Đề cương ôn tập giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)

Câu 1: Cây bông có thể dùng để dệt ra:

A.Vải sợi tơ tằm.                               B.Vải sợi nhân tạo.

C.Vải sợi bông.                                  D.Vải sợi lanh.

Câu 2: Vải sợi nhân tạo được làm từ:

A.Sợi đay.                                         B.Kén tằm.

C.Sợi bông.                                       D.Tre, gỗ, nứa…hòa tan trong các chất hóa học.

Câu 3: Vải sợi pha là:

A. Sản xuất bằng cách kết hợp giữa vải sợi tự nhiên với vải sợi hóa học.

B. Sản xuất bằng tre, gỗ, nứa hòa tan trong các chất hóa học.

C. Sản xuất từ thực vật và động vật.

D. Sản xuất từ các chất hóa học.

Câu 4: Vai trò của trang phục:

A. Giữ ấm hoặc làm mát cho cơ thể.                      B. Làm đẹp và giữ ấm cho cơ thể.

C. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người.           D. Bảo vệ và làm mát cơ thể.

Câu 5: Trang phục được phân loại theo….

A. Giới tính, lứa tuổi, thời tiết, công dụng.             B. Lứa tuổi, sở thích, thời tiết.

C. Giới tính, công dụng, chức năng.                       D. Thời tiết,chức năng, sở thích.

Câu 6: Đặc điểm của phong cách cổ điển trong thời trang:

A. Khai thác yếu tố văn hóa, truyền thống trong thiết kế.

B. Thanh lịch, sang trọng, lịch lãm.

C. Khỏe mạnh, thoải mái, tiện dụng.

D. Thanh lịch, thoải mái, lịch lãm.

Câu 7: Đặc điểm của phong cách thể thao trong thời trang:

A. Khai thác yếu tố văn hóa, truyền thống trong thiết kế.

doc 3 trang Bảo Hà 20/03/2023 4360
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_giua_hoc_ki_ii_mon_cong_nghe_lop_6_sach_canh.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa học kì II môn Công nghệ Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II MÔN:CÔNG NGHỆ 6 I.Trắc nghiệm. Câu 1: Cây bông có thể dùng để dệt ra: A.Vải sợi tơ tằm. B.Vải sợi nhân tạo. C.Vải sợi bông. D.Vải sợi lanh. Câu 2: Vải sợi nhân tạo được làm từ: A.Sợi đay. B.Kén tằm. C.Sợi bông. D.Tre, gỗ, nứa hòa tan trong các chất hóa học. Câu 3: Vải sợi pha là: A. Sản xuất bằng cách kết hợp giữa vải sợi tự nhiên với vải sợi hóa học. B. Sản xuất bằng tre, gỗ, nứa hòa tan trong các chất hóa học. C. Sản xuất từ thực vật và động vật. D. Sản xuất từ các chất hóa học. Câu 4: Vai trò của trang phục: A. Giữ ấm hoặc làm mát cho cơ thể. B. Làm đẹp và giữ ấm cho cơ thể. C. Bảo vệ cơ thể và làm đẹp cho con người. D. Bảo vệ và làm mát cơ thể. Câu 5: Trang phục được phân loại theo . A. Giới tính, lứa tuổi, thời tiết, công dụng. B. Lứa tuổi, sở thích, thời tiết. C. Giới tính, công dụng, chức năng. D. Thời tiết,chức năng, sở thích. Câu 6: Đặc điểm của phong cách cổ điển trong thời trang: A. Khai thác yếu tố văn hóa, truyền thống trong thiết kế. B. Thanh lịch, sang trọng, lịch lãm. C. Khỏe mạnh, thoải mái, tiện dụng. D. Thanh lịch, thoải mái, lịch lãm. Câu 7: Đặc điểm của phong cách thể thao trong thời trang: A. Khai thác yếu tố văn hóa, truyền thống trong thiết kế.
  2. B. Thanh lịch, sang trọng, lịch lãm. C. Khỏe mạnh, thoải mái, tiện dụng, linh hoạt. D.Thanh lịch, thoải mái, lịch lãm. Câu 8: Lựa chọn trang phục cho lứa tuổi trung niên cần chú ý: A. Kiểu dáng rộng, thoải mái, màu sắc tươi sáng. B. Đa dạng, phong phú về kiểu dáng. C. Kiểu dáng, chất liệu, màu sắc trang nhã, lịch sự. D. Kiểu dáng rộng, thoải mái, màu sắc nhã nhặn. Câu 9: Lựa chọn trang phục đi học cần chú ý: A. Vải sợi bông, thoáng mát, thấm hút mồ hôi, thường có màu sẫm. B. Vải co giãn, thấm hút mồ hôi, màu sắc tươi sáng. C. Vải co giãn, thấm hút mồ hôi,thường có màu sẫm. D. Kiểu dáng rộng, thoải mái với kiểu may đơn giản, màu sắc nhã nhặn. Câu 10: Các bước bảo quản trang phục gồm: A. Giặt, phơi hoặc sấy -> Là -> Cất giữ trang phục. B. Giặt, phơi hoặc sấy -> Cất giữ trang phục-> Là. C. Là -> Giặt, phơi hoặc sấy-> Cất giữ trang phục. D. Cất giữ trang phục-> Là -> Giặt, phơi hoặc sấy. II. Tự luận. Câu 1: Vải sợi tự nhiên có nguồn gốc từ đâu ? Loại vải này có những đặc điểm gì? Câu 2: Phong cách thời trang là gì? Nêu đặc điểm và màu sắc của phong cách dân gian? Câu 3: Trong buổi lao động vệ sinh lớp học, có một bạn nữ mặt một chiếc váy công chúa lộng lẫy để đi lao động. 1.Theo em, bạn mặc vậy có phù hợp không? Vì sao? 2. Khi đi lao động cần chọn trang phục như thế nào? Câu 4: Bạn em có vóc dáng cao, gầy. Em hãy đưa ra lời khuyên để bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng mình?
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN: CÔNG NGHỆ 6 I.Trắc nghiệm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D A C A B C C D A II.Tự luận. Câu 1: - Vải sợi tự nhiên có nguồn gốc từ thực vật và động vật như: Sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm, sợi lông cừu . - Đặc điểm: Mặc thoáng mát, thấm hút mồ hôi, giữ nhiệt tốt, an toàn và thân thiện với môi trường nhưng dễ nhàu, khó giặt sạch. Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan. Câu 2: - Phong cách thời trang là sự kết hợp trang phục tạo nên nét riêng độc đáo cho từng cá nhân. - Phong cách dân gian : + Đặc điểm: Khai thác yếu tố văn hóa, truyền thống trong dân gian, dân tộc đưa vào thiết kế trang phục hiện đại. + Màu sắc: Đa dạng, thường mang màu sắc quen thuộc của văn hóa truyền thống. Câu 3: Trong buổi lao động vệ sinh lớp học, có một bạn nữ mặt một chiếc váy công chúa lộng lẫy để đi lao động. 1.Theo em trang phục đó không phù hợp vì váy công chúa chỉ phù hợp với những buổi đi chơi, tiệc 2. Khi đi lao động cần ưu tiên chọn trang phục: Kiểu dáng rộng, thoải mái, kiểu may đơn giản, thấm hút mồ hôi và có màu sẫm. Câu 4: Bạn em có vóc dáng cao, gầy thì nên chọn: - Kiểu dáng: Quần áo hơi rộng, thoải mái. - Vải: Mặt vải bóng, thô, xốp. - Màu sắc: Màu sáng như màu trắng, xah nhạt, hồng nhạt - Họa tiết: Có dạng kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn. - Phụ kiện trang phục: Túi, thắt lưng to bản, giày bệt có mũi tròn.