Đề cương ôn tập cuối kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Vũ Thùy Dương
Phần I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Chọn một đáp án đúng nhất
Câu 1. Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
A. Để xác định phương hướng trên bản đồ.
B. Để xác định tọa độ địa lí trên bản đồ.
C. Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
D. Để biết tỉ lệ của bản đồ.
Câu 2. Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 3. Khi ở Hà Nội là 11h thì tại Luân Đôn là mấy giờ?
A. 3h. B. 4h. C. 18h. D. 19h.
Câu 4. Những đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là:
A. kinh tuyến. B. vĩ tuyến. C. chí tuyến. D. vòng cực.
Câu 5. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động nào sau đây?
A. Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất.
B. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
C. Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất.
D. Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
Câu 6. Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là:
A. 12 giờ. B. 24 giờ. C. 365 ngày. D. 365 ngày 6 giờ
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_cuoi_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_nam_ho.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập cuối kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Vũ Thùy Dương
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2023 - 2024 A. NỘI DUNG ÔN TẬP 1. Kiến thức - Bản đồ - phương tiện thể hiện trên bề mặt Tái Đất. - Trái Đất- hành tinh của hệ Mặt Trời. - Cấu tạo của Trái Đất, vỏ Trái Đất. - Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc cổ đại. 2. Năng lực - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học, nhận thức khoa học địa lí. - Nhận định, đánh giá về các sự kiện lịch sử. 3. Phẩm chất - Trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm. - Yêu quê hương đất nước, bảo vệ môi trường. B. DẠNG BÀI - Câu hỏi trắc nghiệm. - Câu hỏi tự luận. C. CÂU HỎI Phần I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Chọn một đáp án đúng nhất Câu 1. Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì? A. Để xác định phương hướng trên bản đồ. B. Để xác định tọa độ địa lí trên bản đồ. C. Để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. D. Để biết tỉ lệ của bản đồ. Câu 2. Trái Đất là hành tinh thứ mấy tính theo thứ tự xa dần Mặt Trời? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 3. Khi ở Hà Nội là 11h thì tại Luân Đôn là mấy giờ? A. 3h. B. 4h. C. 18h. D. 19h. Câu 4. Những đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là: A. kinh tuyến. B. vĩ tuyến. C. chí tuyến. D. vòng cực. Câu 5. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể là hệ quả của chuyển động nào sau đây? A. Chuyển động xung quanh các hành tinh của Trái Đất. B. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. C. Sự chuyển động tịnh tiến của Trái Đất. D. Chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. Câu 6. Thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là: A. 12 giờ. B. 24 giờ. C. 365 ngày. D. 365 ngày 6 giờ.
- Câu 7. Trái Đất có dạng hình gì? A. Hình cầu B. Hình tròn C. Hình e líp D. Hình vuông Câu 8. Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục một vòng là: A. 23 giờ. B. 24 giờ. C. 366 ngày. D. 365 ngày 6 giờ. Câu 9. Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào? A. Rắn. B. Lỏng. C. Quánh dẻo. D. Khí. Câu 10. Loại khoáng sản nào sau đây thuộc khoáng sản năng lượng? A. Đồng, chì, kẽm. B. Mangan, titan, sắt. C. Than đá, dầu mỏ, khí đốt. D. Apatit, crôm, thạch anh. Câu 11. Các hiện tượng khí tượng như gió, mưa, mây, thường xảy ra ở tầng nào của khí quyển? A. Đối lưu. B. Bình lưu. C. Trung gian. D. Điện ly. Câu 12. Loại gió thổi thường xuyên từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới là loại gió nào? A. Đông cực. B. Tây ôn đới. C. Mậu dịch. D. Mùa. Câu 13. Lược đồ trí nhớ có vai trò thế nào đối với con người? A. Xác định đường đi, cải thiện trí nhớ. B. Tìm đường, xác định thời gian đi. C. Công cụ hỗ trợ đường đi, xác định hướng. D. Định hướng không gian đi, tìm đường đi. Câu 14. Vào các ngày xuân phân và thu phân, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vị trí nào? A. Chí tuyến Bắc. B. Vòng cực. C. Chí tuyến Nam. D. Xích đạo. Câu 15. Sự chuyển động của Trái Đất quay quanh trục KHÔNG tạo ra hiện tượng nào sau đây? A. Giờ giấc mỗi nơi một khác. B. Hiện tượng mùa trong năm. C. Ngày đêm nối tiếp nhau. D. Sự lệch hướng chuyển động. Câu 16. Chữ viết của người Ai Cập là: A. chữ tượng hình. B. chữ tượng ý C. chữ tượng thanh. D. hệ chữ a, b, c Câu 17. Vườn treo Ba-bi-lon là thành tựu văn hóa của: A. quốc gia cổ đại Ai Cập. B. quốc gia cổ đại Lưỡng Hà. C. quốc gia cổ đại Hi Lạp. D. quốc gia cổ đại Rô-ma. Câu 18. Đứng đầu nhà nước Lưỡng Hà là: A. thủ lĩnh. B. tù trưởng C. Pha-ra-ông D. En-xi Câu 19. Chữ viết phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại là: A. chữ Hán. B. chữ Ấn. C. chữ Nôm. D. chữ Phạn. Câu 20. Nửa sau thế kỉ thứ III TCN, nước nào mạnh lên, lần lượt đánh bại các nước khác và thống nhất Trung Quốc năm 221 TCN? A. Hán B. Tần C. Sở D. Tề
- Câu 21. Xã hội phong kiến Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng gồm có 2 giai cấp chính đó là: A. địa chủ và nông dân lĩnh canh. B. quý tộc quan lại và địa chủ. C. quý tộc quan lại và nông dân công xã. D. địa chủ và nông dân công xã. Câu 22. Một trong những phát minh kĩ thuật của Trung Quốc cổ đại đó là: A. đồng hồ mặt trời B. đồng hồ mặt trăng C. máy đo áp suất D. la bàn Câu 23. Từ khoảng thế kỉ VIII TCN đến thế kỉ VI TCN, các thành bang – những nhà nước chiếm hữu nô lệ, lần lượt ra đời ở: A. Ai Cập B. Lưỡng Hà C. Hi Lạp D. La Mã Câu 24. Giỏi về hình học, biết tính diện tích các hình tam giác, hình tròn, xây dựng nên những công trình kiến trúc đồ sộ như Kim tự tháp là đặc điểm của cư dân ở: A. Ấn Độ B. La Mã C. Ai Cập D. Đông Nam Á Câu 25. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin? A. Đây là địa bàn cư trú của người nguyên thủy. B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại. C. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán. D. Do có điều kiện thuận lợi để con người sinh sống và sản xuất Câu 26. Đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại là gì? A. Đứng đầu nhà nước là vua, vua nắm mọi quyền hành. B. Đứng đầu nhà nước là quý tộc, quan lại. C. Đứng đầu nhà nước là nông dân công xã, họ nuôi sống toàn xã hội. D. Nhà nước mà có quan hệ xã hội là sự bóc lột dã man, tàn bạo giữa chủ nô và nô lệ. Câu 27. Nhà nước nào đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc? A. Nhà Sở B. Nhà Tần C. Nhà Hạ D. Thương- Chu Câu 28. Xã hội nguyên thủy ở Việt Nam có những chuyển biến quan trọng vào thời gian nào? A. Hơn 5000 năm TCN. B. Hơn 4000 năm TCN. C. Hơn 3000 năm TCN. D. Hơn 2000 năm TCN. Câu 29. Các nền văn hóa gắn với thời kì chuyển biến của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam là: A. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Óc Eo. C. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Núi Đọ. D. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Hoa Lộc. Câu 30. Những nhà nước cổ đại đầu tiên của Trung Quốc đã ra đời trên vùng đất màu mỡ của hai con sông nào? A. Sông Ấn và sông Hằng. B. Sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát. C. Sông Hoàng Hà và sông Trường Giang. D. Sông Mã và sông Cả.
- Phần II. CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 31: Trình bày các chính sách của nhà Tần khi thống nhất đất nước và vẽ sơ đồ sự phân hóa xã hội dưới thời nhà Tần? Câu 32: Hãy chỉ ra một số thành tựu văn hoá của người Ấn Độ cổ đại vẫn còn sử dụng đến ngày nay. Hãy nhận xét (viết khoảng 5 câu) về một thành tựu mà em ấn tượng nhất. Câu 33: Theo em, thành tựu nào của văn minh Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII đã được truyền bá hoặc ảnh hưởng tới Việt Nam đến tận ngày nay. Câu 34: Vì sao nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của các quốc gia Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại? Câu 35: Trình bày cấu tạo của Trái Đất? Nêu vai trò của lớp vỏ Trái Đất? Câu 36: Một trận bóng đá trong khuôn khổ giải Ngoại hạng Anh giữa câu lạc bộ Liverpool và Manchester United diễn ra vào lúc 16 giờ 30 phút theo giờ Luân Đôn. Vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết người hâm mộ bóng đá có thể xem trực tiếp qua truyền hình vào mấy giờ ở Việt Nam? Câu 37: Vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày các biểu hiện của biến đổi khí hậu và cách ứng phó với biến đổi khí hậu ngày nay? Câu 38: Nêu đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh trục và quanh Mặt Trời? BGH duyệt Tổ (nhóm) chuyên môn Người lập Kiều Thị Tâm Nguyễn Thị Thu Huyền Vũ Thùy Dương