta phải ân hận suốt đời. 108