Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Cách dùng 
- Diễn tả hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói. 
Ex: Where's Mary? 
She's having a bath. 
- Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại. 
Ex: What are you doing now? 
I am cooking. 
- Diễn tả một tình huống tạm thời 
Ex: I'm living with some friends until I find a flat. 
The telephone isn't working this morning. 
- Diễn tả những tình huống đang tiến triển, đang thay đổi (dù kéo dài) 
Ex: That child is getting bigger every day. 
- Diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói (ví dụ như: hôm nay, tuần này, tối 
nay...) 
Ex: You're working hard today. 
- Diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang tính cá nhân) và trong 
câu có phó từ chỉ thời gian đi kèm. 
Ex: A: What are you doing on Saturday evening? 
B: I am going to the theatre. 
- Hiện tại tiếp diễn với những động từ chỉ sự hy vọng, mong đợi (dùng thay cho thì hiện tại đơn trong 
thư tín, lời mời)
pdf 11 trang Bảo Hà 05/04/2023 3480
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_1_mon_tieng_anh_lop_6_sach_ket_n.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HK1 MÔN TIẾNG ANH 6 KNTT NĂM 2022-2023 1. Nội dung ôn tập 1.1. Tenses (present simple, present continuous) a. Present simple To Be: (am/ is/ are) Khẳng định Phủ định (not) Nghi vấn? I Am Am not Am I ? He/ She/ It/ Danh từ số ít Is Is not (isn’t) Is he/she ? You/ We/ They/ Danh từ số nhiều Are Are not (aren’t) Are ? Động từ thường Khẳng định Phủ định (not) Nghi vấn? Vo Do not + Vo I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều Do + Vo ? (nguyên mẫu) (=don’t +Vo) Does not + Vo He/ She/ It/ Danh từ số ít Vs/es Does + Vo ? (=doesn’t +Vo) Cách dùng: Diễn tả một sự thật ở hiên tại, một quy luật, một chân lý hiển nhiên Diễn tả một thói quen,môt sự việc lập đi lập lại ở hiện tại, một phong tục. Chú ý: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ), ta cần lưu ý các quy tắc sau: - Phải thêm "s" vào sau động từ ở câu khẳng định. (V+s) - Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý những trường hợp sau: - Những động từ tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm "ES". S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES Ví dụ: miss misses mix mixes buzz buzzes watch watches wash washes do does go goes Ví dụ: He often kisses his wife before going to work. Tom brushes his teeth everyday. - Những động từ (Verbs) tận cùng bằng "Y" thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây. Trang | 1
  2. Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì giữ nguyên y và chỉ thêm S We play She/ he plays Ví dụ: She plays the piano very well. Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau: (Y IES) We carry She/ he carries They worry She/ he worries Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out. b. Present continuous Cấu trúc: VERB AFFIRMATIVE FORM S + BE + V-ING NEGATIVE FORM S + BE + NOT + V-ING INTERROGATIVE FORM BE + S + V-ING ? YES, S + BE SHORT ANSWERS NO, S + BE + NOT Cách dùng - Diễn tả hành động, sự việc xảy ra ngay tại thời điểm nói. Ex: Where's Mary? She's having a bath. - Diễn tả một hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại. Ex: What are you doing now? I am cooking. - Diễn tả một tình huống tạm thời Ex: I'm living with some friends until I find a flat. The telephone isn't working this morning. - Diễn tả những tình huống đang tiến triển, đang thay đổi (dù kéo dài) Ex: That child is getting bigger every day. - Diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói (ví dụ như: hôm nay, tuần này, tối nay ) Ex: You're working hard today. - Diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang tính cá nhân) và trong câu có phó từ chỉ thời gian đi kèm. Ex: A: What are you doing on Saturday evening? B: I am going to the theatre. - Hiện tại tiếp diễn với những động từ chỉ sự hy vọng, mong đợi (dùng thay cho thì hiện tại đơn trong thư tín, lời mời) Trang | 2
  3. Ex: We are looking forward to seeing you. I'm hoping to see you soon. Những động từ không chia ở hiện tại tiếp diễn know wish expect understand wonder notice fall smell agree keep seem love/ like be fell start /begin want need look see consider taste hear feel finish have to prefer stop hope sound enjoy 1.2. Adverbs of frequency (often, usually) Các trạng từ dùng trong thời HTĐ: - Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never; - Everyday, every week/ month/ year , on Mondays, Tuesdays, , Sundays. - Once/twice/ three times a week/month/y ear ; - Every two weeks, every three months (a quarter) - Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often 1.3. Possessive case (Sở hữu cách) - Chúng ta sử dụng ‘s sau một tên riêng. Ví dụ: This is Elena’s room. (Đây là phòng của Elena.) - Chúng ta sử dụng ‘s sau một danh từ số ít. Ví dụ: This is my mum’s book. (Đây là quyển sách của mẹ tôi.) 1.4. Prepositions of place (in, on, under) - Giới từ chỉ nơi chốn mô tả người hoặc vật đang ở đâu. - Sau đây là một số giới từ chỉ nơi chốn. + in: trong + on: trên + behind: phía sau + under: bên dưới + next to: bên cạnh Trang | 3
  4. + in front of: phía trước + between: giữa 1.5. Comparative adjectives (So sánh hơn của tính từ) Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn N1 + to be + adj-er + than + N2 Trong đó: N1 là danh từ thứ nhất N2 là danh từ thứ hai Với tính từ ngắn, thêm đuôi “er” vào sau tính từ Ví dụ: - I am shorter than my brother. (Tôi thấp hơn anh trai tôi.) - His pen is newer than my pen. (Bút của anh ấy mới hơn bút của tôi.) Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài N1 + to be + more + adj + than + N2 Với tính từ dài, thêm more trước tính từ Ví dụ: - Your book is more expensive than his book. (Quyển sách của bạn đắt hơn quyển sách của anh ấy.) - Exercise 1 is more difficult than exercise 2. (Bài tập số 1 khó hơn bài tập số 2.) *Lưu ý: Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh. Ví dụ: My house is much/far older than her house. (Ngôi nhà của tôi cũ hơn nhà của cô ấy rất nhiều.) 1.6. Modal verbs: must/mustn’t, should/shouldn’t Câu khẳng định: S + must + V (nguyên thể); S + should + V (nguyên thể); Câu phủ định: S + mustn’t + V (nguyên thể); S + shouldn’t + V (nguyên thể); Cách dùng: - Nói về một việc vô cùng quan trọng mà ta bắt buộc phải làm, thường để nói về luật lệ. Điều này chúng ta phải làm trong hiện tại hoặc tương lai. - Nhấn mạnh một ý kiến nào nó. - Đưa ra một lời mời, lời gợi ý, lời đề nghị làm điều gì đó mà chúng ta vô cùng tha thiết và muốn làm. - Đưa ra lời cấm đoán với dạng phủ định “musn’t” Phân biệt "must" và "have to" Trang | 4
  5. Trong tiếng Anh, must và have to đều mang nghĩa là ‘phải”, dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc. Tuy nhiên, sự khác biệt về cách dùng của hai động từ khuyết thiếu này được thể hiện dưới bảng sau: a. Câu khẳng định: must + V have/has to V Mang ý nghĩa sự bắt buộc đến từ hoàn cảnh bên Mang nghĩa bắt buộc từ người nói (mang tính ngoài, do luật lệ, quy tắc hay người khác quyết định chủ quan) (mang tính khách quan) Ví dụ: Ví dụ: I must finish the exercises. I have to finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.) (Tôi phải hoàn thành bài tập.) (Situation: I'm going to have a party.) (Situation: Tomorrow is the deadline.) Câu này có thể được nói trong tình huống người Câu này có thể được nói trong tình huống, ngày mai nói sắp có một bữa tiệc, nên cần phải hoàn thành là hạn cuối cùng để hoàn thành bài tập nên người nói bài tập để đi dự tiệc. phải hoàn thành bài tập. b. Câu phủ định: mustn’t + V don’t/doesn’t have to + V Diễn tả ý cấm đoán Diễn tả không cần thiết phải làm gì Ví dụ: Ví dụ: You must not eat that. You don’t have to do homework. (Bạn không được phép ăn cái đó.) (Bạn không cần phải làm bài tập về nhà.) Tình huống: It’s already stale. Tình huống: You look really tired. Câu nói dùng để ngăn cản ai làm gì. Câu trên có thể được nói trong tình huống là vì mệt rồi nên (Bạn không được phép ăn cái đó vì nó không cần thiết phải làm bài tập về nhà. (Hay bạn làm hoặc đã thiu rồi.) không làm cũng được.) 1.7. Some/Any Some "Some" (một số, một vài) được dùng với cả danh từ đếm được và không đếm được. Dùng "some" trong câu khẳng định. Dùng "some" trong lời mời. Dùng "some" trong lời đề nghị. Any "Any" (ít, một chút) được dùng với danh từ đếm được và không đếm được. Trong các ví dụ trên, chúng ta dễ dàng nhận thấy "any" được dùng trong các câu phủ định. Chúng ta cùng dùng "any" khi muốn hỏi thứ gì đó có còn hay không. Any có nghĩa “bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít (đếm được hoặc không đếm được) hoặc sau các từ có nghĩa phủ định (never, hardly, scarely, without, ) Trang | 5
  6. 2. Bài tập ôn tập 2.1. Give the correct form of the verbs in the brackets 1. She (walk)___ to school every morning. 2. They (learn) ___ how to use the lawnmower in their free time. 3. Linda (go) ___to the supermarket to buy some sugar. 4. Sometimes I (feel) ___ really lazy to do anything. 5. Phong and I (study) ___ English in my room. 6. I often (have) ___ breakfast at 7 am at home. 7. She (do)___ aerobics every morning to keep fit. 8. Nga (like) ___playing basketball very much. 9. What time you (have) ___lunch every day? 10. She (not have) ___ any pen, so I lend her one. 11. They ___ (play) football and basketball at school. 12.My father ___ (read) the newspaper every morning. 13.We ___ (have) English, Maths and Science on Monday. 14.She never ___ (do) her homework. 15.I ___ (go) swimming twice a week. 16.Cars ___ (be) more expensive than motorbikes. 17.Jane always ___ (have) breakfast at 6 o’clock. 18 He usually ___ (watch) TV after dinner. 19.London ___ (be) a very big country. 20. I ___ (be) a student and my parents ___ (be) teachers. 2.2. Put the adverb of frequency into the correct place. Then give the correct form of verbs. 1. My brothers (sleep) on the floor. (often) ___ . 2. He (stay) up late? (sometimes) ___ . 3. I (do) the housework with my brother. (always) ___ . 4. Peter and Mary (come) to class on time. (never) ___ . 5. Why Johnson (get) good marks? (always) ___ . 6. You (go) shopping? (usually) ___ . 7. She (cry). (seldom) Trang | 6
  7. ___ . 8. My father (have) popcorn. (never) ___ . 2.3. Change these sentences into negative and interrogative form 1. They listen to English every day. ___ . ___ . 2. She plays badminton every afternoon. ___ . ___ . 3. We play volleyball every morning. ___ . ___ . 4. He does homework every night. ___ . ___ . 5. Mary and Peter go to work every day ___ . ___ . 6. He gets up at 9.00 every morning. ___ . ___ . 2.4. Make questions in the present simple. Then write short answers. 1. you/ have/ an art lesson on Monday (no) ___ ? ___ 2. they/ ride/ their bikes to school (yes) ___ ? ___ 3. Jane/ play/ tennis at school (no) ___ ? ___ 4. your parents/ at home now (yes) ___ ? ___ 5. he/ have/ breakfast at 6 o’clock every day (yes) ___ ? ___ 6. you/ a good student (no) ___ ? ___ 7. I/ look/ well (no) Trang | 7
  8. ___ ? ___ 8. Ms. Van/ a good teacher (yes) ___ ? ___ 2.5. Read and circle the right adjectives 1. Donata is very friendly/ rude. She has a lot of friends. 2. Mona is very reliable/ creative. She always has new ideas. 3. Ann is a bit interesting/ boring. She never has anything interesting to say. 4. Jully is very funny/ shy. She likes telling jokes. 5. Anna is very serious/sensitive. She cries quickly whenever she watches a romance movie. 6. Lucy is very outgoing/ generous. She likes meeting and talking to people. 7. Joana is very hard-working/ lazy. She never helps with the housework. 8. Jane is very nervous/ impatient. She becomes annoyed if she has to wait for something or someone. 9. Mathew is very active/ helpful. He likes to play sport or do physical things. 10.Helen is a quiet/ curious person. She isn’t very talkative. 2.6. Complete the sentences with the comparative form of the adjectives in brackets 1. I think she is still ill. She looks even ___ last week. (bad) 2. Her job is a lot ___ mine. (stressful) 3. He thinks Charlie Chaplin is ___ Mr Bean. (funny) 4. I can’t study in this room. It’s too noisy. I’m going to find a ___ place. (quiet) 5. Smart phones make our lives___ and ___. (easy - convenient) 6. Life in a city is a lot ___ life in the countryside. (good) 7. My Math class is ___ my English class. (boring) 8. I like this school because it is ___ the other one. (big) 9. A car is much ___ a bike. (expensive) 10. We need ___ actors for this film. (young) 2.7. Read the text and decide whether the statements are True (T) or False (F) My dream house is a cottage not far from the sea. On the ground-floor, there are four rooms. The first room is my living room, which has a white sofa, a black armchair and a coffee table. There are lots of paintings and trinkets as well. There is also a lamp, French windows with a view of the garden, television set and a phone in the living room. My dream house has a fully-equipped kitchen, including a fridge and a door to the garden. There is a bathroom with a shower and toilet. There is also a study room where I keep my desk and computer. On the first floor, There are three bedrooms and a bathroom. 1. ___ There are 4 rooms in author’s house. 2. ___ There are grey armchair and a coffee table in the living room. 3. ___ There are French windows with a view of the sea. 4. ___ The kitchen in the house is fully equipped. 5. ___ There are three bedrooms and a bathroom on the first floor. Trang | 8
  9. 3. Đáp án 3.1. Give the correct form of the verbs in the brackets 1. walks 2. are learning 3. is going 4. feel 5. are studying 6. have 7. does 8. like 9. do you have 10.doesn’t have 11. play 12. reads 13. have 14. does 15. go 16. are 17. has 18. watches 19. is 20. am - are 3.2. Put the adverb of frequency into the correct place. Then give the correct form of verbs. 1. My brothers often sleep on the floor. 2. Does he sometimes stay up late? 3. I always do the housework with my brother. 4. Peter and Mary never come to class on time. 5. Why does Johnson always get good marks? 6. Do you usually go shopping? 7. She seldom cries. 8. My father never has popcorn. 3.3. Change these sentences into negative and interrogative form 1. They don’t listen to English every day. Do they listen to English every day? 2. He doesn’t play badminton every afternoon. Does he play badminton every afternoon? Trang | 9
  10. 3. They don’t play volleyball every morning. Do they play volleyball every morning? 4. He doesn’t do homework every night. Does he do homework every night? 5. He doesn’t have breakfast at 6:30. Does he have breakfast at 6:30? 6. He doesn’t get up at 9:00 every morning. Does he get up at 9:00 every morning? 7. Mary and Peter don’t go to work every day. Do Mary and Peter go to work every day? 8. We don’t have dinner at 8 p.m. Do you have dinner at 8 p.m. 3.4. Make questions in the present simple. Then write short answers. 1. Do you have an art lesson on Monday? No, I don’t. 2. Do they ride their bikes to school? Yes, they do. 3. Does Jane play tennis at school? No, she doesn’t 4. Are your parents at home now? Yes, they are. 5. Does he have breakfast at 6 o’clock every day? Yes, he does. 6. Are you a good student? No, I am not. 7. Do I look well? No, you don’t. 8. Is Ms. Van a good teacher? Yes, she is. 3.5. Read and circle the right adjectives 1. friendly 2. creative 3. boring 4. funny 5. sensitive 6. outgoing 7. lazy 8.impatient 9. active 10. Quiet 3.6. Complete the sentences with the comparative form of the adjectives in brackets 1. I think she is still ill. She looks even ___worse___ last week. (bad) 2. Her job is a lot ___more stressful___ mine. (stressful) 3. He thinks Charlie Chaplin is __funnier___ Mr Bean. (funny) Trang | 10
  11. 4. I can’t study in this room. It’s too noisy. I’m going to find a ___quieter ___ place. (quiet) 5. Smart phones make our lives___easier___ and _more convinient___. (easy - convenient) 6. Life in a city is a lot ___better___ life in the countryside. (good) 7. My Math class is ___more boring___ my English class. (boring) 8. I like this school because it is ___bigger___ the other one. (big) 9. A car is much __more expensive___ a bike. (expensive) 10.We need ___younger___ actors for this film. (young) 3.7. Read the text and decide whether the statements are True (T) or False (F) 1. F; 2. F; 3.F; 4. T; 5. T Trang | 11