Đề cương ôn tập cuối học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM)

Câu 1: Ý “học thầy” trong văn bản “Học thầy, học bạn” liên quan đến câu tục ngữ nào dưới đây?

A. Uống nước nhớ nguồn

B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng

C. Có chí thì nên

D. Không thầy đố mày làm nên

Câu 2: Đáp án nào nói đúng nhất mối quan hệ giữa hai câu tục ngữ: “Học thầy không tày học bạn” và “Không thầy đố mày làm nên”

A. Phản bác ý kiến của nhau

B. Đối chọi nhau

C. Bổ sung cho nhau

D. Gần gũi, tương tự nhau

Câu 3: Văn bản “Bàn về nhân vật Thánh Gióng” thuộc thể loại gì?

A. Truyện ngắn

B. Tiểu thuyết

C. Hồi kí

doc 11 trang Bảo Hà 15/02/2023 8380
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập cuối học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6_sach_chan_t.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2021-2022 PHẦN 1: MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ II I. Văn bản: 1. Các văn bản: + Học thầy, học bạn + Bàn về nhân vật Thánh Gióng + Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc + Lẵng quả thông + Con muốn làm một cái cây + Và tôi nhớ khói 2. Yêu cầu: - Nắm được xuất xứ, thể loại, ngôi kể, sự việc, nhân vật, chi tiết tiêu biểu ; phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm. - Nắm được các yếu tố cơ bản trong văn nghị luận: ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Khái quát được đặc sắc nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản hay đoạn trích thuộc văn bản. - Bài học, thông điệp. II. Tiếng Việt 1. Nội dung: - Từ mượn; Yếu tố Hán Việt - Lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó. 2. Yêu cầu: - Hiểu được mục đích của việc mượn từ và nắm được nguyên tắc mượn từ. - Hiểu được nghĩa các yếu tố Hán Việt. - Nắm được ý nghĩa của việc lựa chọn cấu trúc câu. Biết viết câu theo cấu trúc để nhấn mạnh ý nghĩa. III. Tập làm văn - Kể lại một trải nghiệm của bản thân. - Thuyết minh thuật lại một sự việc. Phần 2: KIẾN THỨC ÔN TẬP I. VĂN BẢN
  2. Vản Ý kiến Lí lẽ và bằng chứng bản Học Học từ Lí lẽ 1: Dân ta có truyền thống tôn sư trọng đạo thầy, thầy là Lí lẽ 2: Cần một người thầy có hiểu biết, giàu kinh nghiệm. học quan bạn trọng Bằng chứng: Thầy Ve-rốc-chi-o dạy dỗ Lê-ô-na-đô Đa Vin- chi thành tài. Học từ Lí lẽ: Học từ bạn, đồng trang lứa, cùng hứng thú, cùng tâm lí thì việc bạn bè học hỏi, truyền thụ cho nhau có phần thoải mái, dễ chịu hơn. cũng rất Bằng chứng: Thảo luận nhóm là một phương pháp học từ bạn hiệu quan quả để mỗi thành viên đều tích luỹ được tri thức cho mình. trọng. Bàn Thánh - Lí lẽ 1: Thánh Gióng hội tụ những đặc điểm phi thường. về Gióng - Bằng chứng: những chi tiết về sự thụ thai thần kì của bà mẹ Gióng, nhân là một Gióng bay về trời vật nhân Thánh vật phi - Lí lẽ 2: Ở Gióng có cả sức mạnh của thể lực và sức mạnh của tinh Gióng thường. thần, ý chí - Bằng chứng: 3 tuổi bỗng cất tiếng nói, Gióng lớn nhanh như thổi, nhổ bụi tre đánh giặc Thánh - Lí lẽ 1: Nguồn gốc, lai lịch của Gióng thật rõ ràng, cụ thể và xác Gióng định. cũng - Bằng chứng: Gióng là một con Người, một con người của làng Phù mang Đổng, nước Văn Lang, đời Hùng Vương thứ sáu. những nét bình - Lí lẽ 2: Quá trình ra đời, trưởng thành và chiến thắng giặc ngoại xâm thường của Gióng đều gắn với những người dân bình dị. của con người - Bằng chứng: Gióng vẫn phải "nằm trong bụng mẹ", "vẫn phải uống trần thế. nước, ăn cơm với cà", vẫn mặc quần áo bằng vải của dân làng Phù Đổng, Phải Ngọt - Lý lẽ 1: sự dịu dàng, thoải mái, bình yên. chăng ngào là - Bằng chứng: Sự quan tâm, yêu thương, lời nói ngọt ngào dành cho chỉ có hạnh nhau. ngọt phúc ngào - Lý lẽ 2: Cuộc sống giàu có, sung túc đầy đủ. mới làm - Bằng chứng: Tỉ phú Bill Gates dành 45,6% tài sản làm quỹ từ thiện.
  3. nên Hạnh - Lý lẽ 1: Khi mang con trong bụng mẹ thấy nặng nề, mệt nhọc, khi hạnh phúc sinh con . phúc? còn - Bằng chứng: Biết con bình an, con khóc được tạo nên - Lý lẽ 2: Không may mắc bệnh hiểm nghèo vẫn có thể hạnh phúc. bởi những - Bằng chứng: Võ Thị Ngọc Nữ . vất vả, mệt nhọc, nỗi đau VĂN BẢN PHƯƠNG NỘI DUNG NGHỆ THUẬT THỨC BIỂU ĐẠT Lẵng quả Tự sự, miêu tả, - Câu chuyện kể về cách - Lời văn nhẹ thông biểu cảm tặng quà và món quà của nhàng, sâu sắc, thể nhạc sĩ E-đơ-va Gờ-ric hiện sự quan sát và tặng cô bé Đa-ni, tác giả miêu tả tâm lí nhận khẳng định giá trị của vật tinh tế. món quà tinh thần và của -Ngôn ngữ miêu tả âm nhạc đối với tâm hồn chính xác, giàu con người. cảm xúc. Con muốn Tự sự, miêu tả, Truyện Con muốn làm -Xây dựng hình làm một cái biểu cảm một cái cây kể về kỉ niệm ảnh cây ổi, tạo nên cây thời thơ ấu gắn bó với nét đặc sắc cho thiên nhiên, với người ông truyện: là hình nhân hậu và ước mơ được tượng xuyên suốt sống trong một không từ đầu đến cuối gian quen thuộc của đứa truyện, kết nối thời trẻ. gian từ quá khứ - hiện tại – tương lai.
  4. -Thể hiện diễn biến tâm trạng nhân vật sâu sắc, làm nổi bật được tâm lí trẻ thơ. Và tôi nhớ Tự sự, miêu tả, Văn bản là những cảm - Hình ảnh khói khói biểu cảm nhận sâu sắc, tinh tế của bếp được nhân tác giả về hình ảnh khói hóa, mang đủ bếp gắn liền với tuổi thơ những cung bậc nơi quê hương. cảm xúc, trở nên gần gũi, thân quen với con người. Cách cảm nhận tinh tế, sâu sắc bằng nhiều giác quan. II. TIẾNG VIỆT 1. Từ mượn; Yếu tố Hán Việt: -Từ mượn là từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thích hợp để biểu thị. Ví dụ: Tráng sĩ, hải sản, gia nhân, radio, axit * Lí do mượn: - Do từ thuần Việt còn thiếu để gọi tên sự vật. - Để làm giàu thêm cho vốn từ của mình. * Nguyên tắc mượn: - Mượn khi cần tạo sự trang trọng, nhã nhặn, lịch sự. - Không lạm dụng từ mượn gây khó hiểu làm mất đi sự giàu đẹp và trong sáng của tiếng Việt. 2. Lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó: - Thay đổi trật tự các thành phần câu nhằm nhấn mạnh đối tượng được nói đến.
  5. - Viết câu nhiều vị ngữ giúp cho việc miêu tả đối tượng được cụ thể, sinh động hơn. III. TẬP LÀM VĂN - Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. - Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự việc. Dàn ý chung: 1. Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện. Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện. + Thời gian + Không gian + Những nhân vật có liên quan + Kể lại các sự việc Kết bài: Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của bản thân. BẢNG KIỂM CÁC PHẦN ĐẠT/ VIẾT CỦA NỘI DUNG KIỂM TRA CHƯA ĐẠT BÀI Dùng ngôi thứ nhất để kể Mở bài Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc
  6. Trình bày hoàn cảnh xảy ra câu chuyện Thân bài Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng Miêu tả chi tiết các sự việc Thể hiện cảm xúc của người viết đối với sự việc được kể. Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân Kết bài 2.Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự việc. Mở bài: giới thiệu sự kiện được thuật lại. (sự kiện gì, diễn ra ở đâu, vào thời điểm nào, ) Thân bài: Thuật lại các hoạt động trong sự kiện theo diễn tiến thời gian + Quang cảnh, không khí nơi sự kiện diễn ra. + Sự việc, hoạt động mở đầu. + Các sự việc, hoạt động tiếp theo. + Sự việc, hoạt động cuối cùng. Kết bài: Đưa ra lời nhận xét, đánh giá hoặc nêu cảm nhận chung về sự việc. BẢNG KIỂM Các phần của Nội dung kiểm tra Đạt/Chưa bài viết đạt Mở bài Giới thiệu rõ ràng về đề tài, không gian, thời gian diễn ra lễ hội Tái hiện được khung cảnh, không khí chung từ cái nhìn bao quát nơi diễn ra lễ hội. Thân bài Thuật lại các hoạt động theo diễn biến thời gian của lễ hội Sử dụng thông tin chính xác, tin cậy. Sử dụng các từ ngữ chỉ thời gian, địa điểm phù hợp. Kết bài Nêu ra được nhận xét, đánh giá hoặc cảm nhận của người viết về sự kiện.
  7. Phần 3: ĐỀ THAM KHẢO Đề 1 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) Câu 1: Ý “học thầy” trong văn bản “Học thầy, học bạn” liên quan đến câu tục ngữ nào dưới đây? A. Uống nước nhớ nguồn B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng C. Có chí thì nên D. Không thầy đố mày làm nên Câu 2: Đáp án nào nói đúng nhất mối quan hệ giữa hai câu tục ngữ: “Học thầy không tày học bạn” và “Không thầy đố mày làm nên” A. Phản bác ý kiến của nhau B. Đối chọi nhau C. Bổ sung cho nhau D. Gần gũi, tương tự nhau Câu 3: Văn bản “Bàn về nhân vật Thánh Gióng” thuộc thể loại gì? A. Truyện ngắn B. Tiểu thuyết C. Hồi kí D. Văn bản nghị luận Câu 4: Trong văn bản “ Bàn về nhân vật Thánh Gióng”, Thánh Gióng biểu trưng cho tinh thần gì của dân tộc? A. Tinh thần quật cường chống giặc ngoại xâm B. Sức mạnh thần kì của lòng yêu nước C. Sức mạnh trỗi dậy phi thường của vận nước buổi lâm nguy D. Lòng yêu nước, sức mạnh phi thường, tinh thần đoàn kết trong chiến đấu chống giặc ngoại xâm Câu 5: Văn bản “Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc?” đã mở đầu bằng tình huống gì? A. Con hỏi mẹ B. Cuộc dạo chơi của hai mẹ con C. Học sinh hỏi thầy giáo D. Thầy giáo giải thích cho học sinh về ý nghĩa hạnh phúc Câu 6: Trong văn bản “Lẵng quả thông”, khi người giới thiệu nhắc tên Đa-ni. Cô bé đã có phản ứng đầu tiên như thế nào? A. Xúc động phá khóc B. Hạnh phúc và cười C. Giật mình và ngước mắt lên nhìn D. Buồn bã bỏ chạy. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
  8. Câu 1: (2 điểm) Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: " Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi! Rừng cọ đồi chè đồng xanh ngào ngạt. Nắng chói sông Lô, hò ô tiếng hát Chuyến Phà dào dạt bến nước Bình ca. " ( Ta đi tới - Tố Hữu ) a. Tìm một từ Hán Việt trong đoạn thơ trên, giải nghĩa và đặt câu với từ đó. b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ và nêu tác dụng của việc thay đổi cấu trúc trong câu: Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi! Câu 2: (5 điểm) Em hãy viết bài văn thuyết minh thuật lại một sự việc. ĐỀ 2 II. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) Câu 1: Ý “học bạn” trong văn bản “Học thầy, học bạn” liên quan đến câu tục ngữ nào dưới đây? A. Uống nước nhớ nguồn B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng C. Học thầy không tày học bạn D. Không thầy đố mày làm nên Câu 2: Câu tục ngữ “Không thầy đố mày làm nên” liên quan đến truyền thống nào của dân tộc ta? A. Tôn sư trọng đạo B. Cần cù, sáng tạo C. Kiên cường, bất khuất D. Cần kiệm, liêm chính Câu 3: Văn bản “ Bàn về nhân vật Thánh Gióng” nói về đề tài gì? A. Người trí thức B. Người nông dân C. Vẻ đẹp đất nước D. Yêu nước, chống giặc ngoại xâm Câu 4: Ông nội trong văn bản “ Con muốn làm một cái cây” đã trồng gì cho bé Bum? A. Cây na B. Cây chuối C. Cây ổi D. Cây mít Câu 5: Trong văn bản “Lẵng quả thông”, cô chú đã dẫn Đa-ni đi đâu? A. Đi công viên
  9. B. Xem xiếc thú C. Xem kịch D. Nghe buổi hòa nhạc Câu 6: Trong văn bản Và tôi nhớ khói, hình ảnh khói xuất hiện ở đâu? A. Trên cánh đồng, trong căn bếp của mỗi nhà, trong khoảng không mênh mông. D. Trên núi đồi C. Quanh sân vườn D. Trên mái nhà II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1: (2 điểm) Đọc bài thơ sau: Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà, Cỏ cây chen đá, lá chen hoa. Lom khom dưới núi, tiều vài chú, Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc. Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia. Dừng chân đứng lại trời, non, nước, Một mảnh tình riêng ta với ta. (Bà Huyện Thanh Quan, Qua Đèo Ngang) a. Tìm một từ Hán Việt trong bài thơ trên, giải nghĩa và đặt câu với từ đó. b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ và nêu tác dụng của việc thay đổi cấu trúc trong câu: Lác đác bên sông, chợ mấy nhà. Câu 2: (5 điểm) Em hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. ĐỀ 3 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM) Câu 1: Đáp án nào nói đúng nhất mối quan hệ giữa hai câu tục ngữ: “Học thầy không tày học bạn” và “Không thầy đố mày làm nên” A. Phản bác ý kiến của nhau B. Đối chọi nhau C. Bổ sung cho nhau D. Gần gũi, tương tự nhau Câu 2: Sự thật lịch sử nào được phản ánh trong văn bản “ Bàn luận về nhân vật Thánh Gióng? A. Đứa trẻ lên ba không biết nói, không biết cười, cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ diệt giặc Ân B. Tráng sĩ Gióng hi sinh sau khi đánh tan quân giặc Ân C. Roi sắt gãy, Gióng nhổ tre ngà giết giặc
  10. D. Ngay từ buổi đầu dựng nước, cha ông ta liên tiếp chống giặc ngoại xâm để bảo vệ non sông đất nước Câu 3: Văn bản “Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc?” thuộc thể loại gì? A. Hồi kí B. Tiểu thuyết C. Văn bản nghị luận D. Kịch Câu 4: Đâu là tính từ đúng nhất để nói về Đa-ni trong văn bản “ Lẵng quả thông”? A. Xinh xắn, dễ thương B. Thông minh C. Nghịch ngợm D. Hoạt bát Câu 5: Phương thức biểu đạt chính trong văn bản bản “Con muốn làm một cái cây” là gì? A. Miêu tả B. Nghị luận C. Biểu cảm D. Tự sự Câu 6: Trong văn bản “Và tôi nhớ khói” tác giả đã miêu tả khói có mùi gì? A. Mùi lõi ngô bị đốt B. Mùi tinh dầu vỏ cam C. Mùi vỏ cây sẹ D. Tất cả các đáp án trên II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1: ( 2 điểm) Cho đoạn thơ: Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều, Bóng dài trên đỉnh dốc cheo leo. Núi không đè nổi vai vươn tới, Lá nguỵ trang reo với gió đèo (Tố Hữu, Ta đi tới) a. Tìm một từ Hán Việt trong đoạn thơ trên, giải nghĩa và đặt câu với từ đó. b. Xác định chủ ngữ, vị ngữ và nêu tác dụng của việc thay đổi cấu trúc trong câu: Rất đẹp hình anh lúc nắng chiều. Câu 2: (5 điểm) Em hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. HẾT