Đề cương ôn tập cuối học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023

Câu 1. Châu lục nào nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây?

A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Mỹ. D. Châu Phi.

Câu 2. Kênh đào Pa-na-ma nối hai đại dương nào sau đây?

A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

C. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.

Câu 3. Các đô thị lớn ở Bắc Mỹ tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Ven Thái Bình Dương. B. Miền núi Cooc-đi-e.

C. Phía bắc Ca-na-đa. D. Ven Đại Tây Dương.

Câu 4. Nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng là đặc trưng thiên nhiên đới nào ở Trung và Nam Mỹ?

A. Cận xích đạo. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt. D. Xích đạo.

Câu 5. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây ở Nam Mỹ thể hiện rõ nhất ở sự phân hoá

A. địa hình. B. khí hậu. C. cảnh quan. D. nguồn nước.

Câu 6. Trung tâm kinh tế quan trọng nào không nằm ở Bắc Mỹ?

A. Niu-Ooc. B. Oa-sinh-tơn. C. Tô-ky-ô. D. Lốt-Angiơ-lét

Câu 7. Chuyến đi của C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mỹ là chuyến đi đầu tiên của người châu Âu vượt biển

A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Địa Trung Hải.

Câu 8. Châu Mỹ không tiếp giáp với đại dương nào?

A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương.

Câu 9. Châu Mỹ có diện tích khoảng

A. 41 triệu km2. B. 42 triệu km2. C. 43 triệu km2. D. 44 triệu

pdf 4 trang vyoanh03 17/07/2024 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_2_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_na.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối học kì 2 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023

  1. MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. NỘI DUNG ÔN TẬP 1. Địa lí - Chương: Châu Mỹ. - Bắc Mỹ. - Trụng và Nam Mỹ. 2. Lịch sử - Nhà Lý xây dựng và phát triển đất nước. - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống. - Đại Việt thời Trần (1226-1400). - Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên. * Yêu cầu: - Học sinh nắm được kiến thức phần nội dung bài học - Xem lại phần luyện tập, vận dụng trong SGK. II. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN MINH HỌA: 1. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy chọn phương án trả lời đúng Phần Địa lí Câu 1. Châu lục nào nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây? A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Mỹ. D. Châu Phi. Câu 2. Kênh đào Pa-na-ma nối hai đại dương nào sau đây? A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. C. Bắc Băng Dương và Thái Bình Dương. D. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. Câu 3. Các đô thị lớn ở Bắc Mỹ tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây? A. Ven Thái Bình Dương. B. Miền núi Cooc-đi-e. C. Phía bắc Ca-na-đa. D. Ven Đại Tây Dương. Câu 4. Nóng ẩm quanh năm, rừng mưa nhiệt đới phát triển trên diện rộng là đặc trưng thiên nhiên đới nào ở Trung và Nam Mỹ? A. Cận xích đạo. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt. D. Xích đạo. Câu 5. Sự phân hóa tự nhiên theo chiều đông - tây ở Nam Mỹ thể hiện rõ nhất ở sự phân hoá A. địa hình. B. khí hậu. C. cảnh quan. D. nguồn nước. Câu 6. Trung tâm kinh tế quan trọng nào không nằm ở Bắc Mỹ? A. Niu-Ooc. B. Oa-sinh-tơn. C. Tô-ky-ô. D. Lốt-An- giơ-lét Câu 7. Chuyến đi của C. Cô-lôm-bô tìm ra châu Mỹ là chuyến đi đầu tiên của người châu Âu vượt biển A. Ấn Độ Dương. B. Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương. D. Địa Trung Hải. Câu 8. Châu Mỹ không tiếp giáp với đại dương nào? A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương. Câu 9. Châu Mỹ có diện tích khoảng A. 41 triệu km2. B. 42 triệu km2. C. 43 triệu km2. D. 44 triệu km2. Câu 10. Châu Mỹ có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11. Dạng địa hình nào sau đây nằm ở phía tây của Bắc Mỹ? A. Miền núi Cooc-đi-e. B. Dãy núi A-pa-lat.
  2. C. Đồng bằng Trung Tâm. D. Đồng bằng Lớn. Câu 12. Chủng tộc xuất hiện sớm nhất ở châu Mỹ là A. Môn-gô-lô-it. B. Ơ-rô-pê-ô-it. C. Nê-grô-it. D. Ô- xtra-lô-it. Câu 13. Đô thị nào sau đây thuộc khu vực Bắc Mỹ? A. Niu I-ooc. B. Tô-ky-ô. C. Luân Đôn. D. Pa- ri. Câu 14. Đới khí hậu chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là A. cực và cận cực. B. cận nhiệt. C. ôn đới. D. nhiệt đới. Phần Lịch sử Câu 1. Ai là người sáng lập nên nhà Lý vào năm 1009? A. Lý Anh Tông. B. Lý Nhân Tông. C. Lý Công Uẩn. D. Lý Thánh Tông. Câu 2. Chính sách “ngụ binh ư nông” dưới thời Lý được hiểu là A. cho quân sĩ luân phiên về quê cày ruộng. B. nhân dân nộp sản phẩm để không phải đi lính. C. nhân dân chỉ cần nộp tiền là không phải đi lính. D. nhà nước lấy ruộng đất công để chia cho quân sĩ. Câu 3. Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì? A. Đánh du kích. B. Phòng thủ. C. Đánh lâu dài. D. Tiến công trước để tự vệ. Câu 4. Mục đích chính của Lý Thường Kiệt trong cuộc tấn công sang đất Tống cuối năm 1075 là A. đánh vào cơ quan đầu não của quân Tống. B. đánh vào nơi tập trung lương thực và khí giới để chuẩn bị đánh Đại Việt. C. đánh vào khu vực đông dân để tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch. D. đòi lại phần đất đã mất do bị nhà Tống chiếm. Câu 5. Cánh quân bộ của nhà Tống tiến sang Đại Việt do ai chỉ huy? A. Quách Quỳ, Triệu Tiết. B. Hoà Mâu, Ô Mã Nhi. C. Liễu Thăng, Triệu Tiết. D. Hầu Nhân Bảo, Vương Thông. Câu 6. Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh được sự quan tâm của nhà Trần đối với giáo dục? A. Mở các trường công để đào tạo con em quý tộc, quan lại. B. Định lệ thi thái học sinh 7 năm một lần. C. Quy định chọn tam khôi trong kì thi Đinh. D. Dựng bia tiến sĩ ở Văn Miếu. Câu 7. Trận phản công nào của quân dân nhà Trần đã đánh bại cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ nhất của quân Mông Cổ? A. Tây Kết.
  3. B. Chương Dương. C. Đông Bộ Đầu. D. Hàm Tử. Câu 8. Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe doạ và dụ hàng vua Trần, thái độ của vua như thế nào? A. Trả lại thư ngay. B. Bắt giam vào ngục. C. Tỏ thái độ giảng hoà. D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ. Câu 9. Nghệ thuật “Tránh sức mạnh lúc ban mai, tranh thủ chiều tà” đã được quân dân nhà Trần vận dụng như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Nguyên lần 2? A. Thực hiện vườn không nhà trống, phản công chiến lược. B. Chủ động đánh trước để chặn thế mạnh của giặc. C. Chủ động đánh nhanh thắng nhanh. D. Chủ động giảng hoà để củng cố lực lượng. Câu 10. Âm mưu của Mông Cổ trong chiến tranh xâm lược Đại Việt lần thứ nhất là gì? A. Xâm lược Đại Việt để giải quyết những khó khăn trong nước. B. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Nam Tống. C. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công Chăm-pa. D. Xâm lược Đại Việt để làm bàn đạp tấn công các nước phía nam Đại Việt. Câu 11. Trước nguy cơ bị quân Mông Cổ xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến. B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến. C. Cho sứ giả của mình sang giảng hoà. D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại biên ải. Câu 12. Bài “Hịch tướng sĩ” của Trần Quốc Tuấn được viết vào thời điểm nào? A. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ nhất . B. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai. C. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ ba. D. Kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ tư. Câu 13. Ý nào KHÔNG phải nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông-Nguyên? A. Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn và luôn tích cực, chủ động tham gia kháng chiến. B. Nội bộ tầng lớp lãnh đạo nhà Trần đoàn kết và có sự chuẩn bị rất chu đáo tiềm lực về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. C. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo và có những danh tướng tài ba. D. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên của nhà Trần đều được nhân dân Chăm-pa giúp sức. Câu 14. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên là gì? A. Hoàng Việt luật lệ. B. Luật Hồng Đức. C. Hình luật. D. Hình thư. Câu 15. Trận đánh lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên lần thứ nhất là
  4. A. Trận Quy Hoá. B. Trận Thiên Mạc. C. Trận Đông Bộ Đầu. D. Trận Bạch Đằng. Câu 16. Ai là người được giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên? A. Trần Quốc Tuấn. B. Trần Quốc Toản. C. Trần Quang Khải. D. Trần Khánh Dư 2. TỰ LUẬN Câu 1. Chiến thắng ba lần chống quân xâm lược Mông-Nguyên đã để lại cho chúng ta bài học gì đối với công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Câu 2. Trình bày nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân Mông- Nguyên? Câu 3. Theo em, sự thành lập của triều Trần thay triều Lý đầu thế kỷ XIII có phù hợp với yêu cầu lịch sử không? Vì sao? Câu 4. a. Nêu sự khác biệt về đặc điểm các khu vực địa hình của Bắc Mỹ? b. Tại sao Bắc Mỹ có thành phần chủng tộc đa dạng? Câu 5. Vì sao khí hậu ở Trung và Nam Mỹ phân hóa đa dạng?