Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
Câu 1. Truyền thống tốt đẹp của gia dòng họ là gì? Gia đình, dòng họ em có những truyền thống tốt đẹp nào?
Gợi ý:
- Truyền thống tốt đệp của gia đình , dòng họ là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được lưu truyền từ đời này sang đời khác.
- Gia đình, dòng họ em có một số truyền thống tốt đẹp như : yêu nước, yêu thương con người, hiếu học , cần cù lao động , các nghề truyền thống ... được lưu giữ, tiếp nối và phát huy qua nhiều thế hệ
Câu 2. Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào?
Gợi ý:
Truyền thống tốt đẹp gia đình, dòng họ giúp ta có thêm kinh nghiệm và sức mạnh trong cuộc sống, góp phần làm phong phú thêm truyền thống và bản sắc dân tộc Việt Nam, nhất là trong thời đại ngày nay.
Câu 3. Em hãy kể tên những việc làm nhằm giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ?
Gợi ý: Chúng ta cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi như: chăm ngoan, học giỏi; tích cực trau dồi kiến thức; kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ; phụ giúp gia đình những công việc vừa sức; không làm điều gì tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ,...
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_giao_duc_cong_dan_6_sach_chan_t.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Giáo dục công dân 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)
- BÀI 1. TỰ HÀO VỀ TRUYỀN THỐNG GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ Câu 1. Truyền thống tốt đẹp của gia dòng họ là gì? Gia đình, dòng họ em có những truyền thống tốt đẹp nào? Gợi ý: - Truyền thống tốt đệp của gia đình , dòng họ là những giá trị tốt đẹp của gia đình, dòng họ được lưu truyền từ đời này sang đời khác. - Gia đình, dòng họ em có một số truyền thống tốt đẹp như : yêu nước, yêu thương con người, hiếu học , cần cù lao động , các nghề truyền thống được lưu giữ, tiếp nối và phát huy qua nhiều thế hệ Câu 2. Truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ có ý nghĩa như thế nào? Gợi ý: Truyền thống tốt đẹp gia đình, dòng họ giúp ta có thêm kinh nghiệm và sức mạnh trong cuộc sống, góp phần làm phong phú thêm truyền thống và bản sắc dân tộc Việt Nam, nhất là trong thời đại ngày nay. Câu 3. Em hãy kể tên những việc làm nhằm giữ gìn, phát huy truyền thống gia đình, dòng họ? Gợi ý: Chúng ta cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình bằng những việc làm thiết thực, phù hợp với lứa tuổi như: chăm ngoan, học giỏi; tích cực trau dồi kiến thức; kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ; phụ giúp gia đình những công việc vừa sức; không làm điều gì tổn hại đến thanh danh của gia đình, dòng họ, Câu 4. Em hãy những câu ca dao, tục ngữ nói về giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình và dòng họ? Gợi ý: 1. Giấy rách phải giữ lấy lề. 2. Nghèo cho sạch rách cho thơm. 3. Khôn ngoan đối đáp người ngoài
- Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 4. Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. Bài tập. Bình rất tự hào về nghề làm lồng đèn trung thu truyền thống do ông nội là “nghệ nhân làm lồng đèn” đã truyền lại cho con cháu trong gia đình. Bình kể với các bạn rằng, để làm được một chiếc lồng đèn đòi hỏi nhiều công đoạn rất công phu, tỉ mỉ và sự khéo léo của đôi bàn tay. Nghe kể, một số bạn tỏ vẻ coi thường nói: Nghề làm lồng đèn thì có gì cao siêu mà tự hào, phải học giỏi, đỗ đạt cao hay phát minh ra cái gì đó mới đáng để kể chứ! a) Theo em, suy nghĩ của các bạn là đúng hay sai? Tại sao? b) Nếu là Bình em sẽ nói gì với các bạn? Gợi ý: a) Theo em, suy nghĩ của các bạn là không đúng. Vì nghề làm lồng đèn cũng là một nghề truyền thống và là truyền thống tốt đẹp của gia đình bạn Bình. Vì vậy, việc bạn Bình yêu và tự hào về nghề làm lồng đèn là đúng đắn. b) Nếu là Bình em sẽ giải thích cho các bạn hiểu nghề làm lồng đèn cũng là một nghề truyền thống và là truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ cần được giữ gìn và phát huy. Khuyên các bạn không được chế giễu, coi thường nghề truyền thống của gia đình mà phải tự hào và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. BÀI 2. YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI Câu 1. Thế nào là yêu thương con người? Những biểu hiện của yêu thương con người? Gợi ý:
- - Yêu thương con người là sự quan tâm, giúp đỡ , làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người gặp khó khăn, hoạn nạn. - Biểu hiện: Sẵn sàng giúp đỡ, cảm thông chia sẻ những khó khăn, đau thương của người khác, dìu dắt giúp đỡ những người mắc sai lầm để họ tìm ra điều đúng đắn, biết hi sinh quyền lợi của bản thân, Câu 2. Yêu thương con người có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? Gợi ý: - Yêu thương con người là tình cảm quí giá, là một giá trị nhân văn và là truyền thống quý báu của dân tộc mà mỗi chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy. -Tình yêu thương giúp mỗi cá nhân biết sống đẹp hơn, sẵn sàng làm những điều tốt đẹp nhất vì người khác; giúp con người có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn, hoạn nạn. - Tình yêu thương làm cho mối quan hệ giữa con người với con người thêm gần gũi, gắn bó; góp phần xây dựng cộng đồng an toàn, lành mạnh và xã hội ngày càng tốt đẹp hơn. - Người biết yêu thương con người sẽ được mọi người yêu quý và kính trọng. Câu 3. Em hãy kể những việc làm thể hiện tình yêu thương con người và những việc làm chưa yêu thương con người? Gợi ý: a/ Những việc làm thể hiện tình yêu thương con người: + Quyên góp ủng hộ tiền, vật tư, hàng hoá, nhu yêu phẩm . giúp cho bà con nhân dân vùng lũ lụt. + Tích cực tham gia hoạt động từ thiện. + Giúp đỡ bạn bè vô tư, không mong chờ sự trả ơn. + Thăm trẻ em trong trại trẻ mồ côi. + Chép bài giúp bạn khi bạn bị ốm b/ Những việc làm chưa thể hiện tình yêu thương con người: + Thờ ơ, lạnh nhạt trước người khác gặp khó khăn .
- + Chỉ biết nghĩ đến mình, sống ích kỉ không nghĩ đến người khác. + Chế giễu trước nỗi đau của người khác. + Không quan tâm, giúp đỡ khi người khác gặp khó khăn. + Bao che, bênh vực cho người làm điều xấu, điều ác Câu 4. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về lòng yêu thương con người? Gợi ý: Tục ngữ Ca dao 1. Thương người như thể thương thân. 1. Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác rống nhưng trung một 2. Một miếng khi đói bằng một gói khi giàn no. 2. Nhiễu điều phủ lấy giá gương, 3. Một giọt máu đào hơn ao nước lã Người trong một nước phải thương 4. Lá lành đùm lá rách. nhau cùng. 5. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ. 6. Anh em như thể tay chân 6. Chị ngã, em nâng. Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần 7. Nhường cơm, sẻ áo. 8. Yêu nhau chín bỏ làm mười. 9. Máu chảy ruột mềm. Bài tập: Sau buổi học, Bình và Thân cùng đi bộ về nhà. Bỗng có một người phụ nữ lại gần hỏi thăm đường, Bình dừng lại và Thân kéo tay Bình: “Thôi mình về đi, muộn rồi, chỉ đường cho người khác không là việc của mình”. Bình đi theo Thân, nhưng chân cứ dừng lại không muốn bước. a) Em đồng ý hay không đồng ý với lời nói và việc làm của Thân? b) Theo em, trong trường hợp này Bình nên xử sự như thế nào? Gợi ý:
- a) Em không đồng ý với lời nói và việc làm của Thân vì Thân chưa biết giúp đỡ người khác. Người phụ nữ kia không có điểm nào đáng nghi, hơn nữa việc chỉ đường chỉ mất một chút thời gian nhỏ, hai bạn nên chỉ đường cho họ. b) Theo em trong trường hợp này Bình nên dừng lại và chỉ đường cho người phụ nữ. Rồi sau đó giải thích cho Thân về lý do mình nên dừng lại giúp họ. BÀI 3. SIÊNG NĂNG KIÊN TRÌ Câu 1. Thế nào là siêng năng, kiên trì? Gợi ý: - Siêng năng là tính cách làm việc tự giác, cần cù, chịu khó, thường xuyên của con người. - Kiên trì là tính cách làm việc miệt mài, quyết tâm giữ và thực hiện ý định đến cùng, dù gặp khó khăn trở ngại cũng không nản. Câu 2. Em hãy nêu một số biểu hiện của siêng năng kiên trì và trái với siêng năng kiên trì trong học tập, trong lao động và trong sinh hoạt hằng ngày? Gợi ý: a/ Biểu hiện của siêng năng kiên trì : - Trong học tập: Đi học đều, làm bài tập đầy đủ, tích cực tham gia vào các hoạt động học tập ở lớp, gặp bài khó không nản lòng, - Trong lao động và trong sinh hoạt hằng ngày: Chăm chỉ làm việc, không ngại khó, làm việc một cách thường xuyên, liên tục; kiên trì, dù gặp khó khăn trở ngại cũng không nản chí, quyết tâm phấn đấu đạt mục đích cuộc sống, tích cực tham gia các hoạt động xã hội do nhà trường và địa phương tổ chức, b/ Biểu hiện trái với siêng năng kiên trì : lười biếng, ỷ lại, trốn tránh công việc; hay nản lòng trong học tập, lao động và trong cuộc sống. Câu 3. Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân và xã hội?
- Gợi ý: Siêng năng, kiên trì giúp con người thành công, hạnh phúc trong cuộc sống. Người siêng năng kiên trì sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng. Câu 4. Để rèn luyện tính siêng năng kiên trì chúng ta phải làm gì? Gợi ý: Chúng ta phải cần cù, tự giác làm việc, không ngại khó ngại khổ, cụ thể: - Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập. - Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó, miệt mài với công việc. - Trong các hoạt động khác: kiên trì luyện tập thể dục thể thao, đấu tranh phòng chống tệ nạn xã hội, bảo vệ môi trường Câu 5. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về siêng năng kiên trì? Gợi ý: Tục ngữ Ca dao 1. Có chí thì nên. 1. Ngọc kia chuốt mãi cũng tròn, 2.Thua keo này bày keo khác. Sắt kia mài mãi cũng còn nên kim. 3. Người có chí thì nên, nhà có nền thì 2. Ai ơi giữ chí cho bền vững. Dù ai xoay hướng đổi nền mặc ai. 4.Cần cù bù thông minh. 3. Trời nào có phụ ai đâu 5. Có cứng mới đứng được đầu gió. Hay làm thì giàu, có chí thì nên. 6. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. 4. Non cao cũng có đường trèo 7. Có công mài sắt có ngày nên kim. Đường dù hiểm nghèo cũng có lối đi. Bài tập: Tình huống: Buổi tối, Hải làm bài tập tiếng Anh. Những bài đầu Hải giải rất nhanh, nhưng đến các bài sau Hải đọc mấy câu khó quá bèn suy nghĩ: “Mình sẽ không làm nữa, sang nhờ bạn Hoàng giải hộ”. Nhưng rồi, Hải lại băn khoăn: “Liệu Hoàng có nhà không? Thôi, giờ sang nhà Liên chép bài của bạn vẫn chưa muộn, vì Liên ở ngay gần nhà mình.” a) Em có đồng ý với suy nghĩ của Hoàng không? Vì sao?
- b) Nếu em là bạn của Hải, em có thể khuyên Hải điều gì? Gợi ý: a) Em không đồng ý với suy nghĩ của Hải. Vì Hải thiếu tính siêng năng kiến trì. Nếu gặp bài tập khó thì mình phải tìm những cách giải khác tốt hơn, như thế sẽ vận động khả năng tư duy và nhớ lâu hơn. b) Nếu em là bạn của Hải, em có sẽ khuyên Hải cố gắng tìm mọi cách để giải được bài tập đó, nếu không thể hãy nhờ sự hỗ trợ từ mạng internet hoặc liên hệ với các bạn nhờ các bạn chỉ cho cách giải, Hải không nên chép bài như vậy sẽ hình thành tính ỷ lại, dựa dẫm vào người khác. BÀI 4: TÔN TRỌNG SỰ THẬT Câu 1. Sự thật là gì? Tôn trọng sự thật là gì? - Sự thật là những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống. - Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật. Câu 2. Em hãy nêu biểu hiện của tôn trọng sự thật và biểu hiện trái với tôn trọng sự thật? - Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng sự thật, cụ thể như: + Dám nhận lỗi khi làm sai + Dũng cảm nói lên sự thật + Không che dấu, bao che cho các hành động sai trái + Chấp nhận mọi hậu quả khi sự thật được sáng tỏ + Đấu tranh để bảo vệ sự thật + Có ý thức bảo vệ, gìn giữ sự thật + Lên án, bài trừ những sự việc sai trái,
- - Trái với tôn trọng sự thật là: ăn không nói có, đổ oan cho người khác, trốn tránh trách nhiệm, thiếu trung thực, nói dối, nói xấu người khác Câu 3. Vì sao cần phải tôn trọng sự thật? - Tôn trọng sự thật là đức tính cần thiết, quý báu, giúp con người nâng cao phẩm giá bản thân, góp phần tạo ra các mối quan hệ xã hội tốt đẹp, được mọi người tin yêu, quý trọng. - Tôn trọng sự thật giúp chúng ta hiểu rõ về sự việc, hiện tượng, từ đó có cái nhìn đúng để giải quyết tốt mọi công việc. Câu 4. Để trở thành người biết tôn trọng sự thật chúng ta cần làm gì? - Để tôn trọng sự thật, chúng ta cần nhận thức đúng, có hành động và thái độ phù hợp với sự thật. Ngoài ra, còn phải bảo vệ sự thật, phê phán, lên án với các hành vi thiếu tôn trọng sự thật, bóp méo sự thật, Câu 5. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tôn trọng sự thật? Tục ngữ Ca dao 1. Vàng thật không sợ lửa. 1. Nói lời phải giữ lấy lời. 2. Cây ngay không sợ chết đứng. Đừng như con bướm đậu rồi lại bay. 3. Nói phải củ cải cũng nghe. 2. Làm người mà chẳng biết suy 4. Mất lòng trước, được lòng sau. Đến khi nghĩ lại còn gì là thân. 5. Phải trái phân minh, nghĩa tình trọn 3. Dù ai nói ngả nói nghiêng, vẹn. Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. 6. Ăn ngay nói phải. 4. Người gian thì sợ người ngay 7. Ăn ngay ở thẳng, chẳng sợ mất Người ngay chẳng sợ đường cày cong lòng, queo. Bài tập Tình huống: Mai và Thảo cùng học lớp 6C đo Mai làm lớp trưởng. Hai bạn rất thân với nhan. Mai học giỏi, còn Thảo thì học hành chưa được chăm chỉ, hay thiếu bài tập vẻ nhà. Là cán bộ lớp, Mai báo cáo với cô giáo vẻ tình hình chuẩn bị bài của lớp mình, nhưng lại không báo cáo với cô về tình hình của Thảo.
- a) Em hãy nhận xét về việc làm của Mai? b) Nếu em là Mai, em sẽ làm gì? Vì sao? Lời giải: a) Việc làm của Mai như vậy là không nói đúng sự thật, cũng không tốt cho Thảo. Vì như thế sẽ làm bạn ỉ lại học thói quen nói dối. b, Nếu em là Mai, em sẽ khuyên bạn nên chăm chỉ làm bài tập về nhà nếu còn tái diễn em sẽ báo cáo cho cô giáo. BÀI 5: TỰ LẬP Câu 1. Thế nào là tự lập? Tự lập là tự làm lấy công việc bằng khả năng và sức lực của mình. Tự lập không có nghĩa là biệt lập, chỉ biết đến mình, không cần quan hệ với ai, không nhờ ai giúp đỡ việc gì. Câu 2. Biểu hiện của tự lập và biểu hiện trái với tự lập? a. Biểu hiện của tự lập - Tự tin, tự làm lấy việc của mình. - Bản lĩnh, tự mình tìm cách vượt qua khó khăn. - Có ý chí nỗ lực phấn đấu, kiên trì, bền bỉ thực hiện kế hoạch đã đề ra. b. Biểu hiện trái với tự lập - Ỷ lại, dựa dẫm vào người khác. - Trông chờ vào may rủi. - Sống biệt lập, chỉ biết đến mình, không cần quan hệ, không nhờ ai giúp đỡ việc gì. Câu 3. Tự lập có ý nghĩa như thế nào? Tự lập giúp chúng ta tự tin, bản lĩnh, giải quyết các công việc hiệu quả và làm chủ được cuộc sống; nhận đươc sự kính trọng của mọi người. Câu 4. Để trở thành người có tính tự lập chúng ta cần làm gì?
- Để trở thành người có tính tự lập chúng ta cần: Chủ động làm việc từ lúc còn nhỏ, từ những việc nhỏ; Tự tin vào bản thân; Cố gắng, kiên trì và quyết tâm thực hiện công việc, Câu 5. Nêu những câu ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về tự lập? Tục ngữ Ca dao 1. Có thân phải lập thân. 1. Làm người ăn tối lo mai 2. Muốn ăn phải lăn vào bếp. Việc mình hồ dễ để ai lo lường. 2. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. 3. Có khó mới có miếng ăn Không dưng ai dễ đem phần đến cho. 4. Đói thì đầu gối phải bò Cái chân hay chạy cái giò hay đi. Bài tập: Trong giờ kiểm tra Toán, gặp bài khó, Nam loay hoay mãi vẫn chưa giải được. Thấy sắp hết giờ mà bạn vẫn chưa làm xong bài, Dũng ngồi bên cạnh đưa bài đã giải sẵn cho Nam chép. a) Em có nhận xét gì về việc làm của Nam và Dũng? b) Nếu là Nam, em sẽ làm gì? Vì sao? c) Nếu là Dũng, em sẽ làm gì? Vì sao? Gợi ý: a) Theo em việc làm của Nam và Dũng là sai, vi phạm nội quy học sinh. Dũng đã cho Nam chép bài của mình, còn Nam không tự lập, tự làm bài mà lại đi chép bài của Dũng. b) Nếu là Nam, em sẽ từ chối chép bài của Dũng và tự giác nghĩ cách làm. Sau giờ kiểm tra em có thể hỏi bạn cách giải để lần sau làm được bài. Như thế sẽ khiến cho em nhớ bài lâu hơn, rèn luyện tính tự lập.
- c) Nếu là Dũng, em sẽ không cho bạn chép bài mà sau giờ kiểm tra em sẽ chỉ bạn cách làm. Vì như thế mới khiến bạn có thể tự lập. Em cũng động viên và giúp đỡ bạn trong việc học. BÀI 6: TỰ NHẬN THỨC BẢN THÂN Câu 1. Em hiểu thế nào là tự nhận thức bản thân? Tự nhận thức bản thân là tự nhận ra những điểm mạnh, điểm yếu, đặc điểm riêng của mình để từ đó hoàn thiện bản thân. Câu 2. Theo em, tự nhận thức bản thân có ý nghĩa như thể nào đỗi với mỗi chúng ta? Tự nhận thức bản thân giúp chúng ta tin tưởng vào những giá trị của mình để phát huy những ưu điểm, hạn chế nhược điểm và kiên định với những mục tiêu đã đặt ra. Câu 3. Để tự nhận thức bản thân em cần làm gì? Để tự nhận thức bản thân chúng ta cần: - Tự suy nghĩ, phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, sở thích, tính cách của bản thân. - So sánh những nhận xét, đánh giá của người khác về mình với tự nhận xét, tự đánh giá của bản thân. - So sánh mình với những tấm gương tốt, việc tốt để thấy mình cần phát huy và cần cố gắng điều gì. - Lập kế hoạch phát huy ưu điểm và sửa chữa nhược điểm của bản thân. Câu 4. Những việc nên làm để tự nhận thức bản thân? Gợi ý: - Nhìn nhận bản thân theo hướng khách quan. - Viết nhật ký - Viết ra những mục tiêu, kế hoạch ưu tiên của bản thân. - Thực hiện việc tự phê bình mỗi ngày. - Yêu cầu những người bạn đáng tin cậy nhận xét về mình,
- Bài tập 1: Hồng rất tự tin vào những ưu điểm của bản thân. Mặc dù hát không hay, nhưng Hồng luôn mơ ước trở thành một ca sĩ nổi tiếng. Hồng nghĩ rằng, muốn làm ca sĩ thì không cần phải hát hay, chỉ cần xinh đẹp, ăn mặc thời trang, biết nhảy múa là được. Em có đồng ý với suy nghĩ của Hồng không? Vì sao? Gợi ý: Em không đồng ý với suy nghĩ của Hồng vì bản thân bạn phải có tài năng, thực lực về ca sĩ thì bạn mới có thể trở thành ca sĩ được. Bài tập 2. Bạn Minh ở lớp 6A có hoàn cảnh gia đình khó khăn nên thường cảm thấy tự ti, mặc cảm về bản thân, nhiều lúc rất muốn thôi học. Một lần, Minh đã đọc trên báo về một tấm gương vượt khó, cũng có hoàn cảnh khó khăn như mình, nhưng đã nỗ lực vươn lên trở thành một sinh viên ưu tú, được ra nước ngoài học tập và thành đạt. Minh đã quyết tâm lấy tấm gương đó làm động lực để mình học giỏi và đạt được mơ ước. a) Minh đã sử dụng cách thức nào để tự nhận thức bản thân? b) Để tự nhận thức bản thân tốt hơn, theo em bạn Minh nên áp dụng thêm cách thức nào nữa? Gợi ý: a, Minh sử dụng cách thức là đọc báo để biết được những tấm gương có hoàn cảnh như mình. b, Để tự nhận thức bản thân tốt hơn, theo em bạn Minh nên áp dụng thêm cách thức so sánh, nhận xét đánh giá của người khác về mình, lập kế hoạch phát huy ưu điểm, tự đánh gía điểm mạnh điểm yêu của bản thân.