Bộ 4 đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách của Khúc 
Hạo? 
A. Tổ chức lại các đơn vị hành chính. 
B. Chỉnh lại mức thuế, đặt quan lại mới phụ trách thu thuế. 
C. Duy trì các chính sách bóc lột của chính quyền đô hộ. 
D. Chiêu mộ thêm binh lính. 
Câu 5. Người lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân 
Nam Hán lần thứ nhất (931) là 
A. Hai Bà Trưng. 
B. Mai Thúc Loan. 
C. Triệu Quang Phục. 
D. Dương Đình Nghệ. 
Câu 6. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã 
A. mở ra thời kì đấu tranh giành lại nền độc lập, tự chủ của người Việt. 
B. chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam. 
C. giành được chính quyền, lập ra nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch. 
D. buộc nhà Đường phải trao trả độc lập lập cho nhân dân Việt Nam.
pdf 31 trang Bảo Hà 20/02/2023 6460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 4 đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbo_4_de_thi_hoc_ki_2_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_sach_chan_t.pdf

Nội dung text: Bộ 4 đề thi học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. Đề thi Học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2022 - 2023 có đáp án Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Năm học 2022 - 2023 Môn: Lịch sử và Địa lí 6 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi Học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 1) Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Quốc của người Việt dưới thời Bắc thuộc? A. Chủ động tiếp thu chữ Hán, dùng âm Việt để đọc chữ Hán. B. Tiếp thu Nho giáo, Đạo giáo rồi xóa bỏ các tín ngưỡng truyền thống. C. Xóa bỏ các tập quán: búi tọc, xăm mình, ăn trầu, nhuộm răng đen D. Chế tạo được súng thần cơ, súng trường theo mẫu của Trung Quốc. Câu 2. Lược đồ sau đây thể hiện diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nào?
  2. A. Khởi nghĩa Bà Triệu. B. Khởi nghĩa Phùng Hưng. C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. Câu 3. Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng đã A. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập, tự chủ của người Việt. B. củng cố quyết tâm giành lại độc lập, tự chủ cho dân tộc. C. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam. D. giành và giữ chính quyền tự chủ trong hơn 60 năm.
  3. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách của Khúc Hạo? A. Tổ chức lại các đơn vị hành chính. B. Chỉnh lại mức thuế, đặt quan lại mới phụ trách thu thuế. C. Duy trì các chính sách bóc lột của chính quyền đô hộ. D. Chiêu mộ thêm binh lính. Câu 5. Người lãnh đạo nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931) là A. Hai Bà Trưng. B. Mai Thúc Loan. C. Triệu Quang Phục. D. Dương Đình Nghệ. Câu 6. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã A. mở ra thời kì đấu tranh giành lại nền độc lập, tự chủ của người Việt. B. chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam. C. giành được chính quyền, lập ra nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch. D. buộc nhà Đường phải trao trả độc lập lập cho nhân dân Việt Nam. Câu 7. Di sản nào dưới đây của nhân dân Chăm-pa được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới vào năm 1999? A. Đài thờ Trà Kiệu. B. Tháp bà Po Nagar. C. Thánh địa Mỹ Sơn. D. Tượng vũ nữ Áp-sa-ra. Câu 8. Vương quốc Phù Nam sụp đổ vào khoảng thời gian nào?
  4. A. Thế kỉ I. B. Thế kỉ III. C. Thế kỉ VI. D. Thế kỉ VII. Câu 9. Nguồn cung cấp hơi nước chính cho khí quyển là từ A. các dòng sông lớn. B. các loài sinh vật. C. biển và đại dương. D. ao, hồ, vũng vịnh. Câu 10. Hồ nào sau đây ở nước ta là hồ nhân tạo? A. Hồ Gươm. B. Hồ Tơ Nưng. C. Hồ Tây. D. Hồ Trị An. Câu 11. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ A. vĩ độ cao về vĩ độ thấp. B. vĩ độ thấp về vĩ độ cao. C. bán cầu Bắc xuống Nam. D. bán cầu Nam lên Bắc. Câu 12. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra sóng là do A. gió thổi. B. núi lửa. C. thủy triều.
  5. D. động đất. Câu 13. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây? A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất. B. Thành phần quan trọng nhất của đất. C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất. D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất. Câu 14. Những loài thực vật tiêu biểu ở miền cực có khí hậu lạnh giá là A. cây lá kim. B. cây lá cứng. C. rêu, địa y. D. sồi, dẻ, lim. Câu 15. Loại gió nào sau đây thổi thường xuyên ở khu vực đới ôn hòa? A. Gió Tín phong. B. Gió Đông cực. C. Gió Tây ôn đới. D. Gió Tây Nam. Câu 16. Hai khu vực nào sau đây ở châu Á có mật độ dân số cao nhất? A. Bắc Á, Nam Á. B. Đông Nam Á, Tây Á. C. Nam Á, Đông Á. D. Đông Á, Tây Nam Á. Câu 17. Siêu đô thị Bắc Kinh thuộc quốc gia nào dưới đây? A. Nhật Bản.
  6. B. Trung Quốc. C. Hàn Quốc. D. Triều Tiên. Câu 18. Tác động tiêu cực của con người đến phân bố động, thực vật trên Trái Đất không phải là A. lai tạo ra nhiều giống. B. đốt rừng làm nương rẫy. C. tăng cường phá rừng. D. săn bắn động vật rừng. Câu 19. Ngày nào sau đây được lấy là ngày nước thế giới? A. Ngày 22/6. B. Ngày 22/3. C. Ngày 22/9. D. Ngày 22/12. Câu 20. Đất không có tầng nào sau đây? A. Hữu cơ. B. Đá mẹ. C. Tích tụ. D. Vô cơ. Phần II. Tự luận (5,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm). Cuộc khởi nghĩa Lý Bí (542 – 603) diễn ra như thế nào? Em hãy nêu những đóng góp của Lý Bí và triều tiền Lý đối với lịch sử dân tộc Việt Nam. Câu 2 (3,0 điểm).
  7. a) Nêu những lợi ích kinh tế mà sóng, thủy triều và dòng biển đem tại cho chúng ta. Liên hệ với Việt Nam. b) Cho biết vì sao dân cư trên thế giới phân bố không đều? HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI VÀ ĐÁP ÁN Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm 1-A 2-D 3-B 4-C 5-D 6-B 7-C 8-D 9-C 10-D 11-B 12-A 13-B 14-C 15-C 16-C 17-B 18-A 19-B 20-D Phần II. Tự luận (5,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 * Diễn biến chính của khởi nghĩa Lý Bí: (2,0 + Năm 542, khởi nghĩa bùng nổ. Quân khởi nghĩa nhanh 0,25 điểm) chóng lật đổ chính quyền đô hộ, làm chủ Giao Châu. + Đầu năm 544, Lý Bí tự xưng là Lý Nam Đế, lập nước Vạn Xuân, đóng đô ở vùng cửa sông Tô Lịch (Hà Nội). 0,25 + Năm 545, quân Lương xâm lược nước Vạn Xuân. Triệu Quang Phục thay Lý Bí tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến, 0,25 xây dựng căn cứ tại đầm Dạ Trạch (Hưng Yên). Kháng chiến thắng lợi, Triệu Quang Phục lên làm vua, gọi là Triệu Việt Vương. 0,25 + Năm 602, nhà Tùy đưa quân xâm lược, nước Vạn Xuân sụp đổ. * Đóng góp của Lý Bí và triều tiền Lý: + Lãnh đạo nhân dân nổi dậy đấu tranh đánh đuổi quân xâm 0,5 lược Lương, giành được quyền tự chủ trong thời gian ngắn.
  8. Đề thi Học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 6 Chân trời sáng tạo năm 2022 - 2023 có đáp án Phòng Giáo dục và Đào tạo Đề khảo sát chất lượng Học kì 2 Năm học 2022 - 2023 Môn: Lịch sử và Địa lí 6 Thời gian làm bài: 45 phút Đề thi Học kì 2 Lịch sử và Địa lí lớp 6 Chân trời sáng tạo có đáp án - (Đề số 1) Phần I. Trắc nghiệm (5,0 điểm) Câu 1. Nội dung nào dưới đây thể hiện đúng sự tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Quốc của người Việt dưới thời Bắc thuộc? A. Chủ động tiếp thu chữ Hán, dùng âm Việt để đọc chữ Hán. B. Tiếp thu Nho giáo, Đạo giáo rồi xóa bỏ các tín ngưỡng truyền thống. C. Xóa bỏ các tập quán: búi tọc, xăm mình, ăn trầu, nhuộm răng đen D. Chế tạo được súng thần cơ, súng trường theo mẫu của Trung Quốc. Câu 2. Lược đồ sau đây thể hiện diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa nào?