Đề cương ôn tập giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 3. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa 
học tự nhiên? 
A. Chăm sóc sức khoẻ con người. 
B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên. 
C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất. 
D. Hoạt động nghiên cứu khoa học. 
Câu 4: Vật nào sau đây gọi là vật không sống? 
A. Con ong 
B. Vi khuẩn 
C. Than củi 
D. Cây cam 
Câu 5: Dự báo thời tiết thuộc lĩnh vực nào của KHTN 
A. Hóa học 
B. Sinh học 
C. Thiên văn học 
D. Khoa học trái đất 
Câu 6. Ví dụ nào sau đây liên quan đến ngành Hóa học? 
A. Ấp trứng gà bằng máy chuyên dụng. 
B. Quan sát hướng chuyển động của viên đạn. 
C. Theo dõi quá trình lớn lên của cây cà chua. 
D. Khi cho baking soda vào giấm ăn, ta thấy hiện tượng sủi bọt khí. 
Câu 7. Để phân biệt vật sống với vật không sống cần những đặc điểm nào sau đây? 
I. Khả năng chuyển động. 
II. Cần chất dinh dưỡng. 
III. Khả năng lớn lên. 
IV. Khả năng sinh sản. 
A. II, III, IV. 
B. I, II, IV. 
C. I, II, III. 
D. I, III, IV. 
pdf 11 trang Bảo Hà 06/04/2023 3600
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sa.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 CTST NĂM HỌC 2022-2023 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1.1. GIỚI THIỆU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN Khoa học tự nhiên - Hoạt động nghiên cứu khoa học là hoạt động con người chủ động tìm tòi, khám phá ra tri thức khoa học. Người thực hiện là nhà khoa học. - Môn Khoa học tự nhiên là môn học tìm hiểu về thế giới tự nhiên và những ứng dụng khoa học tự nhiên trong cuộc sống. Vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong: - Hoạt động nghiên cứu khoa học. - Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên. - Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh. - Chăm sóc sức khỏe con người. - Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững. Lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên - Vật lí học nghiên cứu về vật chất, quy luật vận động, lực, năng lượng và sự biến đổi năng lượng. - Hóa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chúng. - Sinh học hay sinh vật học nghiên cứu về các vật sống, mối quan hệ của chúng với nhau và với môi trường. - Khoa học Trái Đất nghiên cứu về Trái Đất và bầu khí quyển của nó. - Thiên văn học nghiên cứu về quy luật vận động và biến đổi của các vật thể trên bầu trời. 1.2. VẬT SỐNG VÀ VẬT KHÔNG SỐNG - Vật sống có các dấu hiệu sống: + Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng: Sinh vật lấy thức ăn, chất dinh dưỡng, nước từ môi trường để tích lũy và chuyển hóa năng lượng nuôi sống cơ thể, đồng thời thải chất thải ra môi trường. + Sinh trưởng, phát triển: Sinh vật lớn lên, tăng trưởng về kích thước và hình thành các bộ phận mới.
  2. + Vận động: Sinh vật di chuyển (động vật), trao đổi chất giữa cơ thể sống với môi trường để sinh trưởng và phát triển. + Cảm ứng: Sinh vật phản ứng lại tác động của môi trường. + Sinh sản: Sinh vật sinh sản để duy trì nòi giống. - Vật không sống không có các dấu hiệu sống. 1.3. QUY ĐỊNH AN TOÀN KHI HỌC TRONG PHÒNG THỰC HÀNH - Phòng thực hành là nơi chứa các thiết bị, dụng cụ, mẫu vật, hóa chất, để thực hiện các thí nghiệm, các bài thực hành. - Nội quy thực hành: + Không ăn, uống, làm mất trật tự trong phòng thực hành. + Cặp, túi, ba lô phải để đúng nơi quy định. Đầu tóc gọn gàng, không đi giày, dép cao gót. + Sử dụng các dụng cụ bảo hộ khi làm thí nghiệm. + Chỉ làm các thí nghiệm, các bài thực hành khi có sự hướng dẫn và giám sát của giáo viên. + Thực hiện đúng nguyên tắc khi sử dụng hóa chất, dụng cụ, thiết bị. + Biết cách sử dụng thiết bị chữa cháy có trong phòng thực hành. + Thu gom hóa chất, rác thải sau khi thực hành và để đúng nơi quy định. + Rửa tay thường xuyên trong nước sạch và xà phòng sau khi tiếp xúc hóa chất. Kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành - Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành giúp chúng ta chủ động phòng tránh và giảm thiểu các nguy hiểm. - Mỗi kí hiệu cảnh báo thường có hình dạng và màu sắc riêng để dễ nhận biết. Giới thiệu một số dụng cụ đo - Dụng cụ đo là các dụng cụ dùng để đo các đại lượng vật lí của một vật thể (kích thước, thể tích, khối lượng, nhiệt độ, ) - Cần chọn dụng cụ có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp với vật cần đo và phải tuân thủ quy tắc đo của dụng cụ đó. Kính lúp và kính hiển vi quang học - Kính lúp: + Cấu tạo: Mặt kính, khung kính, tay cầm (giá đỡ). + Cách sử dụng: Cầm kính lúp và điều chỉnh khoảng cách giữa kính với vật cần quan sát cho tới khi quan sát rõ vật. - Kính hiển vi: Độ phóng đại 40-3000 lần.
  3. + Cấu tạo: 4 hệ thống chính là giá đỡ, phóng đại, chiếu sáng và điều chỉnh. + Cách sử dụng; Bước 1: Chuẩn bị kính. Bước 2: Điều chỉnh ánh sáng. Bước 3: Quan sát mẫu vật bằng cách đặt tiêu bản lên mâm kính, điều chỉnh ốc sơ cấp và vi cấp để nhìn rõ các chi tiết bên trong. 1.4. PHÉP ĐO a. Đo chiều dài - Giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về chiều dài của các vật. Vì vậy, chúng ta cần đo chiều dài để biết chính xác chiều dài của các vật. - Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là mét, kí hiệu là m. - Để đo chiều dài một vật, người ta có thể dùng thước. Tùy vào vật cần đo và mục đích sử dụng, thước đo chiều dài có nhiều loại như: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước kẹp, - Trên một số loại thước thông thường có ghi GHĐ và ĐCNN: + GHĐ của thước là chiều dài lớn nhất ghi trên thước. + ĐCNN của thước là chiều dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước. b. Đo khối lượng - Đơn vị đo khối lượng trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là kilôgam, kí hiệu là kg. - Để đo khối lượng người ta dùng cân. Có nhiều loại cân khác nhau như: Cân đồng hồ, cân điện tử, cân y tế, cân tiểu li, Khi đo khối lượng của một vật bằng cân, ta cần thực hiện các bước sau: Bước 1: Ước lượng khối lượng vật cần đo Bước 2: Chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp Bước 3: Hiệu chỉnh cân đúng cách trước khi đo Bước 4: Đặt vật lên cân hoặc treo vào móc cân Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo theo vạch chia gần nhất với đầu kim của cân. c. Đo thời gian Đơn vị và dụng cụ đo thời gian - Đơn vị đo thời gian trong hệ thống đo lường chính thức của nước ta hiện nay là giây, kí hiệu là s. - Các ước số và bội số của đơn vị giây ta thường gặp là: giờ, phút, ngày, tuần, tháng,
  4. - Quy đổi đơn vị thời gian: 1 phút = 60 giây 1 giờ = 60 phút 1 ngày = 24 giờ - Để đo thời gian người ta dùng đồng hồ. Có nhiều loại đồng hồ khác nhau như: đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo tường, đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử, đồng hồ bấm giây, Thực hành đo thời gian Khi đo thời gian của một hoạt động ta cần thực hiện các bước sau: Bước 1: Ước lượng khoảng thời gian cần đo Bước 2: Chọn đồng hồ phù hợp Bước 3: Hiệu chỉnh đồng hồ đúng cách trước khi đo Bước 4: Thực hiện đo thời gian bằng đồng hồ Bước 5: Đọc và ghi kết quả d. Thang nhiệt độ Celsius. Đo nhiệt độ Nhiệt độ và nhiệt kế - Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. Vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - Đơn vị đo nhiệt độ thường dùng ở Việt Nam là độ C, kí hiệu là 0C. - Đơn vị đo nhiệt độ trong hệ SI là Kelvin, kí hiệu là K. - Nhiệt kế là dụng cụ đo nhiệt độ. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: nhiệt kế rượu, nhiệt kế y tế, nhiệt kế điện tử, nhiệt kế hồng ngoại, - Nhiệt kế có cấu tạo gồm bầu đựng chất lỏng, ống quản, thang chia độ. - Người ta dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của chất lỏng để chế tạo nhiệt kế. Thang nhiệt độ Trong thang nhiệt độ Celsius, nhiệt độ của nước đá đang tan là 00C, của hơi nước đang sôi là 1000C. Thực hành đo nhiệt độ Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện các bước sau: Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo Bước 4: Thực hiện phép đo Bước 5: Đọc và ghi kết quả đo
  5. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai 1.5. SỰ ĐA DẠNG VÀ CÁC THỂ CƠ BẢN CỦA CHẤT. TÍNH CHẤT CỦA CHẤT Sự đa dạng của chất - Những gì tồn tại xung quanh ta gọi là vật thể - Mỗi vật thể được tạo nên từ 1 hay nhiều chất - Vật thể tự nhiên là những vật thể có sẵn trong tự nhiên - Vật thể nhân tạo là những vật thể do con người tạo ra để phục vụ cuộc sống - Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống - Vật vô sinh (vật không sống) là vật thể không có các đặc trưng sống - Chất tồn tại ở 3 thể cơ bản: rắn, lỏng, khí (hơi ) Đặc điểm Độ xác định của hình dạng và thể Thể Độ liên kết các hạt Khả năng bị nén tích Rắn Các hạt liên kết chặt chẽ Hình dạng và thể tích xác định Rất khó bị nén Các hạt liên kết không chặt Hình dạng không xác định, thể tích Lỏng Khó bị nén chẽ xác định Khí Các hạt chuyển động tự do Hình dạng và thể tích không xác định Dễ bị nén 2. BÀI TẬP Câu 1 . Hoạt động nào trong các hoạt động sau đây là hoạt động nghiên cứu khoa học? A. Chơi bóng rổ B. Cấy lúa C. Đánh đàn D. Tìm hiểu đặc điểm sinh học của các loài tôm ; Câu 2 . Hoạt động nào sau đây của con người không phải hoạt động nghiên cứu khoa học ? A. Tìm hiểu về biến chủng covid B. Sản xuất phân bón hóa học C. Tìm hiểu về biến đổi khí hậu D. Tìm hiểu vi khuẩn bằng kính hiển vi Trang | 5
  6. Câu 3. Theo em, việc lắp ráp pin cho nhà máy điện mặt trời thể hiện vai trò nào dưới đây của khoa học tự nhiên? A. Chăm sóc sức khoẻ con người. B. Nâng cao khả năng hiểu biết của con người về tự nhiên. C. Ứng dụng công nghệ vào đời sống, sản xuất. D. Hoạt động nghiên cứu khoa học. Câu 4: Vật nào sau đây gọi là vật không sống? A. Con ong B. Vi khuẩn C. Than củi D. Cây cam Câu 5: Dự báo thời tiết thuộc lĩnh vực nào của KHTN A. Hóa học B. Sinh học C. Thiên văn học D. Khoa học trái đất Câu 6. Ví dụ nào sau đây liên quan đến ngành Hóa học? A. Ấp trứng gà bằng máy chuyên dụng. B. Quan sát hướng chuyển động của viên đạn. C. Theo dõi quá trình lớn lên của cây cà chua. D. Khi cho baking soda vào giấm ăn, ta thấy hiện tượng sủi bọt khí. Câu 7. Để phân biệt vật sống với vật không sống cần những đặc điểm nào sau đây? I. Khả năng chuyển động. II. Cần chất dinh dưỡng. III. Khả năng lớn lên. IV. Khả năng sinh sản. A. II, III, IV. B. I, II, IV. C. I, II, III. D. I, III, IV.
  7. Câu 8. Khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại kính nào? A. Kính có độ. B. Kính lúp. C. Kính hiển vi. D. Kính hiển vi hoặc kính lúp đều được. Câu 9. Khi không may bị hoá chất ăn da bám lên tay thì bước đẩu tiên và cẩn thiết nhất là phải làm gì? A. Đưa ra trung tâm ỵ tế cấp cứu. B. Hô hấp nhân tạo. C. Lấy lá cây thuốc bỏng ép vào. D. Cởi bỏ phẩn quẩn áo dính hoá chất, xả tay dưới vòi nước sạch ngay lập tức. Câu 10. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì? A. Cấm thực hiện. B. Bắt buộc thực hiện. C. Cảnh bảo nguy hiểm. D. Không bắt buộc thực hiện. Câu 11: Độ chia nhỏ nhất của thước là: A. Giá trị cuối cùng trên thước. B. Giá trị nhỏ nhất trên thước. C. Chiều dài giữa 2 vạch liên tiếp trên thước. D. Cả 3 đáp án đều sai. Câu 12: Trên một cái thước học sinh có số lớn nhất là 30cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 5 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là: A. GHĐ 30cm; ĐCNN 0 cm. B. GHĐ 30cm; ĐCNN 2 mm. C. GHĐ 30cm; ĐCNN 1 mm. D. GHĐ 30 cm; ĐCNN 5 mm.
  8. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 13: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài? A. Thước dây B. Thước mét C. Thước kẹp D. Compa Câu 14: Khi đo độ dài một vật, người ta chọn thước đo: A. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và có ĐCNN thích hợp. B. Có GHĐ lớn hơn chiều dài cần đo và không cần để ý đến ĐCNN của thước. C. Thước đo nào cũng được. D. Có GHĐ nhỏ hơn chiều dài cần đo vì có thể đo nhiều lần. Câu 15. Một bạn dùng thước đo diện tích tờ giấy hình vuông và ghi kết quả: 104 cm2 . Bạn ấy đã dùng thước đo có ĐCNN nào? A. 1cm B. Nhỏ hơn 1 cm C. Lớn hơn 1 cm D. Cả A, B, C đều sai Câu 16. Chiều dài của chiếc bút chì ở hình vẽ bằng: A. 6,6 cm B. 6,5 cm C. 6,8 cm D. 6,4 cm Câu 17. Chọn câu trả lời đúng Tuấn dùng một thước đo kích thước của một số vật khác nhau và ghi được các kết quả đúng như sau: 15,3 cm; 24,4 cm; 18,7 cm và 9,1 cm .ĐCNN của thước đó là: A. 1 mm B. 2 mm C. 3 mm D. 4 mm Trang | 8
  9. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 18: Chọn câu đúng: 1 kilogam là: A. Khối lượng của một lít nước. B. Khối lượng của một lượng vàng. C. Khối lượng của một vật bất kì. D. Khối lượng của một quả cân mẫu đặt tại viện đo lường quốc tế ở Pháp. Câu 19: Một xe chở mì khi lên trạm cân số chỉ là 4,3 tấn và sau khi đổ mì khỏi xe và cân lại thì xe có khối lượng là 680 kg. Hỏi khối lượng của mì là bao nhiêu kilogam? A. 4980. B. 3620. C. 4300. D. 5800. Câu 20: Xác định GHĐ và ĐCNN của cân hình dưới đây? A. GHĐ 30kg và ĐCNN 0,1 kg. B. GHĐ 30kg và ĐCNN 1 kg. C. GHĐ 15kg và ĐCNN 0,1 kg. D. GHĐ 15kg và ĐCNN 1 kg. Câu 21: Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng? A. Thước. B. Đồng hồ. C. Cân. D. lực kế. Câu 22. Để đo thời gian người ta dùng: A. Thước B. Đồng hồ C. Cân
  10. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai D. Tivi Câu 23. Cho các bước đo thời gian của một hoạt động gồm: (1) Đặt mắt nhìn đúng cách (2) Ước lượng thời gian hoạt động cần đo để chọn đồng hồ thích hợp (3) Hiệu chỉnh đồng hồ đo đúng cách (4) Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định (5) Thực hiện phép đo thời gian Thứ tự đúng các bước thực hiện để đo thời gian của một hoạt động là: A. (1), (2), (3), (4), (5) B. (3), (2), (5), (4), (1) C. (2), (3), (1), (5), (4) D. (2), (1), (3), (5), (4) Câu 24. Để đo thời gian của một vận động viên chạy 400m, loại đồng hồ thích hợp nhất là: A. Đồng hồ treo tường B. Đồng hồ cát C. Đồng hồ đeo tay C. Đồng hồ bấm giây Câu 25. Khi đo thời gian đi bộ của bà em trên một quãng đường dài 50m, em sẽ đo khoảng thời gian: A. Từ lúc bà xuất phát tới khi bà về đến đích B. Từ lúc bà đi được 1 bước tới khi bà về tới đích C. Bà đi được bộ được 25m rồi nhân đôi D. Bà đi bộ 100m rồi chia đôi Câu 26. Đặc điểm cơ bản để phân biệt vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo là A. vật thể nhân tạo đẹp hơn vật thể tự nhiên. B. vật thể nhân tạo do con người tạo ra. C. vật thể tự nhiên làm từ chất, còn vật thể nhân tạo làm từ vật liệu. D. vật thể tự nhiên làm từ các chất trong tự nhiên, vật thể nhân tạo làm từ các chất nhân tạo. Câu 27. Vật thể tự nhiên là A. Ao, hồ, sông, suối. B. Biển, mương, kênh, bể nước. C. Đập nước, máng, đại dương, rạch.
  11. Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai D. Hồ, thác, giếng, bể bơi . Câu 28 . Vật thể nhân tạo là A. Cây lúa . B. Cái cầu . C. Mặt trời . D. Con sóc . Câu 29 . Mặt trời mọc lên , dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần . Hiện tượng này thể hiện quá trình chuyển thể nào ? A. Từ rắn sang lỏng B. Từ lỏng sang hơi C. Từ hơi sang lỏng D. Từ lỏng sang rắn Câu 30 . Trường hợp nào sau đây thể hiện tính chất hóa học ? A. Cho 1 viên vitamin C sủi vào cốc nước B. Cho 1 thìa đường vào cốc nước và khuấy đều C. Mặt trời mọc lên, dưới ánh nắng mặt trời làm cho các hạt sương tan dần D. Mở nút chai rượu vang thì thấy hiện tượng sủi bọt ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 D B C C D D A C D A 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C B D A B A A D B A 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 C B C C A B A B B A rng | 11