Đề cương ôn tập cuối học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Loan (Có đáp án)
III. Một số dạng bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Tự lập được hiểu là
A. tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống .
B. xa lánh, biệt lập với mọi người xung quanh.
C. nhận xét, đánh giá sự việc đúng sự thật.
D. thái độ làm việ chăm chỉ, không ngại gian khó.
Câu 2. Hành động nào dưới đây là biểu hiện của tính tự lập?
A. Nói thật với ông bà, cha mẹ, thầy cô và những người xung quanh.
B. Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở trước khi đến lớp.
C. Mai mê chơi game, không giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.
D. Sống tách biệt, không tiếp xúc với mọi người xung quanh.
Câu 3.Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?
A. Mọi người xa lánh. B. Mọi người coi thường.
C. Người khác nể và yêu quý. D. Mọi người yêu quý và kính trọng.
Câu 4. Lòng yêu thương con người:
A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn.
B. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng.
C. làm những điều có hại cho người khác.
D. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_na.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Loan (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS GIA QUẤT ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I Năm Học 2023- 2024 Môn: Giáo dục công dân 6 A. NỘI DUNG ÔN TẬP Học sinh ôn lại toàn bộ kiến thức nằm trong các nội dung đã học của kì I. 1. Bài 1: Tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ. 2. Bài 2: Yêu thương con người. 3. Bài 3: Siêng năng, kiên trì. 4. Bài 4: Tôn trọng sự thật. 5. Bài 5: Tự lập. * Yêu cầu: - Nắm được khái niệm, nêu được biểu hiện, ý nghĩa và trách nhiệm của học sinh. - Vận dụng giải quyết các câu hỏi tình huống. B. MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP I. Một số dạng câu hỏi lí thuyết: Câu 1. Thế nào là là yêu thương con người? Nêu giá trị của yêu thương con người. Câu 2. Siêng năng, kiên trì là gì? Em hãy nêu biểu hiện của siêng năng, kiên trì.(nêu ít nhất 4 biểu hiện) Câu 3. Trình bày ý nghĩa và cách tôn trọng sự thật. Câu 4. Tự lập là gì? Nêu biểu hiện của tự lập. Tìm 2 câu ca dao tục ngữ nói về tự lập? II. Một số dạng bài tập tình huống: Tình huống 1. Năm nay lên lớp 6, T cho rằng mình đã lớn nên có thể tự quyết định tất cả mọi việc mà không cần phải hỏi ý kiến bố mẹ. Cuối tuần trước, T đi chơi xa với một nhóm bạn mà không báo cho bố mẹ biết. T còn tự ý cho một bạn cùng lớp mượn chiếc xe đạp của mình. Khi bố mẹ hỏi về những việc đó, T nói: “Con lớn rồi, có thể tự lập được, bố mẹ không phải lo”. a. Theo em, việc làm của T có phải là thể hiện tính tự lập không? Vì sao? b. Nếu là bạn của T, em sẽ góp ý với bạn như thế nào? Tình huống 2. Đọc bài báo tiếng Anh, có một cụm từ H thấy khó hiểu. H đã tra từ điển để tìm cụm từ đó, nhưng trong từ điển không thấy. H định tới nhờ cô giáo dạy tiếng Anh giải thích. H chia sẻ ý định đó với T. T khuyên H hãy nỗ lực tìm hiểu thêm, không nên hỏi cô giáo vì như thế là không có tính tự lập. a. Em có đồng ý với lời khuyên của T hay không? Tại sao? b. Nếu là T và H , em sẽ nói gì với H? Tình huống 3. H là học sinh lớp 6 thường mượn vở bài tập của bạn để chép bài mà không tự làm, găp bài nào khó bạn thường bỏ qua không làm. a. Em có đồng ý với cách học tập của bạn H không? Cách học đó thể hiện bạn thiếu đức tính gì? b. Nếu là bạn của H, em sẽ khuyên bạn điều gì? III. Một số dạng bài tập trắc nghiệm Câu 1. Tự lập được hiểu là A. tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống . B. xa lánh, biệt lập với mọi người xung quanh. C. nhận xét, đánh giá sự việc đúng sự thật. D. thái độ làm việ chăm chỉ, không ngại gian khó.
- Câu 2. Hành động nào dưới đây là biểu hiện của tính tự lập? A. Nói thật với ông bà, cha mẹ, thầy cô và những người xung quanh. B. Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở trước khi đến lớp. C. Mai mê chơi game, không giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà. D. Sống tách biệt, không tiếp xúc với mọi người xung quanh. Câu 3.Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì? A. Mọi người xa lánh. B. Mọi người coi thường. C. Người khác nể và yêu quý. D. Mọi người yêu quý và kính trọng. Câu 4. Lòng yêu thương con người: A. xuất phát từ mục đích sau này được người đó trả ơn. B. xuất phát từ tấm lòng chân thành, vô tư, trong sáng. C. làm những điều có hại cho người khác. D. hạ thấp giá trị của những người được giúp đỡ. Câu 5. Biểu hiện của lòng yêu thương con người: A. Làm những điều mình thích cho người khác. B. Sự đồng cảm, chia sẻ, sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau. C. Hạ thấp nhân phẩm của người được giúp đỡ. D. Mục đích sau này được người đó trả ơn. IV. Cấu trúc đề thi - 50% trắc nghiệm (20 câu) - 50% tự luận (3 câu) TM nhóm CM TM Tổ CM BGH duyệt Nguyễn Thị Loan Trần Thu Thuỷ Phạm Thị Thanh Bình
- TRƯỜNG THCS GIA QUẤT HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI Năm học 2023 - 2024 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Môn: Giáo dục công dân 6 I. MỘT SỐ DẠNG CÂU HỎI LÝ THUYẾT Câu 1. - Yêu thương con người là sự quan tâm, giúp đỡ, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn. - Giá trị của tình yêu thương con người: + Mang lại niềm vui, sự tin tưởng vào bản thân và cuộc sống. + Giúp con người có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn, hoạn nạn. + Làm cho mỗi quan hệ giữa người với người thêm gần gũi, gắn bó. + Góp phần xây dựng cộng đồng an toàn, lành mạnh, tốt đẹp hơn. Câu 2. - Siêng năng là đức tính của con người biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm việc thường xuyên, đều đặn. - Kiên trì là tính cách làm việc tự giác, miệt mài, quyết tâm, bền bỉ đến cùng dù gặp khó khăn, trở ngại của con người. - Biểu hiện của siêng năng kiên trì trong học tập: đi học đúng giờ, làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp, không nản lòng khi gặp bài toán khó Câu 3. *Ý nghĩa của tôn trọng sự thật: + Góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai + Giúp con người tin tưởng; gắn kết với nhau hơn. + Làm cho tâm hồn thanh thản và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. *Cách tôn trọng sự thật Cách tôn trọng sự thật: luôn nói thật với người thân, bạn bè và người có trách nhiệm bằng thái độ dũng cảm, khéo léo, tinh tế và nhân ái. Câu 4. * Khái niệm: Tự lập là tự làm, tự giải quyết công việc bằng khả năng sức lực của mình. Không dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác. * Biểu hiện của tính tự lập: - Là sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đầu với những khó khăn thử thách. - Có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống. - Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác. * Ca dao, tục ngữ nói về tự lập - Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ - Tự lực cánh sinh - Muốn ăn phải lăn vào bếp. - Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. II. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Tình huống 1. a.Theo em, việc làm của T không phải là biểu hiện của tính tự lập. Vì tự lập là tự hoàn thành công việc dựa vào sức lực của mình chứ không phải là tự ý làm mọi việc, không xin phép bất kì ai.
- b. Nếu là bạn của T, em sẽ góp ý với bạn không nên làm như vậy. Bạn nên xin lỗi bố mẹ và hứa lần sau không được tự ý đi khi chưa được bố mẹ cho phép. Tình huống 2. a. Em không đồng ý với lời khuyên của Tuấn. Vì khi làm một việc vượt quá khả năng của mình, chúng ta có thể nhờ tới sự giúp đỡ cùa người khác. Tự lập không có nghĩa là biệt lập, không có quan hệ với bất kì ai hay không nhờ ai giúp đỡ việc gì. b. Nếu là T, em sẽ ủng hộ việc H nhờ tới sự giúp đỡ của cô giáo dạy tiếng Anh. Em sẽ nói với H: Tớ nghĩ cậu nên làm như vậy. Cô giáo sẽ giúp cậu hiểu được nghĩa của từ đó. Tình huống 3. a. Nhận xét: - Em không đồng ý với cách học tâp của H vì: + Bạn chưa tự giác trong học tập. + Gặp bài tập khó thì không suy nghĩ mà bỏ qua không làm. - Cách học đó thể hiện bạn thiếu đức tính siêng năng, kiên trì trong học tập. b. Nếu là bạn của H, em sẽ khuyên: + Bạn nên suy nghĩ để tự làm bài tập. Có như vậy bạn mới nhớ được kiến thức bài học. + Nếu khó quá, không thể nghĩ ra thì có thể nhờ thầy cô, bạn bè giảng giải cho hiểu bài, rồi tự làm. III. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A B D B D TM nhóm CM TM tổ CM BGH duyệt Nguyễn Thị Loan Trần Thu Thuỷ Phạm Thị Thanh Bình