Bài đánh giá giữa học kì II môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Câu 1: Hoạt động nào sau đây có thể tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình?
- A. Cùng mẹ vào bếp nấu một bữa ăn ngon cho cả gia đình.
- B. Chủ động dọn dẹp nhà cửa trước khi bố mẹ về.
- C. Kể những chuyện vui, chuyện cười khi mọi người quây quần bên nhau.
- D. Tất cả các phương án trên.
Câu 2: Hoạt động nào không thể tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình?
- A. Hướng sự quan tâm của mọi người đến những chủ đề vui vẻ.
- B. Xin chữ kí của bố mẹ vào bài kiểm tra bị điểm kém.
- C. Chia sẻ thành tích học tập tốt của bản thân khi cả nhà bắt đầu ngồi vào bàn ăn.
- D. Tổ chức sinh nhật bất ngờ cho thành viên trong gia đình.
Câu 3: Hành động nào sau đây có thể góp phần nuôi dưỡng hạnh phúc gia đình?
- A. Mua cho bố mẹ thật nhiều quần áo, giày dép mới.
- B. Đầu tư chứng khoán để kiếm tiền phụng dưỡng cha mẹ.
- C. Cùng nhau ăn cơm mỗi buổi tối.
- D. Thường xuyên tụ tập đi chơi cùng bạn bè.
Câu 4: Theo em, một gia đình hạnh phúc cần những yếu tố gì?
- A. Sự chia sẻ, cảm thông giữa các .
- B. Tôn trọng lẫn nhau, làm tròn nghĩa vụ, bổn phận của mỗi người.
- C. Dành thời gian cho nhau.
- D. Tất cả các phương án trên.
Bạn đang xem tài liệu "Bài đánh giá giữa học kì II môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_danh_gia_giua_hoc_ki_ii_mon_hoat_dong_trai_nghiem_huong.doc
Nội dung text: Bài đánh giá giữa học kì II môn Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS . BÀI ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI Môn: HĐTN, HN 6. Thời gian: 45 phút Năm học 2022-2023 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Khoanh tròn trước câu trả lời đúng (mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Hoạt động nào sau đây có thể tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình? • A. Cùng mẹ vào bếp nấu một bữa ăn ngon cho cả gia đình. • B. Chủ động dọn dẹp nhà cửa trước khi bố mẹ về. • C. Kể những chuyện vui, chuyện cười khi mọi người quây quần bên nhau. • D. Tất cả các phương án trên. Câu 2: Hoạt động nào không thể tạo bầu không khí vui vẻ trong gia đình? • A. Hướng sự quan tâm của mọi người đến những chủ đề vui vẻ. • B. Xin chữ kí của bố mẹ vào bài kiểm tra bị điểm kém. • C. Chia sẻ thành tích học tập tốt của bản thân khi cả nhà bắt đầu ngồi vào bàn ăn. • D. Tổ chức sinh nhật bất ngờ cho thành viên trong gia đình. Câu 3: Hành động nào sau đây có thể góp phần nuôi dưỡng hạnh phúc gia đình? • A. Mua cho bố mẹ thật nhiều quần áo, giày dép mới. • B. Đầu tư chứng khoán để kiếm tiền phụng dưỡng cha mẹ. • C. Cùng nhau ăn cơm mỗi buổi tối. • D. Thường xuyên tụ tập đi chơi cùng bạn bè. Câu 4: Theo em, một gia đình hạnh phúc cần những yếu tố gì? • A. Sự chia sẻ, cảm thông giữa các . • B. Tôn trọng lẫn nhau, làm tròn nghĩa vụ, bổn phận của mỗi người. • C. Dành thời gian cho nhau. • D. Tất cả các phương án trên. Câu 5: Đối với em, gia đình có ý nghĩa như thế nào? • A. Là nơi mỗi người sinh ra và lớn lên. • B. Là nơi có ông bà, bố mẹ, người thân, nơi dạy ta cách làm người. • C. Là điểm tựa, là nơi vững trãi nhất để chúng ta có thể cố gắng phấn đấu vươn lên trong cuộc sống. • D. Tất cả các phương án trên. Câu 6: Thành viên gia đình bên nội không bao gồm:
- • A. Mợ. B. Ông bà nội. C. Cô. D. Chú. Câu 7: Thành viên gia đình bên ngoại không bao gồm: • A. Ông bà ngoại. B. Cô. C. Dì. D. Cậu. Câu 8: Đâu không phải là thành viên trong một gia đình? • A. Hàng xóm. B. Ông bà. C. Bố mẹ. D. Chị em ruột. Câu 9: Việc làm nào sau đây không góp phần nuôi dưỡng tình cảm gia đình? • A. Em cùng mẹ nấu cơm và nấu món bố thích. B. Xin tiền tiêu vặt của bố mẹ. • C. Em hỏi thăm sức khỏe ông bà. D. Bố hỏi em về tình hình học tập ở trường. Câu 10: Để trở thành một người chi tiêu thông minh và tiết kiệm, em nên làm gì? • A. Đặt ưu tiên cho những nhu cầu mình mong muốn. • B. Đặt ưu tiên cho những nhu cầu cần thiết. • C. Thích gì mua đó, không cần suy nghĩ quá nhiều. • D. Cả A và C đều đúng. Câu 11: Trong điều kiện số tiền chi tiêu còn hạn chế, đâu là yếu tố đầu tiên chúng ta cần phải cân nhắc? • A. Ưu tiên mua những món đồ bắt buộc có trong từng hoàn cảnh. • B. Ưu tiên mua những thứ để thực hiện các hoạt động có ý nghĩa và thiết thực với cá nhân. • C. Ưu tiên mua những thứ để thực hiện hoạt động mình thích. • D. Ưu tiên mua những thứ để đáp ứng nhu cầu giải trí cá nhân. Câu 12: Để giữ gìn vệ sinh lớp học, em không nên làm hành động nào dưới đây? • A. Tích giấy rác trong ngăn bàn, cuối tuần vứt một thể. • B. Lau dọn bàn ghế, cửa sổ, thường xuyên. • C. Mỗi ngày trực nhật đều lau bảng, giặt khăn lau bảng sạch sẽ. • D. Đề nghị với cô giáo để trồng một vài loại cây xanh ở cửa sổ lớp học. Câu 13: Khi nhận được sự giúp đỡ từ người khác, chúng ta nên có thái độ như thế nào? • A. Khó chịu. B. Vui vẻ, biết ơn. C. Tức giận. D. Thờ ơ, không quan tâm.
- Câu 14: Hành động nào sau đây thể hiện ý thức bảo vệ thiên nhiên? • A. Tái chế vỏ chai đã qua sử dụng làm chậu trồng hoa. • B. Phân loại rác trước khi đem vứt. • C. Tham gia chương trình tình nguyện để vệ sinh tượng đài ở địa phương. • D. Tất cả các phương án trên. Câu 15: Để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, chúng ta cần phải làm gì? • A. Bỏ rác đúng nơi quy định, tham gia vệ sinh trường lớp, nơi công cộng. • B. Tham gia chăm sóc và giữ gìn các công trình công cộng. • C. Tuyên truyền trong cộng đồng về ý thức bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. • D. Tất cả các phương án trên. Câu 16: Khi thấy bạn bị ngã xe, em không nên làm gì? • A. Đứng cười và chụp ảnh bạn. B. Lập tức chạy đến đỡ bạn lên. • C. Hỏi han bạn. D. Đưa bạn đến bệnh viện, trạm y tế, nếu cần thiết. Câu 17: Chúng ta nên có thái độ như thế nào với những hành vi thiếu ý thức trong vấn đề bảo vệ môi trường? • A. Thờ ơ, không quan tâm. B. Giả vờ không nhìn thấy. • C. Trực tiếp lên án các hành vi đó. D. Cả A và B đều đúng. Câu 18: Khi ngồi trên xe bus, thấy có cụ già lên xe, em nên làm gì? • A. Giả vờ ngủ C. Không quan tâm vì ai lên trước thì được ngồi trước. • B. Đứng lên nhường chỗ cho cụ. D. Bắt người khác đứng lên để nhường chỗ cho cụ. Câu 19: Quan sát và cho biết: Bức tranh dưới đây mô tả hoạt động của nghề truyền thống nào? • A. Nghề làm gốm. • B. Nghề trồng chè. • C. Nghề dệt vải. • D. Nghề làm tranh dân gian.
- Câu 20: Quan sát và cho biết: Bức tranh dưới đây mô tả hoạt động của nghề truyền thống nào? • A. Nghề làm gốm. • B. Nghề trồng chè. • C. Nghề dệt vải. • D. Nghề làm tranh dân gian. Câu 21: Đâu là phẩm chất cần có của người làm nghề truyền thống? • A. Kiên nhẫn. B. Chăm chỉ. C. Trách nhiệm. D. Tất cả các phương án trên. Câu 22: Ai là người có trách nhiệm giữ gìn các nghề truyền thống? • A. Học sinh, sinh viên. B. Nghệ nhân ở các làng nghề. • C. Tất cả mọi người. D. Những người trưởng thành. Câu 23: Quan sát và cho biết hình ảnh dưới đây đại diện cho nghề và làng nghề truyền thống nào? • A. Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên. • B. Nghề làm tranh khắc gỗ dân gian ở làng Đông Hồ. • C. Nghề làm nón ở làng Chuông. • D. Nghề dệt thổ cẩm ở Mai Châu. Câu 24: Quan sát và cho biết hình ảnh dưới đây đại diện cho nghề và làng nghề truyền thống nào? • A. Nghề nặn tò he ở Phú Xuyên. • B. Nghề làm tranh khắc gỗ dân gian ở làng Đông Hồ. • C. Nghề làm nón ở làng Chuông. • D. Nghề dệt thổ cẩm ở Mai Châu. II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy chia sẻ về ý nghĩa của nơi công cộng.
- Câu 2 (2,0 điểm). Nêu cách sử dụng an toàn, hiệu quả dụng cụ lao động của nghề truyền thống. *Lưu ý: GV cần linh động khi chấm bài để cho điểm phù hợp: - Từ điểm 5,0 trở lên: Đạt yêu cầu. - Dưới điểm 5,0: Chưa đạt yêu cầu. - Hết -
- TRƯỜNG THCS . ĐÁP ÁN TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI BÀI ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II MÔN: HĐTN, HN 6. Năm học 2022-2023 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câu hỏi Đáp án Câu hỏi Đáp án 1 D 13 B 2 B 14 D 3 C 15 D 4 D 16 A 5 D 17 C 6 A 18 B 7 B 19 A 8 A 20 C 9 B 21 D 10 B 22 C 11 A 23 B 12 A 24 C II. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm): Nơi công cộng là không gian chung của mọi người. Để tất cả mọi người thoải mái dễ chịu khi hoạt động cùng một không gian chung. Chúng ta phải thực hiện đầy đủ các quy tắc ứng xử nơi công cộng). Câu 2 (2,0 điểm): Cách sử dụng an toàn, hiệu quả dụng cụ lao động của nghề truyền thống: - Sử dụng dụng cụ phù hợp với vật liệu và thao tác - Cần phải có đồ bảo hộ lao động phù hợp - Không hướng phần sắc nhọn vào mình, vào người kháckhác - Khi làm cần tập trung tuyệt đối và cẩn thận *Lưu ý: GV cần linh động khi chấm bài để cho điểm phù hợp: Từ điểm 5 trở lên: Đạt yêu cầu. Dưới điểm 5: Chưa đạt yêu cầu. , ngày tháng . năm . BAN GIÁM HIỆU TTCM Người ra đề