Bài kiểm tra, đánh giá cuối học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Trắc nghiệm + Có đáp án)

Câu 3: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức

A.  thời gian, tiền bạc.                                          B.  các truyền thống tốt đẹp.

C.  các tư tưởng bảo thử                                       D.  lối sống thực dụng.

Câu 4: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào

A. Quốc tịch.                 B. chức vụ.                     C. tiền bạc.                     D. địa vị

Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế.                      B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ.

C. Lựa chọn giao dịch dân sự.                             D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia.

Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội ?

A. Tự chuyển quyền nhân thân                           B. Nộp thuế theo quy định.

C. Chia sẻ bí quyết gia truyền.                            D. Công khai gia phả dòng họ.

Câu 7: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niện

A.  Quyền lợi cơ bản của trẻ em.                        B.  Trách nhiệm cơ bản của trẻ em

C.  Bổn phận cơ bản của trẻ em.                         D.  Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em.

doc 12 trang Bảo Hà 15/02/2023 3420
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra, đánh giá cuối học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Trắc nghiệm + Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_danh_gia_cuoi_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_l.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra, đánh giá cuối học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Trắc nghiệm + Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KỲ II I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1.Về mục tiêu: - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ 2 lớp 6; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác, - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình. 2. Năng lực cần hướng tới : Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng cơ bản để ứng phó với các tình huống nguy hiểm, kỹ năng chi tiêu hợp lý tiết kiệm, biết được tách nhiệm của công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và năng thực hiện kế hoạch hoàn thiện kỹ năng ứng phó với các tình huống nguy hiểm, kỹ năng thực hành tiết kiệm và kỹ năng thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. 3. Phẩm chất: Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra cuối kỳ để đạt kết quả cao Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 2 gồm các bài và chủ đề sau + Ứng phó với các tình huống nguy hiểm + Tiết kiệm. + Công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kiểm tra tập trung tại lớp - Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm 100% ( 40 câu, mỗi câu 0,25 điểm) . - Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2) IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề Ứng phó với tình - Nêu được tình - Giải thích được vì - Thực hành được huống nguy hiểm huống nguy hiểm là sao các hành vi là cách ứng phó gì đúng hay sai, thể trước một số tình hiện hay không thể huống nguy hiểm việc ứng phó với để đảm bảo an tình huống nguy toàn. hiểm
  2. Số câu: 2 1 1 4 Số điểm: 0,5 0,25 0,25 1 Tỉ lệ: 5 2,5 2,5 10 Tiết kiệm Nêu được khái niệm - Nhận xét, đánh Qua tình huống của tiết kiệm và biểu giá được việc thực cụ thể, nêu được hiện của tiết kiệm hiện tiết kiệm của các cách giải (thời gian, tiền bạc, bản thân và những quyết đúng thể điện, nước ) người xung quanh. hiện việc biết tiết kiệm Số câu: 1 1 1 3 Số điểm: 0,25 0,25 0,25 0,75 Tỉ lệ: 2,5 2,5 2,5 7,5 Nêu được khái niệm Giải thích được vì Giải quyết tình Vận dụng các công dân; căn cứ xác sao các hành vi, nội huống cụ thể, nêu kiến thức, kỹ định công dân nước dung là đúng hay được các cách năng đã học để Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ sai theo kiến thức giải quyết đúng phát hiện Cộng hòa xã hội nghĩa Việt Nam. bài Công dân nước các vấn đề liên những vấn đề chủ nghĩa Việt Cộng hòa xã hội quan đến công mới công dân Nam chủ nghĩa Việt dân nước Cộng nước Cộng hòa Nam. hòa xã hội chủ xã hội chủ nghĩa Việt Nam. nghĩa Việt Nam Số câu: 1 1 1 1 4 Số điểm: 0,25 0,25 0,25 0,25 1 Tỉ lệ: 2,5 2,5 2,5 2,5 10 Quyền và nghĩa - Nêu được những - Liên hệ được việc Qua tình huống Vận dụng các vụ cơ bản của quy định của Hiến làm của bản thân và cụ thể, nêu được kiến thức, kỹ công dân pháp nước cộng hòa người xung quanh các cách giải năng đã học để xã hội chủ nghĩa Việt thực hiện tốt hoặc quyết đúng thể phát hiện Nam về quyền và chưa tốt quyền và hiện việc biết những vấn đề nghĩa vụ cơ bản của nghĩa vụ cơ bản của thực hiện được mới về quyền công dân công dân Việt Nam quyền và nghĩa và nghĩa vụ cơ vụ cơ bản của bản của công công dân phù hợp dân Việt Nam với lứa tuổi. Số câu: 2 1 1 1 5 Số điểm: 0,5 0,25 0,25 0,25 1,25 Tỉ lệ: 5 2,5 2,5 2,5 12,5 Quyền cơ bản Nêu được các quyền Giải thích được vì Qua tình huống Vận dụng các của trẻ em cơ bản của trẻ em sao các hành vi, nội cụ thể, nêu được kiến thức, kỹ dung là đúng hay các cách giải năng đã học để sai theo kiến thức quyết đúng thể phát hiện bài quyền cơ bản hiện việc biết những vấn đề của trẻ em tuân thủ và thực mới về quyền hiện tốt quyền cơ và nghĩa vụ cơ bản của trẻ em. bản của công dân Việt Nam Số câu: 5 4 2 1 12 Số điểm: 1,25 1 0,5 0,25 3
  3. Tỉ lệ: 12,5 10 5 2,5 30 Thực hiện quyền Trách nhiệm của gia Nhận xét, đánh giá Qua tình huống Vận dụng các trẻ em đình, nhà trường, xã việc thực hiện cụ thể, nêu được kiến thức, kỹ hội trong việc thực quyền trẻ em của các cách giải năng đã học để hiện quyền trẻ em. gia đình, nhà quyết đúng thể phát hiện trường, cộng đồng. hiện việc biết những vấn đề tuân thủ và thực mới về quyền hiện tốt quyền trẻ trẻ em. em của học sinh, gia đình, xã hội. Số câu: 5 4 2 1 12 Số điểm: 1,25 1 0,5 0,25 3 Tỉ lệ: 12,5 10 5 2,5 30 Số câu: 16 12 8 4 40 Số điểm: 4 3 2 1 10 Tỉ lệ: 40 30 20 10 100 V. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là những những tình huống có nguồn gốc từ những hiện tượng A. tự nhiên. B. nhân tạo. C. đột biến. D. chủ đích. Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ con người là những mối nguy hiểm bất ngờ, xuất phát từ những hành vi cố ý hoặc vô tình từ A. con người. B. tự nhiên. C. tin tặc. D. lâm tặc. Câu 3: Tiết kiệm là sử dụng một cách hợp lý, đúng mức A. thời gian, tiền bạc. B. các truyền thống tốt đẹp. C. các tư tưởng bảo thử D. lối sống thực dụng. Câu 4: Căn cứ để xác định công dân của một nước là dựa vào A. Quốc tịch. B. chức vụ. C. tiền bạc. D. địa vị Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Bí mật xác lập di chúc thừa kế. B. Tìm hiểu loại hình dịch vụ. C. Lựa chọn giao dịch dân sự. D. Tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội ? A. Tự chuyển quyền nhân thân B. Nộp thuế theo quy định. C. Chia sẻ bí quyết gia truyền. D. Công khai gia phả dòng họ. Câu 7: Những lợi ích cơ bản mà trẻ em được hưởng và được Nhà nước bảo vệ là nội dung khái niện A. Quyền lợi cơ bản của trẻ em. B. Trách nhiệm cơ bản của trẻ em C. Bổn phận cơ bản của trẻ em. D. Nghĩa vụ cơ bản của trẻ em. Câu 8: Những quyền được sống và đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại thuộc nhóm quyền A. tham gia của trẻ em. B. bảo vệ của trẻ em. C. sống còn của trẻ em. D. phát triển của trẻ em. Câu 9: Công ước quốc tế của Liên hợp quốc về quyền trẻ em và căn cứ Luật Trẻ em năm 2016. Theo đó, quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm cơ bản? A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản. C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản.
  4. BÀI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KỲ II I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1.Về mục tiêu: - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ 2 lớp 6; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác, - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình. 2. Năng lực cần hướng tới : Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những kỹ năng cơ bản để ứng phó với các tình huống nguy hiểm, kỹ năng chi tiêu hợp lý tiết kiệm, biết được tách nhiệm của công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và năng thực hiện kế hoạch hoàn thiện kỹ năng ứng phó với các tình huống nguy hiểm, kỹ năng thực hành tiết kiệm và kỹ năng thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân. 3. Phẩm chất: Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra cuối kỳ để đạt kết quả cao Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong nửa đầu học kỳ 2 gồm các bài và chủ đề sau + Ứng phó với các tình huống nguy hiểm + Tiết kiệm. + Công dân nước cộng hòa XHCN Việt Nam III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kiểm tra tập trung tại lớp - Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm 100% ( 40 câu, mỗi câu 0,25 điểm) . - Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2) IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề Ứng phó với tình - Nêu được tình - Giải thích được vì - Thực hành được huống nguy hiểm huống nguy hiểm là sao các hành vi là cách ứng phó gì đúng hay sai, thể trước một số tình hiện hay không thể huống nguy hiểm việc ứng phó với để đảm bảo an tình huống nguy toàn. hiểm