Bộ 4 đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)
PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5 điểm)
Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi.
Me la cơn gio mua thu
Cho con mat me lơi ru năm nao
Me la đêm sang trăng sao
Soi đương chỉ lối con vao bên mơ
Me luôn mong moi đơi chơ
Cho con thanh tưu đươc nhơ tâm thân
Me thương âu yêm ân cân
Bao ban chỉ day nhưng lân con sai
(“ Mẹ là tất cả” -Lăng Kim Thanh)
Câu 1 (1,0 điểm) Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ gì? Và đoạn thơ trên
thuộc chủ đề nào mà em đã học?
Câu 2 (1,0 điểm) Tìm các từ láy được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên.
Câu 3 (1,0 điểm) Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ sau.
Me la cơn gio mua thu
Cho con mat me lơi ru năm nao
Me la đêm sang trăng sao
Soi đương chỉ lối con vao bên mơ
Câu 4 (1,0 điểm) Hãy nêu nội dung của đoạn thơ trên.
Câu 5 (1,0 điểm) Bài học cuộc sống em rút ra từ đoạn thơ trên là gì?
PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (5 điểm)
Kể lại một trải nghiệm của bản thân em.
File đính kèm:
- bo_4_de_thi_giua_hoc_ki_1_mon_ngu_van_lop_6_sach_ket_noi_tri.pdf
Nội dung text: Bộ 4 đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)
- Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Kết nối tri thức 1. Đề thi Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 Số 1 Ma trận đề thi Mức độ Vận dụng Thông Nhận biết Vận dụng Cộng hiểu Vận dụng cao Tên chủ đề 1. Văn học - Nhận biết về - Hiểu - Rút ra Đọc – hiểu chủ đề, thể thơ nội dung được bài Văn bản của đoạn thơ đoạn thơ học cho (Ngữ liệu bản thân nằm ngoài SGK) Số câu:1 Số câu:1 Số câu Số câu: 1 Số câu: 3 Số điểm: Số điểm: Số điểm Số điểm: 1 1 1 Số điểm: 3 tỉ lệ% tỉ lệ : 10% tỉ lệ : tỉ lệ : tỉ lệ : 30% 10% 10% - Chỉ ra câu 2. Tiếng Việt văn có hình ảnh so sánh. So sánh; Từ láy - Nhận biết từ láy, có trong đoạn thơ Số câu:2 Số câu: 2 Số câu Số điểm:2 Số điểm: 2 Số điểm tỉ lệ% tỉ lệ : 20% tỉ lệ : 20% Viết bài 3. Tạo lập văn kể về văn bản. một trải nghiệm của bản thân.
- Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu Số Số điểm: 5 Số điểm tỉ điểm:5,0 lệ% tỉ lệ :50% tỉ lệ :50% - Tổng số Số câu:6 câu: Số câu: 3 Số câu:1 Số câu:1 Số câu: 1 Số - Tổng số Số điểm: 3 Số điểm:1 Số điểm:1 Số điểm: 5 điểm:10 điểm: Tỉ lệ : 30% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ 10% Tỉ lệ : 50% Tỉ lệ:100% - Tỉ lệ% Đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Văn PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi. Me la cơn gio mua thu Cho con mat me lơi ru năm nao Me la đêm sang trăng sao Soi đương chỉ lối con vao bên mơ Me luôn mong moi đơi chơ Cho con thanh tưu đươc nhơ tâm thân Me thương âu yêm ân cân Bao ban chỉ day nhưng lân con sai (“ Mẹ là tất cả” -Lăng Kim Thanh) Câu 1 (1,0 điểm) Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ gì? Và đoạn thơ trên thuộc chủ đề nào mà em đã học? Câu 2 (1,0 điểm) Tìm các từ láy được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên. Câu 3 (1,0 điểm) Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong khổ thơ sau.
- Me la cơn gio mua thu Cho con mat me lơi ru năm nao Me la đêm sang trăng sao Soi đương chỉ lối con vao bên mơ Câu 4 (1,0 điểm) Hãy nêu nội dung của đoạn thơ trên. Câu 5 (1,0 điểm) Bài học cuộc sống em rút ra từ đoạn thơ trên là gì? PHẦN II: TẠO LẬP VĂN BẢN (5 điểm) Kể lại một trải nghiệm của bản thân em. Đáp án Đề số 1 I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 5,0 điểm Câu Nội dung Điểm Câu 1 Thể thơ : lục bát 0,5 Chủ đề : Tình cảm gia đình 0,5 * HS ghi đúng 2 trong cac từ : Câu 2 Từ láy : mát mẻ, mong mỏi, âu yếm, bảo ban. 1,0 Câu 3 Biện pháp tu từ: So sánh 0,5 *HS ghi đúng 1 trong 2 câu thơ: 0,5 - Mẹ là cơn gió mua thu - Mẹ là đêm sáng trăng sao Câu 4 Nội dung : Tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ đối với con 1,0 cái đồng thời thể hiện lòng biết ơn chân thành, sâu sắc của con đối với mẹ. Câu 5 Bài học cuộc sống em rút ra từ đoạn trích 1,0 - Nhận thấy tình mẫu tử là tình cảm cô cung thiêng liêng và cao cả đối với cuộc sống con người. - Phải biết trân quý những giây phút được sống bên mẹ, trân trọng
- tình cảm gia đình - Hãy thực hiện lòng hiếu thảo một cách thật tâm, chân tình - chăm sóc, phụng dưỡng, yêu thương cha mẹ tử tế. - Lên án, phê phán những hành động vô lễ, ngược đãi, bất hiếu đối với cha mẹ II.Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm Mở bài Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc. 0,5 Thân bài - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. 1,0 - Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. - Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. 1,0 (Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp 1,0 lí). Kết bài Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. 0,5 III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi 0,25 chính tả, dung từ, đặt câu , diễn đạt. Sử dụng ngôn ngữ kể chuỵen chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện 0,5 pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của bản 0,25 thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết. 2. Đề thi Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 Số 2 Đề thi giữa kì 1 Văn 6 PHẦN I: ĐỌC - HIỂU (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
- “Me la biển rộng mênh mông Dat dao che chở con trông con chơ Đi xa con nhớ từng giơ Me la tât ca bên bơ bình yên.” (“Mẹ là tất cả” - Phạm Thái) Câu 1 (1,0 điểm) Hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ trên? Câu 2 (1,0 điểm). Tìm các từ láy được tác giả sử dụng trong đoạn thơ trên? Câu 3 (1,0 điểm) Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Me la biển rộng mênh mông Dat dao che chở con trông con chơ.” PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN (7.0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 dòng) nêu cảm nhận của em về nhân vật Dế Mèn đoạn trích “Bài học đường đời đầu tiên” (Tô Hoài). Qua nhân vật Dế Mèn, em rút ra cho mình bài học gì? Câu 2: (5,0 điểm) Kể lại một trải nghiệm của em (Về một chuyến du lịch, một chuyến về quê, với một người thân, với con vật nuôi.) Đáp án Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Nội dung Câu Điểm I/ Phần đọc - hiểu văn bản (3.0 điểm) 1 Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 1.0 (1.0đ) 2 - Từ láy: mênh mông, dạt dào 1.0 (1.0 đ) 3 * HS chỉ ra biện pháp tu từ đặc sắc sau (1.0 đ)
- - Biện pháp tu từ: So sanh “Me la biển rộng mênh mông” 0.25 + Tac dụng: - Tạo nên cách diễn đạt sinh động, hấp dẫn giàu hình ảnh, 0.25 giàu sức gợi cảm. - Nhấn mạnh, làm nổi bật tình yêu thương vô bờ bến của người mẹ đối với con cái đồng thời thể hiện lòng biết ơn chân thành, 0.5 sâu sắc của con đối với mẹ. II/ Phần tạo lập văn bản. (7.0 điểm) * Cảm nhận về nhân vật Dế Mèn: HS đảm bảo các yêu cầu sau: - Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, có vẻ đẹp hung dũng của con nhà võ 1 - Dế Mèn kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng 1.0 hống hách, xốc nổi (2.0đ) - Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình *Bài học - Không nên kiêu căng, coi thường người khác. - Không nên xốc nổi để rồi hành động điên rồ. - Không quá đề cao bản thân rồi rước hoạ. 1.0 - Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh. a. Đam bao câu trúc của một bai văn tư sư: co đây đủ Mở bai, 0.25 Thân bai, Kêt bai. b. Xac định đúng vân đề 0.25 *Triển khai vấn đề: 2 a. Mở bài (5đ) 0.5 Giới thiệu về trải nghiệm của bản thân. b. Thân bài. Kể diễn biến câu chuyện
- - Sự việc khởi đầu 0.5 - Sự việc phát triển 1.0 - Sự việc cao trào 1.0 - Sự việc kết thúc 0.5 c. Kết bài. Nêu suy nghĩ về trải nghiệm 0.5 d. Sang tao: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt. 0.25 e. Chính ta: dung từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ 0.25 nghĩa TV. Tổng điểm: 10.0 Bảng ma trận đề thi giữa kì 1 lớp 6 môn Ngữ Văn Cấp độ Vận dụng Tên chủ đề Nhận Tổng Thông hiểu Vận dụng biết Vận dụng cao 1. Văn bản -Trình bày sáng tạo được - Mẹ là tất cả. -Xác định nội dung, bài phương học rút ra từ - Bài học thức biểu văn bản theo đường đời đầu đạt. cảm nhận và tiên. Số câu: 2 hiểu biết của bản thân. Số điểm: Số câu: 3 1 1 3.0 Số điểm: 3.0 1.0 2.0 Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% 10% 20 %
- 2. Tiếng Việt - Xác Nêu tác định từ dụng của - Từ láy. láy, biện biện pháp tu pháp tu từ vừa xác - Các biện pháp Số câu: 2 từ. định được. tu từ. Số điểm: Số câu: 2 1 1 2.0 Số điểm: 2 1,5 0,5 Tỉ lệ: 20% Tỉ lệ: 20% 15 % 5% -Viết được bài văn hoàn 3. Tập làm văn chỉnh kể lại một trải Số câu: 1 Văn tự sự. nghiệm đáng nhớ của bản Số điểm: thân 5.0 Số câu: 1 1 Tỉ lệ: 50% Số điểm: 5 5.0 Tỉ lệ: 50% 50% Tổng 2 1 1 1 5 Số câu: 7 2.5 0.5 2.0 5.0 10.0 Số điểm: 10 25 % 5 % 20 % 50 % 100 % Tỉ lệ:100% 3. Đề thi Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 Số 3 Đề kiểm tra về thơ (có yếu tố miêu tả vả tự sự) Phần một - Đọc hiểu (6đ): Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi kế tiếp Anh bộ đội và tiếng nhạc lạ Anh bộ đội xắn quần đi trong mưa Bầy la theo rừng già, rừng thưa Rừng đâu chỉ có giọng chim lạ
- Còn có tiếng nhạc trên cổ la Những cây nấm nâu, màu nâu già Tự dưng thức dậy bên vòm lá Những bông hoa chưa có tên hoa Bỗng nhiên mở cánh ra nghe ngóng Tiếng nhạc trên cổ la rung rung Đã sáu năm là bài hát của rừng Có những con đường hoang dại lắm Chỉ in chân la và chân anh. Những con đường xa, con đường xanh Sáng lên viên đạn vàng căm giận Cần mẫn bầy la đi ra trận Bao gui hàng hồi hộp trên lưng Hoàng Nhuận Cầm * Câu hỏi: Câu 1. Xác định thể thơ và những dấu hiệu nhận biết chúng thuộc bài thơ trên? Câu 2. Anh bộ đội và bầy la làm nhiệm vụ gì, trong hoàn cảnh nào của đất nước? Những hình ảnh, chi tiết nào cho thấy điều đó ? Câu 3. Bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả. Hãy xác định nội dung tự sự, đối tượng được miêu tả và tác dụng của chúng trong bài thơ. Câu 4. Bức tranh nhiên thiên và sự gian khó mà anh bộ đội gặp trên đường thực hiện nhiệm vụ được gợi tả như thế nào ? Phân tích những biểu hiện ấy ? Câu 5. Xác định nghệ thuật và phân tích hiện thực và cảm xúc được thể hiện trong 2 câu thơ sau: Cân mẫn bây la đi ra trận Bao gui hang hồi hộp trên lưng
- Câu 6. Suy nghĩ của em về cống hiến của các chú bộ đội trong chiến tranh và trong cuộc chống Covid ở thành phố Hồ Chí Minh, trong cả nước. (bằng đoạn dài từ 6-8 câu) . Phần hai - Viết (4đ) Hãy viết bài văn thể hiện cảm nghĩ của em về bài thơ Anh bộ đội và tiếng nhạc la (Hoàng Nhuận Cầm). 4. Đề thi Ngữ văn lớp 6 giữa học kì 1 Số 4 Đề thi giữa kì 1 Văn 6 Đề kiểm tra có ngữ liệu trong sách giáo khoa PHẦN I: ĐỌC- HIỂU (5 điểm) Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. “Thỉnh thoang, muốn thử sư lơi hai của nhưng chiêc vuốt, tôi co cẳng lên, đap phanh phach vao cac ngọn co. Nhưng ngọn co gẫy rap, y như co nhat dao vừa lia qua. Đôi cang tôi trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giơ thanh cai ao dai kín xuống tận châm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiêng phanh phach giòn giã. Lúc tôi đi bach bộ thì ca ngươi tôi rung rinh một mau nâu bong mỡ soi gương đươc va rât ưa nhìn. Đâu tôi to va nổi từng tang, rât bướng. Hai cai răng đen nhanh lúc nao cũng nhai ngoam ngoap như hai lưỡi liềm may lam việc.” (Ngữ văn 6- Tập 1) Câu 1. Đoạn trích trên được trích trong văn bản nào? Ai là tác giả? Câu 2. Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? Vì sao em biết? Câu 3. Tìm các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh? Hãy cho biết phép tu từ so sánh đó thuộc kiểu so sánh nào? Câu 4. Tác dụng của phép tu từ so sánh được sử dụng trong đoạn trích trên? Câu 5. Cho biết nội dung của đoạn trích trên? Câu 6. Từ bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn. Em hãy rút ra bài học cho bản thân? PHẦN II: VIẾT (5 điểm). Kể lại một trải nghiệm của bản thân em.
- Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 I. Các tiêu chí về nội dung bài kiểm tra phần đọc hiểu: 5,0 điểm Câu Nội dung Điểm Đoạn trích được trích trong văn bản ”Bai học đương đơi 0,25 đâu tiên” Câu 1 0,25 Tác giả Tô Hoài Đoạn trích được kể bằng ngôi thứ nhất. 0,25 Câu 2 Người kể xưng tôi kể chuyện 0,25 Các câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh: 0,25 - Nhưng ngọn co gẫy rap, y như co nhat dao vừa lia qua. 0,5 ->So sanh ngang bằng. Câu 3 0,25 - Hai cai răng đen nhanh lúc nao cũng nhai ngoam ngoap như hai lưỡi liềm may lam việc. ->So sanh ngang bằng. 0,5 Câu 4 Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. 0,5 1,0 Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Qua đó Câu 5 bộc lộ được tính cách của nhân vật. Không nên huênh hoang tự mãn, biết thông cảm và chia Câu 6 1,0 sẻ, biết suy nghĩ và cân nhắc trước khi làm một việc gì. II. Các tiêu chí về nội dung bài viết: 4,0 điểm Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm Mở bài Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc. 0,5 - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. 1,0 Thân - Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. bài - Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. 1,0 (Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí). 1,0 Kết bài 0,5 Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. III. Các tiêu chí khác cho nội dung phần II viết bài văn: 1,0 điểm
- Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc 0,25 các lỗi chính tả, dung từ, đặt câu , diễn đạt. Sử dụng ngôn ngữ kể chuyện chọn lọc, có sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học để miêu tả. Ngôn ngữ giàu sức biểu 0,5 cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. Bài làm cần tập trung làm nổi bật hoạt động trải nghiệm của bản thân. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic 0,25 giữa các phần, có sự liên kết. Bảng ma trận đề thi giữa kì 1 Ngữ Văn 6 Mức độ Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng cao Tên chủ đề 1. Văn học - Hiểu nội dung đoạn 1. Văn bản: Nhận biết về trích Bài học đường tên tác phẩm, đời đầu tiên tác giả - Rút ra được bài học cho bản thân Số câu: 3 Số câu Số câu: 1 Số câu:2 Số câu:0 Số câu:0 Số điểm: Số điểm 2,5 Số điểm: 0,5 Số điểm: 2 Số điểm: 0 Số điểm: 0 tỉ lệ% tỉ lệ% :25% 2. Tiếng Việt Xác định được kiểu so So sánh - Chỉ ra câu sánh. văn có hình ảnh so sánh. Tác dụng của phép so sánh. Số câu: 2 Số câu Số câu:0,5 Số câu:1,5 Số câu:0 Số câu: 0 Số điểm: 2 Số điểm tỉ lệ% Số điểm:0,5 Số điểm:1,5 Số điểm:0 Số điểm: 0 tỉ lệ% 20% Lí giải về Viết bài 3. Tập làm văn. Ngôi kể trong ngôi kể. văn kể về văn bản tự sự. một trải - Ngôi kể trong nghiệm
- văn tự sự của bản thân. - Phương pháp kể chuyện Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu Số câu:1/2 Số câu: 1/4 Số câu:0 Số điểm: Số 5,5 Số điểm tỉ lệ% Số điểm:0,25 Số điểm:0,25 Số điểm:0 điểm:5,0 tỉ lệ% :55% - Tổng số câu: Số câu: 1 Số câu: 2,5 Số câu:3,5 Số câu:7 Số câu:0 - Tổng số Số điểm: 5 Sốđiểm: 2,25 Số điểm:2,75 Số điểm:10 điểm: Số điểm:0 Tỉ lệ : Tỉ lệ : 22,5% Tỉ lệ 27,5% Tỉ lệ : 100% - Tỉ lệ% 50%