Bài kiểm tra, đánh giá cuối học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Kết nối tri thức (Có đáp án)

Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội ?

A. Tự chuyển quyền nhân thân                           B. Nộp thuế theo quy định.

C. Chia sẻ bí quyết gia truyền.                            D. Công khai gia phả dòng họ.

Câu 7: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niện

A.  Quyền lợi cơ bản của trẻ em.                        B.  Trách nhiệm cơ bản của trẻ em

C.  Bổn phận cơ bản của trẻ em.                         D.  Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em.

Câu 8: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền

A.  tham gia của trẻ em.                                       B.  bảo vệ của trẻ em.

C.  sống còn của trẻ em.                                       D.  phát triển của trẻ em.

Câu 9: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản?

A.  Ba nhóm cơ bản.     B.  Bốn nhóm cơ bản.  C.  Sáu nhóm cơ bản.   D.  Mười nhóm cơ bản.

Câu 10: Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền

A.  sống còn của trẻ em.                                       B.  phát triển của trẻ em.

C.  tham gia của trẻ em.                                       D.  bảo vệ của trẻ em.

doc 11 trang Bảo Hà 15/02/2023 3280
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra, đánh giá cuối học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Kết nối tri thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_danh_gia_cuoi_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_l.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra, đánh giá cuối học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Kết nối tri thức (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ II I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1.Về mục tiêu: - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ 2 lớp 6; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác, - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình. 2. Năng lực cần hướng tới : Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng cơ bản để ứng phó với các tình huống nguy hiểm, kỹ năng chi tiêu hợp lý tiết kiệm, biết được tách nhiệm của công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam, thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, quyền và bổn phận của trẻ em Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và năng thực hiện kế hoạch hoàn thiện kỹ năng ứng phó với các tình huống nguy hiểm, kỹ năng thực hành tiết kiệm và kỹ năng thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân, thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, quyền và bổn phận của trẻ em 3. Phẩm chất: Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra cuối kỳ để đạt kết quả cao Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 2 gồm các bài và chủ đề sau + Ứng phó với các tình huống nguy hiểm + Tiết kiệm. + Công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam + Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. + Quyền cơ bản của trẻ em + Thực hiện quyền trẻ em III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kiểm tra tập trung tại lớp - Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm 80%, tự luận 30%. ( 32 câu trắc nghiệm trong đó nhận biết là 16 câu, thông hiểu 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm. Tự luận gồm 2 câu, cấp độ vận dụng 1 câu 1 điểm, vận dụng cao 1 câu 1 điểm) - Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2) IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Ứng phó - Nêu được - Giải thích với tình tình huống được vì sao huống nguy hiểm là các hành vi
  2. nguy gì là đúng hay hiểm sai, thể hiện hay không thể việc ứng phó với tình huống nguy hiểm Số câu: 2 1 3 Số điểm: 0,5 0,25 0,75 Tỉ lệ: 5 2,5 7,5 Tiết kiệm Nêu được Nhận xét, khái niệm của đánh giá tiết kiệm và được việc biểu hiện của thực hiện tiết kiệm (thời tiết kiệm gian, tiền bạc, của bản thân điện, nước ) và những người xung quanh. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 0,25 0,25 0,5 Tỉ lệ: 2,5 2,5 5 Nêu được Giải thích Vận dụng các khái niệm được vì sao kiến thức, kỹ công dân; căn các hành vi, năng đã học để cứ xác định nội dung là phát hiện những Công dân công dân đúng hay sai vấn đề mới công nước nước Cộng theo kiến dân nước Cộng Cộng hòa hòa xã hội thức bài hòa xã hội chủ xã hội chủ nghĩa Công dân nghĩa Việt Nam chủ nghĩa Việt Nam. nước Cộng Việt Nam hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Số câu: 1 1 1 3 Số điểm: 0,25 0,25 0,25 0,75 Tỉ lệ: 2,5 2,5 2,5 7,5 Quyền và - Nêu được - Liên hệ Vận dụng các nghĩa vụ những quy được việc kiến thức, kỹ cơ bản định của Hiến làm của bản năng đã học để của công pháp nước thân và phát hiện những dân cộng hòa xã người xung vấn đề mới về hội chủ nghĩa quanh thực quyền và nghĩa Việt Nam về hiện tốt vụ cơ bản của quyền và hoặc chưa công dân Việt nghĩa vụ cơ tốt quyền và Nam bản của công nghĩa vụ cơ dân bản của công dân Việt Nam
  3. Số câu: 2 1 1 4 Số điểm: 0,5 0,25 0,25 1 Tỉ lệ: 5 2,5 2,5 10 Quyền cơ Nêu được các Giải thích Liên hệ được Vận dụng các bản của quyền cơ bản được vì sao việc làm của kiến thức, kỹ trẻ em của trẻ em các hành vi, bản thân và học năng đã học để nội dung là sinh thực hiện phát hiện những đúng hay sai tốt hoặc chưa vấn đề mới về theo kiến tốt quyền và quyền và nghĩa thức bài nghĩa vụ cơ bản vụ cơ bản của quyền cơ của trẻ em. công dân Việt bản của trẻ Nam em Số câu: 5 4 1 1 11 Số điểm: 1,25 1 2 0,25 4,5 Tỉ lệ: 12,5 10 20 2,5 45 Thực Trách nhiệm Nhận xét, Vận dụng các hiện của gia đình, đánh giá kiến thức, kỹ quyền trẻ nhà trường, xã việc thực năng đã học để em hội trong việc hiện quyền phát hiện những thực hiện trẻ em của vấn đề mới về quyền trẻ em. gia đình, quyền trẻ em. nhà trường, cộng đồng. Số câu: 5 4 1 10 Số điểm: 1,25 1 0,25 2,5 Tỉ lệ: 12,5 10 2,5 25 Số câu: 16 12 1 4 33 Số điểm: 4 3 2 1 10 Tỉ lệ: 40 30 20 10 100 V. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ SỐ 1 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là những những tình huống có nguồn gốc từ những hiện tượng A. tự nhiên. B. nhân tạo. C. đột biến. D. chủ đích. Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ A. con người. B. tự nhiên. C. tin tặc. D. lâm tặc. Câu 3: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức A. thời gian, tiền bạc. B. các truyền thống tốt đẹp. C. các tư tưởng bảo thử D. lối sống thực dụng. Câu 4: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào A. Quốc tịch. B. chức vụ. C. tiền bạc. D. địa vị Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
  4. BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ II I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1.Về mục tiêu: - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ 2 lớp 6; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác, - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình. 2. Năng lực cần hướng tới : Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng cơ bản để ứng phó với các tình huống nguy hiểm, kỹ năng chi tiêu hợp lý tiết kiệm, biết được tách nhiệm của công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam, thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, quyền và bổn phận của trẻ em Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và năng thực hiện kế hoạch hoàn thiện kỹ năng ứng phó với các tình huống nguy hiểm, kỹ năng thực hành tiết kiệm và kỹ năng thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân, thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân, quyền và bổn phận của trẻ em 3. Phẩm chất: Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra cuối kỳ để đạt kết quả cao Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 2 gồm các bài và chủ đề sau + Ứng phó với các tình huống nguy hiểm + Tiết kiệm. + Công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam + Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. + Quyền cơ bản của trẻ em + Thực hiện quyền trẻ em III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kiểm tra tập trung tại lớp - Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm 80%, tự luận 30%. ( 32 câu trắc nghiệm trong đó nhận biết là 16 câu, thông hiểu 12 câu, mỗi câu 0,25 điểm. Tự luận gồm 2 câu, cấp độ vận dụng 1 câu 1 điểm, vận dụng cao 1 câu 1 điểm) - Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2) IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Ứng phó - Nêu được - Giải thích với tình tình huống được vì sao huống nguy hiểm là các hành vi