Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

1. Tóm tắt lý thuyết 
1.1. Phần Lịch sử 
1.1.1. Khái quát về Lịch sử 
- Khái niệm lịch sử và môn lịch sử 
• Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ bao gồm mọi hoạt động của con người từ 
khi xuất hiện đến nay. 
- Lý do tại sao nên học lịch sử 
• Học Lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước; hiểu được ông 
cha ta đã phải sáng tạo, đấu tranh để có được đất nước như ngày hôm nay. 
• Học Lịch sử còn để đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho 
hiện tại và tương lai. 
- Khái niệm, đặc điểm của các loại tư liệu lịch sử 
• Tư liệu gốc là tư liệu liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử, ra đời vào thời điểm diễn ra 
sự kiện lịch sử đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. 
• Tư liệu truyền miệng gồm nhiều thể loại như truyền thuyết, thần thoại, ca dạo, dân ca, 
được truyền từ đời này sang đời khác. Trong gia đoạn chưa viết, tư liệu truyền miệng là 
một nguồn thông tin để tìm hiểu lịch sử. 
• Tư liệu chữ viết bao gồm các bản khắc trên xương, mai rùa, vỏ cây, bản chép tay hay in 
trên giấy, ghi chép đầy đủ mọi mặt đời sống con người và các sự kiện lịch sử xảy ra. 
• Tư liệu hiện vật là những dấu tích người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt 
các công trình kiến trúc,các tác phẩm nghệ thuật, đồ gốm,… Tư liệu hiện vật không chỉ 
bằng chứng giúp chúng ta tìm hiểu và dựng lại lịch sử mà còn được sử dụng để kiểm 
chứng tư liệu chữ viết. 
1.1.2. Thời gian trong lịch sử 
- Khái niệm âm lịch và dương lịch 
• Âm lịch là cách tính thời gian theo chu kì Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. Thời gian 
Mặt Trăng chuyển động hết một vòng quanh Trái Đất là một tháng. 
• Dương lịch là cách tính thời gian theo chu kì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Thời 
gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là một năm. 
- Cách tính thời gian trong lịch sử
pdf 65 trang Bảo Hà 07/04/2023 1880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_sach_ch.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO NĂM 2021-2022 1. Tóm tắt lý thuyết 1.1. Phần Lịch sử 1.1.1. Khái quát về Lịch sử - Khái niệm lịch sử và môn lịch sử • Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay. - Lý do tại sao nên học lịch sử • Học Lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước; hiểu được ông cha ta đã phải sáng tạo, đấu tranh để có được đất nước như ngày hôm nay. • Học Lịch sử còn để đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai. - Khái niệm, đặc điểm của các loại tư liệu lịch sử • Tư liệu gốc là tư liệu liên quan trực tiếp đến sự kiện lịch sử, ra đời vào thời điểm diễn ra sự kiện lịch sử đó. Đây là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. • Tư liệu truyền miệng gồm nhiều thể loại như truyền thuyết, thần thoại, ca dạo, dân ca, được truyền từ đời này sang đời khác. Trong gia đoạn chưa viết, tư liệu truyền miệng là một nguồn thông tin để tìm hiểu lịch sử. • Tư liệu chữ viết bao gồm các bản khắc trên xương, mai rùa, vỏ cây, bản chép tay hay in trên giấy, ghi chép đầy đủ mọi mặt đời sống con người và các sự kiện lịch sử xảy ra. • Tư liệu hiện vật là những dấu tích người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt các công trình kiến trúc,các tác phẩm nghệ thuật, đồ gốm, Tư liệu hiện vật không chỉ bằng chứng giúp chúng ta tìm hiểu và dựng lại lịch sử mà còn được sử dụng để kiểm chứng tư liệu chữ viết. 1.1.2. Thời gian trong lịch sử - Khái niệm âm lịch và dương lịch • Âm lịch là cách tính thời gian theo chu kì Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. Thời gian Mặt Trăng chuyển động hết một vòng quanh Trái Đất là một tháng. • Dương lịch là cách tính thời gian theo chu kì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - Cách tính thời gian trong lịch sử 1.1.3. Nguồn gốc loài người - Quá trình tiến hóa từ vượn thành người - Dấu tích của người tối cổ ở Đông Nam Á 1.1.4. Xã hội nguyên thủy - Các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy - Đời sống vật chất của người nguyên thủy Trang | 1
  2. • Lao động và công cụ lao động • Từ hái lượm, săn bắt đến trồng trọt, chăn nuôi - Đời sống tinh thần của người nguyên thủy • Người nguyên thủy đã có tục chôn cất người chết. • Sự xuất hiện của nghệ thuật 1.1.5. Sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp - Sự xuất hiện của công cụ lao động bằng kim loại • Khoảng thiên niên kỉ V TCN: con người tình cờ phát hiện ra đồng đỏ. • Đầu thế kỉ II TCN, họ đã luyện được đồng thau và sắt. Công cụ lao động và vũ khí bằng kim loại ra đời, sớm nhất ở Tây Á, Bắc Phi, sau đó là châu Âu. - Sự chuyển biến trong xã hội nguyên thủy - Việt Nam cuối thời nguyên thủy 1.1.6. Ai Cập cổ đại - Điều kiện tự nhiên của Ai Cập cổ đại • Ai Cập nằm ở đông bắc châu Phi, là vùng đất dài nằm dọc hai bên bờ sông Nin. • Ai Cập gồm 2 vùng: Hạ Ai Cập và Thượng Ai Cập - Quá trình thành lập nhà nước Ai Cập - Thành tựu chủ yếu của nhà nước Ai Cập • Chữ viết • Toán học • Kiến trúc và điêu khắc • Y học 1.1.7. Lưỡng Hà cổ đại - Điều kiện tự nhiên của Lưỡng Hà cổ đại - Vị trí địa lí: Lưỡng Hà nằm trên lưu vực hai con sông Ơ-phơ-rát và Ti-gơ-rơ, người Hy Lạp gọi là vùng đất giữa hai con sông. - Điều kiện tự nhiên: • Là một vùng bình nguyên rộng lớn, bằng phẳng, nhận phù sa hàng năm khi nước lũ dâng cao từ sông Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát. • Ở đây, người ta biết làm nông nghiệp từ rất sớm. Họ trồng chà là, rau củ, ngũ cốc và thuần dưỡng động vật. • Không có biên giới thiên nhiên hiểm trở, đi lại dễ dàng nên hoạt động buôn bán, trao đổi hàng hóa giữa Lưỡng Hà với những vùng xung quanh rất phát triển. - Nhà nước cổ đại Lưỡng Hà - Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Lưỡng Hà cổ đại • Chữ viết, văn học • Luật pháp • Toán học Trang | 2
  3. • Kiến trúc và điêu khắc 1.1.8. Ấn Độ cổ đại - Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ đại • Ba mặt giáp biển, nằm trên trục đường biển từ tây sang đông. • Phía bắc được bao bọc bởi dãy núi Hi-ma-lay-a. • Dãy Vin-di-a vùng Trung Ấn chia đia hình Ấn Độ thành hai khu vực: Bắc Ấn và Nam Ấn. • Ở sông Ấn chịu khí hậu khô nóng, mưa ít do tác động của sa mạc • Ở lưu vực sông Hằng đất đai màu mỡ, mưa nhiều do sự tác động của gió mùa và không có sa mạc. • Sông Ấn chảy qua hai quốc gia là: Ấn Độ và Pa-ki-xtan. - Xã hội Ấn Độ ở cổ đại - Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ấn Độ cổ đại • Tôn giáo • Chữ viết, văn học • Khoa học tự nhiên • Kiến trúc và điêu khắc 1.1.9. Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII - Điều kiện tự nhiên của Trung Quốc. • Vùng cư trú chủ yếu của cư dân Trung Quốc thời cổ đại chủ yếu là trung và hạ lưu sông Hoàng Hà. Về sau họ mở rộng địa bàn cư trú xuống lưu vực Trường Giang. • Hoàng Hà và Trường Giang đã tác động đến cuộc sống cư dân Trung Hoa - Sơ lược quá trình thống nhất Trung Quốc và sự xác lập chế độ phong kiến dưới thời Tần Thủy Hoàng. - Từ đế chế Hán, Nam –Bắc triều đến nhà Tùy. - Những thành tựu văn minh tiểu biểu của Trung Quốc. • Tư tưởng • Chữ viết • Văn học, sử học • Y học • Kĩ thuật • Kiến trúc và điêu khắc 1.1.10. Hy Lạp cổ đại - Điều kiện tự nhiên của Hy Lạp cổ đại • Chủ yếu nằm ở phía nam bán đảo Ban căng, địa hình chủ yếu là đồi núi, đất đai khô cằn chỉ thuận lợi cho trồng nho, ô liu. • Có nhiều khoáng sản như đồng, sắt, vàng, bạc đặc biệt là đá cẩm thạch nên các nghề như luyện kim, làm đồ gốm, chế tác đá, Trang | 3
  4. Câu 10. Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động A. xung quanh Mặt Trời của Trái Đất. B. tự quay quanh trục của Trái Đất. C. xung quanh các hành tinh của Trái Đất. D. tịnh tiến của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trả lời: Đáp án B. Câu 11. Trên Trái Đất, giờ khu vực phía Đông bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía Tây là do A. sự luân phiên ngày đêm kế tiếp nhau. B. Trái Đất tự quay từ Đông sang Tây. C. trục Trái Đất nghiêng không đổi hướng. D. Trái Đất quay từ Tây sang Đông. Trả lời: Đáp án D. Câu 12. Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian nào sau đây? A. Một ngày đêm. B. Một năm. C. Một tháng. D. Một mùa. Trả lời: Đáp án A. Câu 13. Khi Luân Đôn là 10 giờ, thì ở Hà Nội là A. 15 giờ. B. 17 giờ. C. 19 giờ. D. 21 giờ. Trả lời: Đáp án B. Hà Nội (múi giờ số 7) và Luân Đôn (múi giờ số 0) chênh nhau: 7 giờ - 0 giờ = 7 giờ. Múi giờ số số 7 nằm ở bên phải múi giờ số 0 nên có giờ đến sớm hơn => Thời gian hiện tại của múi giờ số 7 = Thời gian của múi giờ 0 + số múi giờ chênh lệch = 10 giờ + 7 giờ = 17 giờ cùng ngày => Khi Luân Đôn đang là 10 giờ thì cùng lúc đó Hà Nội đang là 17 giờ cùng ngày. Câu 14. Trục Trái Đất có đặc điểm nào sau đây? A. Một đường thẳng xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở hai điểm cố định ở vùng cực. B. Một đường thẳng vuông gốc với Xích đạo cắt mặt Trái Đất ở hai điểm cố định. C. Một đường thẳng tưởng tượng xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở hai điểm cố định. Trang | 48
  5. D. Một đường thẳng tưởng tượng cắt mặt Trái Đất ở hai điểm cố định ở gần cực. Trả lời: Đáp án C. Trục quay của Trái Đất: Một đường thẳng tưởng tượng xuyên tâm cắt mặt Trái Đất ở 2 điểm cố định, nghiêng 66033' trên mặt phẳng quỹ đạo. Câu 15. Ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực Côriôlit, gió Tín Phong sẽ bị lệch hướng trở thành hướng nào sau đây? A. Đông Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Bắc. D. Tây Nam. Trả lời: Đáp án A. Ở bán cầu Bắc, do chịu tác động của lực Côriôlit => các vật thể chuyển động sẽ bị lệch phải. Do vậy, gió Tín Phong sẽ bị lệch hướng trở thành gió Đông Bắc. BÀI 7. Chuyển động quanh MT của Trái Đất và hệ quả Câu 1. Nơi nào trên Trái Đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau? A. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực. B. Ở 2 cực và vùng ôn đới. C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến. D. Các địa điểm nằm trên Xích đạo. Trả lời: Đáp án D. Câu 2. Vào ngày nào trong năm ở hai nửa bán cầu đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau? A. Ngày 22/6 và ngày 22/12. B. Ngày 21/3 và ngày 23/9. C. Ngày 21/6 và ngày 23/12. D. Ngày 22/3 và ngày 22/9. Trả lời: Đáp án B. Câu 3. Vào ngày 22/12 ở Nam Bán Cầu có thời gian ban ngày diễn ra thế nào? A. Khó xác định. B. Dài nhất. C. Bằng ban đêm. D. Ngắn nhất. Trả lời: Trang | 49
  6. Đáp án B. Câu 4. Khu vực nào sau đây quanh năm có ngày đêm bằng nhau? A. Xích đạo. B. Chí tuyến. C. Ôn đới. D. Vòng cực. Trả lời: Đáp án A. Câu 5. Ngày chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh là ngày nào sau đây? A. Ngày 23/9 thu phân. B. Ngày 22/12 đông chí. C. Ngày 22/6 hạ chí. D. Ngày 12/3 xuân phân. Trả lời: Đáp án A. Câu 6. Những này nào trong năm ở mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất đều có ngày và đêm dài như nhau? A. Ngày 22/6 và ngày 23/9. B. Ngày 22/6 và ngày 22/12. C. Ngày 21/3 và ngày 23/9. D. Ngày 21/3 và ngày 22/6. Trả lời: Đáp án C. Câu 7. Khu vực nào sau đây có 6 tháng là ngày và 6 tháng là đêm trong một năm? A. Vòng cực. B. Cực. C. Chí tuyến. D. Xích đạo. Trả lời: Đáp án B. Câu 8. Ở bán cầu Bắc, hiện tượng ngày ngắn hơn đêm diễn ra trong khoảng thời gian A. từ 21/3 đến 22/6. B. từ 23/9 đến 21/3. C. từ 21/3 đến 23/9. D. từ 23/9 đến 22/12. Trả lời: Đáp án B. Trang | 50
  7. Câu 9. Vào ngày nào ở nửa cầu Nam ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào vĩ tuyến 23027’N? A. Ngày 22/6. B. Ngày 21/3. C. Ngày 23/9. D. Ngày 22/12. Trả lời: Đáp án D. Câu 10. Vào ngày 22/12 ở Nam Bán Cầu có thời gian ban đêm diễn ra thế nào? A. Dài nhất. B. Bằng ban ngày. C. Ngắn nhất. D. Khó xác định. Trả lời: Đáp án C. Câu 11. Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiếu vuông góc là A. chí tuyến Bắc. B. khu vực 200B. C. vòng cực Bắc. D. khu vực 330B. Trả lời: Đáp án A. Câu 12. Ở nửa cầu Bắc, ngày 22 tháng 6 là ngày A. thu phân. B. đông chí. C. hạ chí. D. xuân phân. Trả lời: Đáp án C. Câu 13. Vào các ngày xuân phân và thu phân, ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào A. chí tuyến Bắc. B. vòng cực. C. chí tuyến Nam. D. Xích đạo. Trả lời: Đáp án D. Câu 14. Ở bán cầu Bắc từ ngày 23/9 đến ngày 21/3 hiện tượng ngày và đêm diễn ra thế nào? Trang | 51
  8. A. Ngày ngắn hơn đêm. B. Ngày và đêm khác nhau. C. Ngày dài hơn đêm. D. Ngày và đêm bằng nhau. Trả lời: Đáp án A. Câu 15. Từ hai cực đi về Xích đạo, chênh lệch giữa ngày và đêm có đặc điểm nào sau đây? A. Càng tăng. B. Khác nhau theo mùa. C. Càng giảm. D. Tùy theo mỗi nửa cầu. Trả lời: Đáp án C. Theo vĩ độ: Ở xích đạo quanh năm ngày bằng đêm; Càng xa Xích đạo thời gian ngày và đêm càng chênh lệch; Tại vòng cực đến cực ngày hoặc đêm bằng 24 giờ và ở cực có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm. Như vậy, từ hai cực về Xích đạo, chênh lệch ngày và đêm càng nhỏ và ngược lại. BÀI 8. Thực hành xác định phương hướng ngoài thực tế Câu 1. Trên vòng đo độ ở La bàn hướng Tây chỉ A. 900. B. 2700. C. 1800. D. 3600. Trả lời: Đáp án B. Câu 2. Trên vòng đo độ ở La bàn hướng Nam chỉ A. 900. B. 2700. C. 1800. D. 3600. Trả lời: Đáp án C. Câu 3. Dựa vào sao Bắc Cực trên bầu trời, ta tìm được hướng A. Nam. B. Tây. C. Bắc. D. Đông. Trang | 52
  9. Trả lời: Đáp án C. Câu 4. Dựa vào hướng Mặt Trời mọc xác định được hướng nào sau đây? A. Tây. B. Nam. C. Đông. D. Bắc. Trả lời: Đáp án C. Câu 5. Khi Mặt Trời lên cao trên bầu trời có thể xác định phương hướng theo A. bóng nắng. B. hướng mọc. C. hướng lặn. D. hướng gió. Trả lời: Đáp án A. Câu 6. Khi xác định phương hướng ngoài thực địa không dựa vào hiện tượng tự nhiên nào sau đây? A. Mặt Trời mọc hoặc lặn. B. Sự di chuyển của bóng nắng. C. Dựa vào sao Bắc Cực. D. Sử dụng La bàn chỉ hướng. Trả lời: Đáp án D. Câu 7. Công cụ nào sau đây được sử dụng để xác định phương hướng ngoài thực địa? A. La bàn. B. Khí áp kế. C. Địa chấn kế. D. Nhiệt kế. Trả lời: Đáp án A. Câu 8. Dựa vào hướng Mặt Trời lặn xác định được hướng nào sau đây? A. Tây. B. Đông. C. Bắc. D. Nam. Trả lời: Trang | 53
  10. Đáp án A. Câu 9. Để xác định phương hướng ngoài thực địa, chúng ta không dùng cách nào sau đây? A. Sử dụng la bàn để xác định hướng. B. Quan sát Mặt Trời mọc hoặc lặn. C. Dựa vào sự di chuyển của bóng nắng. D. Sử dụng Internet và khí áp kế. Trả lời: Đáp án D. Một số cách để xác định phương hướng ngoài thực địa là sử dụng la bàn, quan sát một số hiện tượng tự nhiên như: quan sát Mặt Trời mọc hoặc lặn, sự di chuyển của bóng nắng, dựa vào sao Bắc Cực trên bầu trời đêm, Câu 10. Trên vòng đo độ ở La bàn hướng Bắc chỉ A. 900. B. 2700. C. 3600. D. 1800. Trả lời: Đáp án C. BÀI 9. Cấu tạo của Trái Đất. Động đất và núi lửa Câu 1. Trái Đất được cấu tạo bởi mấy lớp? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Trả lời: Đáp án B. Câu 2. Các loại đá được hình thành do sự lắng đọng vật chất được gọi là đá A. cẩm thạch. B. ba dan. C. mác-ma. D. trầm tích. Trả lời: Đáp án D. Câu 3. Lõi (nhân) Trái Đất có nhiệt độ cao nhất là A. 10000C. B. 50000C. C. 70000C. Trang | 54
  11. D. 30000C. Trả lời: Đáp án B. Câu 4. Lớp man-ti tồn tại ở trạng thái nào sau đây? A. Rắn. B. Lỏng. C. Quánh dẻo. D. Khí. Trả lời: Đáp án A. Câu 5. Khi hai mảng tách xa nhau sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Các dãy núi cao, núi lửa và bão hình thành. B. Động đất, núi lửa và lũ lụt xảy ra nhiều nơi. C. Bão lũ, mắc ma phun trào diễn ra diện rộng. D. Mắc ma trào lên và tạo ra các dãy núi ngầm. Trả lời: Đáp án D. Câu 6. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây? A. Bão, dông lốc. B. Lũ lụt, hạn hán. C. Núi lửa, động đất. D. Lũ quét, sạt lở đất. Trả lời: Đáp án C. Câu 7. Nhận định nào dưới đây không đúng khi nói về quá trình di chuyển các mảng kiến tạo? A. Tách rời nhau. B. Xô vào nhau. C. Hút chờm lên nhau. D. Gắn kết với nhau. Trả lời: Đáp án D. Câu 8. Vỏ Trái Đất có độ dày thế nào? A. 70 - 80km. B. Dưới 70km. C. 80 - 90km. D. Trên 90km. Trang | 55
  12. Trả lời: Đáp án B. Câu 9. Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm nào sau đây? A. Di chuyển nhanh ở nửa cầu Bắc, chậm ở nửa cầu Nam. B. Di chuyển rất chậm theo hướng xô hoặc tách xa nhau. C. Cố định vị trí tại một chỗ ở Xích đạo và hai vùng cực. D. Mảng lục địa di chuyển, còn mảng đại dương cố định. Trả lời: Đáp án B. Câu 10. Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích nhỏ nhất? A. Lục địa Phi. B. Lục địa Nam Cực. C. Lục địa Ô-xtrây-li-a. D. Lục địa Bắc Mỹ. Trả lời: Đáp án C. Câu 11. Hiện nay, trên Trái Đất có khoảng trên bao nhiêu núi lửa hoạt động? A. 200. B. 300. C. 400. D. 500. Trả lời: Đáp án D. Câu 12. Lục địa nào sau đây trên Trái Đất có diện tích lớn nhất? A. Lục địa Nam Mĩ. B. Lục địa Phi. C. Lục địa Bắc Mĩ. D. Lục địa Á - Âu. Trả lời: Đáp án D. Câu 13. Nhật Bản nằm ở vành đai lửa nào sau đây? A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Bắc Băng Dương. Trả lời: Trang | 56
  13. Đáp án B. Câu 14. Động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào sau đây? A. Nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh. B. Nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á, Bắc Mĩ với các mảng xung quanh. C. Nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh. D. Nơi tiếp xúc của mảng Nam Mĩ, Âu - Á với các mảng xung quanh. Trả lời: Đáp án A. Câu 15. Việt Nam nằm trên lục địa nào sau đây? A. Bắc Mĩ. B. Á - Âu. C. Nam Mĩ. D. Nam Cực. Trả lời: Đáp án B. Câu 16. Trên Trái Đất có tất cả bao nhiêu mảng kiến tạo lớn? A. 9. B. 6. C. 8. D. 7. Trả lời: Đáp án D. Câu 17. Bộ phận nào sau đây không phải của núi lửa? A. Cửa núi. B. Miệng. C. Dung nham. D. Mắc-ma. Trả lời: Đáp án A. Câu 18. Vành đai lửa lớn nhất hiện nay trên thế giới là A. Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Địa Trung Hải. Trả lời: Đáp án B. Trang | 57
  14. BÀI 10, BÀI 11. Câu 1. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là A.; năng lượng trong lòng Trái Đất. B. năng lượng từ các vụ thử hạt nhân. C. năng lượng của bức xạ mặt trời. D. năng lượng từ biển và đại dương. Trả lời: Đáp án A. Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực là do A. động đất, núi lửa, sóng thần. B. hoạt động vận động kiến tạo. C. năng lượng bức xạ Mặt Trời. D. sự di chuyển vật chất ở manti. Trả lời: Đáp án C. Câu 3. Nội lực có xu hướng nào sau đây? A. Làm địa hình mặt đất gồ ghề. B. Phá huỷ địa hình bề mặt đất. C. Tạo ra các dạng địa hình mới. D. Tạo ra các dạng địa hình nhỏ. Trả lời: Đáp án C. Câu 4. Ngoại lực không có quá trình nào sau đây? A. Xói mòn. B. Phong hoá. C. Xâm thực. D. Nâng lên. Trả lời: Đáp án D. Câu 5. Nấm đá là dạng địa hình được hình thành do tác động của A. băng hà. B. gió. C. nước chảy. D. sóng hiển. Trả lời: Đáp án B. Trang | 58
  15. Câu 6. Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây? A. Động đất, núi lửa. B. Sóng thần, xoáy nước. C. Lũ lụt, sạt lở đất. D. Phong hóa, xâm thực. Trả lời: Đáp án A. Câu 7. Ngoại lực và nội lực tạo ra các dạng địa hình trên bề mặt có đặc điểm nào sau đây? A. Hai lực giống nhau và tác động đồng thời nhau. B. Hai lực đối nghịch nhau, tác động đồng thời nhau. C. Hai lực đối nghịch nhau, tác động luân phiên nhau. D. Hai lực giống nhau, không tác động đồng thời nhau. Trả lời: Đáp án B. Câu 8. Hiện tượng nào sau đây là do tác động của nội lực? A. Xâm thực. B. Bồi tụ. C. Đứt gãy. D. Nấm đá. Trả lời: Đáp án C. Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình đồi? A. Dạng địa hình nhô cao. B. Đỉnh tròn và sườn dốc. C. Độ cao không quá 200m. D. Tập trung thành vùng. Trả lời: Đáp án B. Câu 10. Điểm giống nhau giữa đồng bằng và cao nguyên là A. bề mặt địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng. B. thích hợp trồng cây công nghiệp và cây lương thực. C. có hình thái đỉnh tròn, sườn thoải và thung lũng rộng. D. độ cao tuyệt đối khoảng 200m so với mực nước biển. Trả lời: Đáp án A. Câu 11. Dạng địa hình nào sau đây được hình thành do quá trình ngoại lực? Trang | 59
  16. A. Hang động caxtơ. B. Các đỉnh núi cao. C. Núi lửa, động đất. D. Vực thẳm, hẻm vực. Trả lời: Đáp án A. Ở các khu vực núi đá vôi, nước hòa tan các hợp chất CaCO3 có trong đá vôi và tạo thành các dạng địa hình mới lạ như hang động, khối nhũ với nhiều hình thù đặc sắc. Đây là tác động của quá trình phong hóa hóa học, thuộc hoạt động ngoại lực. Câu 12. Dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho trồng cây lương thực và thực phẩm? A. Cao nguyên. B. Đồng bằng. C. Đồi. D. Núi. Trả lời: Đáp án B. Câu 13. Đồi có độ cao thế nào so với các vùng đất xung quanh? A. Từ 200 - 300m. B. Trên 400m. C. Từ 300 - 400m. D. Dưới 200m. Trả lời: Đáp án D. Câu 14. Cao nguyên rất thuận lợi cho việc trồng cây A. lương thực và chăn nuôi gia súc nhỏ. B. công nghiệp và chăn nuôi gia cầm. C. công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn. D. thực phẩm và chăn nuôi gia súc lớn. Trả lời: Đáp án C. Câu 15. Tỉnh nào sau đây ở nước ta có nhiều hang động nhất? A. Quảng Ninh. B. Quảng Bình. C. Quảng Trị. D. Quảng Nam. Trả lời: Đáp án B. Trang | 60
  17. Ở nước ta hang động có nhiều nhất ở tỉnh Quảng Bình với nhiều hang động nổi tiếng bậc nhất như động Phong Nha, Sơn Đòong, động Thiên Đường, Câu 16. Khoáng sản nhiên liệu không phải là A. mangan. B. khí đốt. C. than bùn. D. dầu mỏ. Trả lời: Đáp án A. Câu 17. Các loại khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản kim loại màu? A. Crôm, titan, mangan. B. Apatit, đồng, vàng. C. Than đá, dầu mỏ, khí. D. Đồng, chì, kẽm. Trả lời: Đáp án D. Câu 18. Mỏ khoáng sản nào sau đây không thuộc khoáng sản kim loại đen? A. Titan. B. Đồng. C. Crôm. D. Sắt. Trả lời: Đáp án B. Câu 19. Dựa vào tính chất và công dụng, khoáng sản không được chia thành A. nhiên liệu. B. kim loại. C. phi kim loại. D. nguyên liệu. Trả lời: Đáp án D. Câu 20. Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản nào sau đây? A. Phi kim loại. B. Nhiên liệu. C. Kim loại màu. D. Kim loại đen. Trả lời: Đáp án B. Trang | 61
  18. Câu 1. Hiện tượng nào sau đây là do tác động của ngoại lực? A. Núi lửa. B. Đứt gãy. C. Bồi tụ. D. Uốn nếp. Trả lời: Đáp án C. Câu 2. Mỏ khoáng sản nhiên liệu là A. dầu mỏ. B. đồng. C. titan. D. mangan. Trả lời: Đáp án A. Câu 3. Mỏ khoáng sản kim loại đen là mỏ A. vàng. B. sắt. C. đồng. D. chì. Trả lời: Đáp án B. Câu 4. Cấu tạo của Trái Đất không bao gồm lớp nào sau đây? A. Man-ti. B. Vỏ Trái Đất. C. Nhân (lõi). D. Vỏ lục địa. Trả lời: Đáp án D. Câu 5. Các địa mảng trong lớp vỏ Trái đất có đặc điểm nào sau đây? A. Cố định vị trí tại một chỗ ở Xích đạo và hai vùng cực. B. Di chuyển nhanh ở nửa cầu Bắc, chậm ở nửa cầu Nam. C. Mảng lục địa di chuyển, còn mảng đại dương cố định. D. Di chuyển rất chậm theo hướng xô hoặc tách xa nhau. Trả lời: Đáp án D. Câu 6. Núi thấp có độ cao từ Trang | 62
  19. A. dưới 1000m. B. 1000 - 2000m. C. 2000 - 3000m. D. trên 3000m. Trả lời: Đáp án A. Câu 7. Ngoại lực không có quá trình nào sau đây? A. Xói mòn. B. Phong hoá. C. Hạ xuống. D. Xâm thực. Trả lời: Đáp án C. Câu 8. Ở nước ta, các loại khoáng sản than tập trung chủ yếu ở A. Tây Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Bắc. Trả lời: Đáp án D. Ở nước ta, các loại khoáng sản dầu khí tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ. Còn khoáng sản than tập trung chủ yếu ở Đông Bắc, đặc biệt là tỉnh Quảng Ninh (> 90% than tập trung ở tỉnh này). Câu 9. Vận động kiến tạo không có biểu hiện nào sau đây? A. Mài mòn. B. Nâng lên. C. Uốn nếp D. Động đất. Trả lời: Đáp án A. Câu 10. Một số quốc gia ở Đông Nam Á biển đảo nằm ở vành đai lửa nào sau đây? A. Ấn Độ Dương. B. Bắc Băng Dương. C. Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương. Trả lời: Đáp án D. Trang | 63
  20. Câu 11. Ở nước ta vùng đồi bát úp tập trung có nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Bắc Ninh. B. Nam Định. C. Sơn La. D. Phú Thọ. Trả lời: Đáp án D. Vùng đồi bát úp là dạng địa hình chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, tập trung chủ yếu ở vùng rìa ven vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nước ta. Tập trung nhiều ở các tỉnh Phú Thọ, Bắc Giang, Thái Nguyên, Câu 12. Dân cư thường tập trung đông đúc ở xung quanh các vùng núi lửa đã tắt là do A. giàu có khoáng sản, địa hình phẳng. B. đất đai màu mỡ, nhiều cảnh quan đẹp. C. xuất hiện hồ nước ngọt, nhiều cá lớn. D. khí hậu, thời tiết ôn hòa và nhiều thú. Trả lời: Đáp án B. Câu 13. Địa hình đồi không có đặc điểm nào sau đây? A. Đỉnh tròn và đồi thoải. B. Sườn dốc và nhô cao. C. Độ cao không quá 200m. D. Tập trung thành vùng. Trả lời: Đáp án B. Câu 14. Ở nước ta, tỉnh nào sau đây xảy ra hiện tượng động đất mạnh nhất? A. Yên Bái, Hà Giang. B. Sơn La, Cao Bằng. C. Điện Biên, Lai Châu. D. Lạng Sơn, Hòa Bình. Trả lời: Đáp án C. Trong Tân kiến tạo, vùng núi Tây Bắc nước ta là khu vực chịu cường độ mạnh nhất của vận động tạo núi Anpơ - Himalaya, cho đến nay các hoạt động kiến tạo vẫn tiếp diễn nhưng với cường độ nhẹ hơn (chủ yếu là dư chấn). Vùng núi Tây Bắc là nơi xảy ra động đất mạnh nhất ở nước ta, đặc biệt là các tỉnh Điện Biên và Lai Châu. Câu 15. Động Phong Nha thuộc tỉnh nào sau đây? A. Ninh Bình. B. Quảng Bình. Trang | 64
  21. C. Thanh Hóa. D. Quảng Trị. Trả lời: Đáp án B. Ở nước ta hang động có nhiều nhất ở tỉnh Quảng Bình với nhiều hang động nổi tiếng bậc nhất như động Phong Nha, Sơn Đoòng, động Thiên Đường, Hết Trang | 65