Đề cương ôn tập giữa kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Việt Hưng
Phần I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Chọn một đáp án đúng nhất
Câu 1. Thứ tự từ ngoài vào trong của lớp vỏ Trái Đất là:
A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong. B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất.
C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi). D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti.
Câu 2. Lớp vỏ Trái Đất có độ dày thế nào?
A. 70 - 80km. B. Dưới 70km. C. 80 - 90km. D. Trên 90km.
Câu 3. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào sau đây?
A. Nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
B. Nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á, Bắc Mĩ với các mảng xung quanh.
C. Nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.
D. Nơi tiếp xúc của mảng Nam Mĩ, Âu - Á với các mảng xung quanh.
Câu 4. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo?
A. Tách rời nhau. B. Xô vào nhau. C. Hút chờm lên nhau. D. Gắn kết với nhau.
Câu 5. Ở nước ta, tỉnh nào sau đây xảy ra hiện tượng động đất mạnh nhất?
A. Yên Bái. B. Sơn La. C. Điện Biên. D. Hà Giang.
Câu 6. Hiện tượng mài mòn do sóng biển thường tạo nên các dạng địa hình nào sau đây?
A. Cột đá, vịnh biển và đầm phá. B. Hàm ếch sóng vỗ, nền mài mòn.
C. Các cửa sông và bãi bồi ven biển. D. Các vịnh biển có dạng hàm ếch.
Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do:
A. Động đất, núi lửa, sóng thần. B. Hoạt động vận động kiến tạo.
C. Năng lượng bức xạ Mặt Trời. D. Sự di chuyển vật chất ở manti.
Câu 8. Vận động tạo núi là vận động:
A. Nâng lên - hạ xuống. B. Phong hóa - sinh học.
C. Uốn nếp - đứt gãy. D. Bóc mòn - vận chuyển.
Câu 9. Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho việc trồng trọt nhóm cây lương thực và thực phẩm?
A. Cao nguyên. B. Đồng bằng. C. Đồi. D. Núi.
Câu 10. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là:
A. Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng.
B. Thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực.
C. Có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng.
D. Độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_giua_ki_ii_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_nam_h.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập giữa kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường THCS Việt Hưng
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II TRƯỜNG THCS VIỆT HƯNG NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 A. NỘI DUNG ÔN TẬP: Từ tuần 19 đến tuần 24 1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá học sinh về các đơn vị kiến thức đã học - Cấu tạo của Trái Đất, các mảng kiến tạo. - Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh, hiện tượng tạo núi. - Núi lửa và động đất. - Các dạng địa hình chính trên Trái Đất, khoáng sản. - Đọc lược đồ địa hình tỉ lệ lớn và lát cắt địa hình đơn giản. - Lớp vỏ khí của Trái Đất. Khí áp và gió. - Biết được đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc thời cổ đại. - Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thủy Hoàng. - Biết được thành tựu cơ bản của nề văn minh Trung Quốc cổ đại. - Biết được tổ chức bộ máy nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hi Lạp và La Mã cổ đại. - Biết được thành tựu cơ bản của nề văn minh Hi Lạp và La Mã cổ đại. -Sơ lược vị trí địa lý của khu vực Đông Nam Á. Quá trình xuất hiện của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á. - Sự hình thành và phát triển ban đầu của vương quốc phong kiến ở ĐNA 2. Năng lực - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học, nhận thức khoa học địa lí. - Nhận định, đánh giá về các sự kiện lịch sử. B. DẠNG BÀI - Câu hỏi trắc nghiệm: Có nhiều lựa chọn nhưng chỉ có một đáp án đúng. - Câu hỏi tự luận C. CÂU HỎI Phần I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Chọn một đáp án đúng nhất Câu 1. Thứ tự từ ngoài vào trong của lớp vỏ Trái Đất là: A. Man-ti, vỏ Trái Đất và nhân trong. B. Nhân (lõi), nhân ngoài, vỏ Trái Đất. C. Vỏ Trái Đất, man-ti và nhân (lõi). D. Vỏ lục địa, nhân (lõi) và man-ti. Câu 2. Lớp vỏ Trái Đất có độ dày thế nào? A. 70 - 80km. B. Dưới 70km. C. 80 - 90km. D. Trên 90km. Câu 3. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào sau đây? A. Nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh. B. Nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á, Bắc Mĩ với các mảng xung quanh. C. Nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh. D. Nơi tiếp xúc của mảng Nam Mĩ, Âu - Á với các mảng xung quanh. Câu 4. Ý nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo? A. Tách rời nhau. B. Xô vào nhau. C. Hút chờm lên nhau. D. Gắn kết với nhau. Câu 5. Ở nước ta, tỉnh nào sau đây xảy ra hiện tượng động đất mạnh nhất? A. Yên Bái. B. Sơn La. C. Điện Biên. D. Hà Giang.
- Câu 6. Hiện tượng mài mòn do sóng biển thường tạo nên các dạng địa hình nào sau đây? A. Cột đá, vịnh biển và đầm phá. B. Hàm ếch sóng vỗ, nền mài mòn. C. Các cửa sông và bãi bồi ven biển. D. Các vịnh biển có dạng hàm ếch. Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do: A. Động đất, núi lửa, sóng thần. B. Hoạt động vận động kiến tạo. C. Năng lượng bức xạ Mặt Trời. D. Sự di chuyển vật chất ở manti. Câu 8. Vận động tạo núi là vận động: A. Nâng lên - hạ xuống. B. Phong hóa - sinh học. C. Uốn nếp - đứt gãy. D. Bóc mòn - vận chuyển. Câu 9. Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho việc trồng trọt nhóm cây lương thực và thực phẩm? A. Cao nguyên. B. Đồng bằng. C. Đồi. D. Núi. Câu 10. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là: A. Bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc lượn sóng. B. Thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực. C. Có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng. D. Độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển. Câu 11. Tên khoáng sản nào sau đây không thuộc nhóm khoáng sản kim loại đen ? A. Titan. B. Đồng. C. Crom. D. Sắt. Câu 12. Các loại khoáng sản nào dưới đây thuộc nhóm khoáng sản kim loại màu? A. Crôm, titan, mangan. B. Apatit, đồng, vàng. C. Than đá, dầu mỏ, khí. D. Đồng, chì, kẽm. Câu 13. Gió là sự chuyển động của không khí từ: A. Áp cao về áp thấp. B. Đất liền ra biển. C. Áp thấp về áp cao. D. Biển vào đất liền. Câu 14. Thứ tự các tầng của khí quyển từ bề mặt đất trở lên là: A. Bình lưu, tầng cao của khí quyển, đối lưu. B. Đối lưu, bình lưu, tầng cao của khí quyển. C. Bình lưu, đối lưu, tầng cao của khí quyển. D. Đối lưu, tầng cao của khí quyển, bình lưu. Câu 15. Dựa vào đặc tính nào sau đây để đặt tên cho các khối khí? A. Khí áp và độ ẩm khối khí. B. Nhiệt độ và bề mặt tiếp xúc. C. Độ ẩm và nhiệt độ khối khí. D. Đặc tính và bề mặt tiếp xúc Câu 16. Nhà nước đầu tiên của người Trung Quốc xuất hiện ở: A. đồng bằng Hoa Bắc. B. đồng bằng Hoa Nam. C. lưu vực Trường Giang. D. lưu vực Hoàng Hà. Câu 17. Chế độ phong kiến ở Trung Quốc được hình thành dưới triều đại nào? A. Nhà Thương.B. Nhà Chu. C. Nhà Tần. D. Nhà Hán. Câu 18. Nông dân bị mất ruộng, trở nên nghèo túng, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy, được gọi là: A. nông dân tự canh. B. nông dân lĩnh canh. C. nông dân làm thuê. D. nông nô. Câu 19. Khi nhận ruộng, nông dân phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ, gọi là: A. thuế. B. cống phẩm. C. tô lao dịch. D. địa tô.
- Câu 20. Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là: A. Vạn Lý Trường Thành. B. Ngọ Môn. C. Tử Cấm Thành. D. Luỹ Trường Dục. Câu 21. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu? A. Trên lưu vực các dòng sông lớn. B. Ở vùng ven biển, trên các bán đảo và đảo. C. Trên các đồng bằng. D. Trên các cao nguyên. Câu 22. Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Hy Lạp, La Mã tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào? A. Nông nghiệp. B. Thủ công nghiệp. C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp. D. Chăn nuôi gia súc. Câu 23. Ý nào không đúng về các thành phần xã hội dưới thời Tần? A. Địa chủ. B. Nông dân tự canh. C. Nông dân lĩnh canh. D. Lãnh chúa. Câu 24. Với nhiều vũng, vịnh kín gió là điều kiện đặc biệt thuận lợi để cư dân Hy Lạp và La Mã cổ đại phát triển ngành kinh tế nào? A. Nông nghiệp trồng lúa. B. Thủ công nghiệp. C. Nông nghiệp trồng cây lâu năm. D. Thương nghiệp đường biển. Câu 25. Điểm khác về điều kiện tự nhiên của La Mã so với Hy Lạp cổ đại là gì? A. Có nhiều vũng, vịnh kín gió. B. Có nguồn khoáng sản phong phú. C. Lãnh thổ trải rộng ra cả ba châu lục. D. Nền kinh tế đại điền trang phát triển. Câu 26. Phần quan trọng nhất của mỗi thành bang ở Hy Lạp cổ đại là A. vùng đất trồng trọt. B. nhà thờ. C. phố xá. D. bến cảng. Câu 27. Khu vực Đông Nam Á được coi là A. cầu nối giữa Trung Quốc và Ấn Độ. B. “ngã tư đường” của thế giới. C. “cái nôi” của thế giới. D. trung tâm của thể giới. Câu 28. Đông Nam Á là quê hương của loại cây trồng nào? A. Cây lúa. B. Cây lúa nước. C. Cây gia vị. D. Các cây lương thực và gia vị. Câu 29. Ý nào sau đây không phản ánh đúng cơ sở hình thành của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á? A. Nông nghiệp trồng lúa nước. B. Giao lưu kinh tế - văn hoá với Trung Quốc và Ấn Độ. C. Thương mại đường biển rất phát triển. D. Thủ công nghiệp phát triển với các nghề rèn sắt, đúc đồng, Câu 30. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống ( ) trong câu sau: Các vương quốc phong kiến Đông Nam Á đã phát huy những lợi thế để phát triển kinh tế, đó là
- A. vị trí địa lí thuận lợi. B. điều kiện tự nhiên thuận lợi. C. khí hậu ôn đới, thuận lợi cho các cây trồng lâu năm phát triển. D. điểm đến hấp dẫn của thương nhân các nước Ả Rập, Hy Lạp, La Mã. Phần II. CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 31: Hãy trình bày sự khác nhau giữa quá trình ngoại sinh và quá trình nội sinh? - Sự khác nhau giữa quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh: - Nội sinh và ngoại sinh là hai quá trình đối nghịch nhau: + Quá trình nội sinh xảy ra trong lòng Trái Đất, thường làm tăng tính gồ ghề của bề mặt đất. + Quá trình ngoại sinh xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất, thường phá hủy, san bằng các chỗ gồ ghề, bồi lấp, làm đầy chỗ lõm. Câu 32: Vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết của em, hãy giải thích: a. Vì sao có tên gọi “Vành đai lửa Thái Bình Dương”? Tên gọi "vành đai lửa Thái Bình Dương" vì khu vực bao quanh Thái Bình Dương thường xuyên xảy ra động đất và phun trào núi lửa; có hình dạng giống vành móng ngựa và dài khoảng 40.000km. b. Tại sao phải sử dụng khoáng sản tiết kiệm và hợp lí? - Tài nguyên khoáng sản là tài nguyên hữu hạn, để hình thành phải mất hàng triệu năm, nếu bị cạn kiệt khả năng phục hồi là rất khó. - Khoáng sản là cơ sở quan trọng để phát triển các ngành công nghiệp khai thác và chế biến, góp phần đẩy mạnh sự phát triển của kinh tế một quốc gia, thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển. Câu 33. Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào? Câu 34. Hoạt động giao lưu thương mại đã tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế của các vương quốc phong kiến Đông Nam Á? BGH duyệt Tổ, nhóm CM Người lập Kiều Thị Tâm