Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
A. LÝ THUYẾT
1 Mạng máy tính
Không chỉ đường bộ mà nhiều loại đường khác cũng được nối thành mạng lưới như mạng đường sắt,
mạng lưới đường thủy, mạng ống nước, mạng tải điện, mạng điện thoại...Đặc điểm chung của các mạng
lưới là:
- Kết nối: Nếu một đoạn đường bị sạt lở thì giao thông sẽ bị ngưng trệ. Điều đó, mạng đường có nghĩa
là mạng sẽ chỉ hoạt động nếu mạng được kết nối.
- Chia sẻ: Đường giúp em đi đến trường, đường cũng giúp các bạn khác đến trường. Điều đó có nghĩa
là mạng chia sẻ tài nguyên cho nhiều người.
- Hai hay nhiều máy tính và các thiết bị được kết nối để truyền thông tin cho nhau tạo thành một mạng
máy tính.
- Lợi ích của mạng máy tính: Người sử dụng có thể liên lạc với nhau để trao đổi thông tin, chia sẻ dữ
liệu và dùng chung các thiết bị trên mạng.
Em hãy thảo luận với bạn về lợi ích của mạng máy tính.
2. Các thành phần của mạng máy tính
Một mạng máy tính thường gồm những thành phần chủ yếu sau:
• Các thiết bị đầu cuối giống như điểm xuất phát hoặc đích đến trong mạng giao thông. Các thiết bị đầu
cuối có thể là máy tính để bàn, máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy ảnh, máy in, máy quét,...
• Các thiết bị kết nối được dùng để nối các thiết bị đầu cuối lại với nhau giống như con đường, nhà ga,
sân bay,... Các thiết bị này bao gồm đường truyền (có dây và không dây), bộ chia (Hub), bộ chuyển
mạch (Switch), bộ định tuyến (Router), bộ định tuyến không dây (Access Point, Wifi Router)...
• Phần mềm mạng có vai trò như hệ thống duy trì luật lệ giao thông để các phương tiện có thể đi đến
nơi cần đến. Phần mềm mạng gồm ứng dụng truyền thông trên các thiết bị đầu cuối và phần mềm điều
khiển quá trình truyền dữ liệu trên các thiết bị kết nối.
1 Mạng máy tính
Không chỉ đường bộ mà nhiều loại đường khác cũng được nối thành mạng lưới như mạng đường sắt,
mạng lưới đường thủy, mạng ống nước, mạng tải điện, mạng điện thoại...Đặc điểm chung của các mạng
lưới là:
- Kết nối: Nếu một đoạn đường bị sạt lở thì giao thông sẽ bị ngưng trệ. Điều đó, mạng đường có nghĩa
là mạng sẽ chỉ hoạt động nếu mạng được kết nối.
- Chia sẻ: Đường giúp em đi đến trường, đường cũng giúp các bạn khác đến trường. Điều đó có nghĩa
là mạng chia sẻ tài nguyên cho nhiều người.
- Hai hay nhiều máy tính và các thiết bị được kết nối để truyền thông tin cho nhau tạo thành một mạng
máy tính.
- Lợi ích của mạng máy tính: Người sử dụng có thể liên lạc với nhau để trao đổi thông tin, chia sẻ dữ
liệu và dùng chung các thiết bị trên mạng.
Em hãy thảo luận với bạn về lợi ích của mạng máy tính.
2. Các thành phần của mạng máy tính
Một mạng máy tính thường gồm những thành phần chủ yếu sau:
• Các thiết bị đầu cuối giống như điểm xuất phát hoặc đích đến trong mạng giao thông. Các thiết bị đầu
cuối có thể là máy tính để bàn, máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy ảnh, máy in, máy quét,...
• Các thiết bị kết nối được dùng để nối các thiết bị đầu cuối lại với nhau giống như con đường, nhà ga,
sân bay,... Các thiết bị này bao gồm đường truyền (có dây và không dây), bộ chia (Hub), bộ chuyển
mạch (Switch), bộ định tuyến (Router), bộ định tuyến không dây (Access Point, Wifi Router)...
• Phần mềm mạng có vai trò như hệ thống duy trì luật lệ giao thông để các phương tiện có thể đi đến
nơi cần đến. Phần mềm mạng gồm ứng dụng truyền thông trên các thiết bị đầu cuối và phần mềm điều
khiển quá trình truyền dữ liệu trên các thiết bị kết nối.
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_mon_tin_hoc_lop_6_sach_ket_noi_tri.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tin học Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN TIN HỌC 6 KẾT NỐI TRI THỨC NĂM 2021 - 2022 A. LÝ THUYẾT 1 Mạng máy tính Không chỉ đường bộ mà nhiều loại đường khác cũng được nối thành mạng lưới như mạng đường sắt, mạng lưới đường thủy, mạng ống nước, mạng tải điện, mạng điện thoại Đặc điểm chung của các mạng lưới là: - Kết nối: Nếu một đoạn đường bị sạt lở thì giao thông sẽ bị ngưng trệ. Điều đó, mạng đường có nghĩa là mạng sẽ chỉ hoạt động nếu mạng được kết nối. - Chia sẻ: Đường giúp em đi đến trường, đường cũng giúp các bạn khác đến trường. Điều đó có nghĩa là mạng chia sẻ tài nguyên cho nhiều người. - Hai hay nhiều máy tính và các thiết bị được kết nối để truyền thông tin cho nhau tạo thành một mạng máy tính. - Lợi ích của mạng máy tính: Người sử dụng có thể liên lạc với nhau để trao đổi thông tin, chia sẻ dữ liệu và dùng chung các thiết bị trên mạng. Em hãy thảo luận với bạn về lợi ích của mạng máy tính. 2. Các thành phần của mạng máy tính Một mạng máy tính thường gồm những thành phần chủ yếu sau: • Các thiết bị đầu cuối giống như điểm xuất phát hoặc đích đến trong mạng giao thông. Các thiết bị đầu cuối có thể là máy tính để bàn, máy tính xách tay, điện thoại thông minh, máy ảnh, máy in, máy quét, • Các thiết bị kết nối được dùng để nối các thiết bị đầu cuối lại với nhau giống như con đường, nhà ga, sân bay, Các thiết bị này bao gồm đường truyền (có dây và không dây), bộ chia (Hub), bộ chuyển mạch (Switch), bộ định tuyến (Router), bộ định tuyến không dây (Access Point, Wifi Router) • Phần mềm mạng có vai trò như hệ thống duy trì luật lệ giao thông để các phương tiện có thể đi đến nơi cần đến. Phần mềm mạng gồm ứng dụng truyền thông trên các thiết bị đầu cuối và phần mềm điều khiển quá trình truyền dữ liệu trên các thiết bị kết nối. 3. Internet Trang | 1
- - Các tổ chức và cá nhân trên khắp thế giới có thể cung cấp và tiếp nhận thông tin bằng cách kết nối máy tính của họ thành một mạng. Internet là một mạng toàn cầu được tạo ra để liên kết những mạng máy tính như thế. - Muốn truy cập Internet thì máy tính của người sử dụng cần có kết nối với Internet. Người sử dụng cần đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ Internet (Internet Service Provider - ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. - Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin. - Các dịch vụ thông tin phổ biến trên Internet gồm: mạng thông tin toàn cầu (W W), tìm kiếm, thư điện tử, điện thoại, phát thanh, truyền hình, mạng xã hội, lưu trữ, trao đổi dữ liệu, kinh doanh, - Như vậy: • Internet là mạng liên kết các mạng máy tính trên khắp thế giới. • Máy tính có thể được kết nối với Internet thông qua một nhà cung cấp dịch vụ Internet. • Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, chia sẻ, lưu trữ và trao đổi thông tin. • Có nhiều dịch vụ thông tin khác nhau trên Internet: WWW, tìm kiếm, thư điện tử, 4. Đặc điểm của Internet. Internet có các đặc điểm chính sau: - Tính toàn cầu: Hiện nay có khoảng hơn một phần ba dân số trên thế giới ở hầu hết các quốc gia đang sử dụng Internet. - Tính tương tác: Người sử dụng có thể tức thời nhận và gửi thông tin, khác Với cách truyền thông một chiều của sách báo, phát thanh, truyền hình truyền thông. - Tính dễ tiếp cận: Người sử dụng có thể tìm kiếm, lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin một cách thuận lợi, nhanh chóng ở mọi lúc, mọi nơi trên thế giới. - Tính không chủ sở hữu: Internet là một mạng máy tính công cộng toàn cầu, không thuộc sở hữu hay do bất kì một tổ chức hoặc cá nhân nào điều hành. Ngoài những đặc điểm chính kể trên, Internet còn có một số đặc điểm khác như: - Tính cập nhật: Thông tin được cập nhật thường xuyên. - Tính lưu trữ: Thông tin được lưu trữ thường trực, có thể sao chép nhanh và dễ dàng. - Tính đa dạng: Truyền tải thông tin dạng văn bản, âm thanh, hình ảnh, video, - Tính ẩn danh: Người sử dụng truy cập Internet có thể dùng bí danh thay cho tên thật. Trang | 2
- 5. Một số lợi ích của Internet Lợi ích của Internet - Trao đổi thông tin nhanh chóng, hiệu quả. - Học tập và làm việc trực tuyến. - Cung cấp nguồn tài liệu phong phú. - Cung cấp các tiện ích phục vụ đời sống. - Là phương tiện vui chơi, giải trí. 6. Tổ chức thông tin trên Internet Kho thông tin khổng lồ trên Internet được tạo nên từ nhiều trang web. - Trang siêu văn bản là trang văn bản đặc biệt, tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, và các liên kết trỏ đến vị trí khác trong trang hay các trang web khác. - Mỗi trang web là một trang siêu văn bản được gán cho một địa chỉ. - Mỗi website là tập hợp các trang web liên quan và được truy cập thông qua một địa chỉ. Hình 3.1. Hình minh hoạ một website - Mỗi website do một người hoặc một tổ chức quản lí. Trang chủ (homepage) của website là trang được mở ra đầu tiên khi truy cập website đó. Địa chỉ của trang chủ chính là địa chỉ của website. - Hệ thống các website trên Internet tạo thành Mạng thông tin toàn cầu (World Wide Web, viết tắt là WWW). Ví dụ: Trang | 3
- là địa chỉ của website báo Thiếu niên Tiền phong. là địa chỉ trang chủ của website Bách khoa toàn thư mở tiếng Việt. là địa chỉ của trang web về Internet trong website Bách khoa toàn thư mở tiếng Việt. → Thông tin trên Internet được tạo nên từ nhiều trang web kết nối với nhau bởi các liên kết. Mỗi trang web có địa chỉ truy cập riêng. → Website là một tập hợp các trang web liên quan được truy cập thông qua một địa chỉ. Địa chỉ của trang chủ là địa chỉ của website. → World Wide Web (W ) là mạng thông tin toàn cầu, liên kết các website trên Internet. 7. Trình duyệt - Người sử dụng muốn truy cập các website thì cần phải sử dụng một phần mềm ứng dụng được gọi là trình duyệt (web browser). - Một số trình duyệt được dùng phổ biến là Mozilla Firefox, Google Chrome, Safari, Cốc Cốc, Microsoft Edge, - Các trình duyệt có các chức năng chính và cách sử dụng tương tự nhau. Người sử dụng có thể cài đặt và sử dụng nhiều trình duyệt trên một máy tính. - Để truy cập một trang web, ta có thể nhập địa chỉ của trang đó vào thanh địa chỉ của trình duyệt. - Trang web có chứa các liên kết chỉ dẫn tới các trang web khác. Nháy chuột vào liên kết để chuyển tới trang web được xác định bởi liên kết đó. Hoạt động di chuyển theo các liên kết được gọi là duyệt web. Quá trình này cho phép người sử dụng xem các trang web để lấy thông tin. → Trình duyệt là phần mềm giúp người dùng truy cập các trang web trên Internet. → Người sử dụng có thể theo các liên kết để khai thác thông tin từ các trang web. 8. Tìm kiếm thông tin trên Internet - Tìm kiếm thông tin là một trong các dịch vụ phổ biến của Internet. * Máy tìm kiếm Người sử dụng có thể tìm kiếm thông tin trên Internet bằng cách dùng chức năng của một số website đặc biệt gọi là máy tìm kiếm (search engine). Có nhiều máy tìm kiếm như WWW.yahoo.com, www.google.com, www.bing.com, COCCOC.com Nhìn chung, cách dùng các máy tìm kiếm tương tự như nhau. Trang | 4
- Nhờ máy tìm kiếm, người sử dụng dễ dàng tìm được thông tin dựa vào các từ khoá. Kết quả tìm kiếm là danh sách liên kết trỏ đến các trang web có chứa từ khoá đó. - Internet là xa lộ thông tin giống như đường cao tốc nên khi sử dụng cần phải tuân thủ một số quy định của pháp luật. - Trên Internet có thông tin bổ ích và có cả thông tin độc hại, Vì vậy, em cần hỏi ý kiến bố mẹ trước khi truy cập Internet. - Không cung cấp thông tin cá nhân khi truy cập Internet. * Từ khoá là một từ hoặc cụm từ liên quan đến nội dung cần tìm kiếm do người sử dụng cung cấp. Chọn từ khoá phù hợp sẽ giúp cho việc tìm kiếm đạt hiệu quả. Có thể đặt từ khoá trong dấu ngoặc kép (" ") để thu hẹp phạm vị tìm kiếm. Ví dụ: Để tìm kiếm thông tin về vai trò của tầng ozon, nếu ta nhập từ khoá vai trò của tầng ozon thì kết quả sẽ là danh sách với số lượng rất nhiều các liên kết. Còn nếu ta nhập từ khoá “vai trò của tầng ozon”, kết quả hiển thị là danh sách với số lượng các liên kết ít hơn. Có thể dùng dấu cộng (+) hoặc trừ (-) để thêm hoặc bột từ khoả (gia tăng hoặc thu hẹp phạm vi tìm kiếm thông tin). Hình 3.5. Kết quả tìm kiếm khi không dùng và có dùng dấu ngoặc kép → Máy tìm kiếm là một website đặc biệt, giúp người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet một cách nhanh chóng, hiệu quả thông qua các từ khoá. • Kết quả tìm kiếm là danh sách các liên kết. Các liên kết có thể là văn bản, hình ảnh hoặc video. → Từ khoá tìm kiếm rất quan trọng. Lựa chọn từ khoá phù hợp sẽ giúp tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác. 9. Thư điện tử, tài khoản thư điện tử - Thư điện tử (email hay e-mail) là thư được gửi và nhận bằng phương tiện điện tử trên mạng máy tính. Thư điện tử là một trong những hình thức trao đổi thông tin được rất nhiều người sử dụng. Trang | 5
- - Dịch vụ thư điện tử là dịch vụ cung cấp các chức năng soạn thảo, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lí thư điện tử cho người sử dụng. - Người sử dụng đăng kí với nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử để mở tài khoản thư điện tử. Người sử dụng có thể dùng dịch vụ thư điện tử trả phí hoặc miễn phí. Một Số nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử miễn phí: Google, Yahoo, Microsoft, - Khi có tài khoản thư điện tử, người sử dụng sẽ được cấp một hộp thư điện tử trên máy chủ thư điện tử cùng tên đăng nhập và mật khẩu. Hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử. Địa chỉ thư điện tử có dạng: Hình 3.9. Các thành phần của địa chỉ thư điện tử → Thư điện tử là thư được gửi và nhận bằng phương tiện điện tử. → Khi đăng kí tài khoản thư điện tử, người sử dụng có một hộp thư điện tử cùng địa chỉ thư và mật khẩu. → Địa chỉ thư điện tử có dạng: @ . → Dịch vụ thư điện tử cung cấp các chức năng để soạn, gửi, nhận, chuyển tiếp, lưu trữ và quản lí thư điện tử cho người sử dụng. 10. Ưu nhược điểm của dịch vụ thư điện tử Từ khi ra đời, dịch vụ thư điện tử được nhiều cá nhân và các tổ chức sử dụng. So với các phương thức liên lạc khác, dịch vụ này có nhiều ưu điểm và cũng có một số nhược điểm. - Ưu điểm: + Thời gian gửi và nhận nhanh, kịp thời. + Có thể gửi thư cùng lúc cho nhiều người. + Có thể gửi kèm được các tệp thông tin khác nhau như văn bản, âm thanh, hình ảnh, + Lưu trữ và tìm kiếm các thư đã gửi hoặc nhận một cách dễ dàng. + Chi phí thấp, có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí. - Nhược điểm: + Phải kết nối mạng mới sử dụng được Trang | 6
- + Có thể kèm theo virus máy tính. + Có thể bị làm phiền với các thư rác. + Có thể bị lừa đảo bởi các thư giả mạo. B. BÀI TẬP Câu 1. Bình đang phân vân không biết bảng phân loại của mình về các thiết bị đã chính xác hay chưa, em hãy giúp bạn ấy kiểm tra lại nhé. Thiết bị đầu cuối Thiết bị kết nối Máy tính bàn Điện thoại thông minh Máy tính xách tay Bộ chia (Hub) Bộ chuyển mạch (Switch) Máy in Bộ định tuyến (Router) Máy quét Ti vi Bộ định tuyến không dây (Wireless Router) Trả lời Thiết bị đầu cuối giống như điểm xuất phát hoặc đích đến trong mạng giao thông Thiết bị kết nối được dùng để nối các thiết bị đầu cuối lại với nhau Thiết bị đầu cuối Thiết bị kết nối Máy tính bàn Điện thoại thông minh Máy tính xách tay Bộ chia (Hub) Máy in Bộ chuyển mạch (Switch) Máy quét Bộ định tuyến (Router) Ti vi Bộ định tuyến không dây (Wireless Router) Điện thoại thông minh Câu 2. Hãy so sánh mạng có dây và mạng không dây ở các mục sau: phương thức kết nối, lắp đặt, độ ổn định, tính di động. Trang | 7
- Trả lời Mạng có dây Mạng không dây Phương thức kết nối Qua dây dẫn mạng Qua sóng điện từ Lắp đặt Khó khăn (Bởi vì phải đi Dễ dàng hơn dây dẫn mạng, khoan đục tường). Độ ổn định Cao Thấp hơn Tính di động Hạn chế, vì nó hoạt động Dễ dàng, vì nó hoạt trong khu vực được bảo phủ động trong toàn bộ bởi các hệ thống được kết phạm vi mạng không nối với mạng có dây. dây Câu 3. Hãy kể tên một số thiết bị trong gia đình em có kết nối mạng không dây Những thiết bị đó có được kết nối thành một mạng không? Trả lời Một số thiết bị có kết nối mạng không dây: Điều hòa, quạt có điều khiển từ xa, ti vi, máy tính bảng, máy tính xách tay, Các thiết bị trong gia đình có điều khiển từ xa thường là các thiết bị kết nối bluetooth, nếu từ 2 thiết bị kết nối với nhau trở lên thì sẽ tạo thành mạng. Mô hình nhà thông minh có các thiết bị được kết nối Internet và điều khiển tự động qua hệ thống điều khiển thông minh. Câu 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô thích hợp của bảng sau: Phát biểu Đúng (Đ)/ Sai (S) a)Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet b)Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không cần xin phép c)Thông tin trên Internet rất độc hại với học sinh nên cần cấm học sinh sử dụng Internet Trang | 8
- d)Trên Internet có đầy đủ những thứ chúng ta muốn mà không cần tìm kiếm ở bên ngoài e)Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa f)Kho thông tin trên Internet là khổng lồ g)Sử dụng Internet tuyệt đối an toàn với người sử dụng h)Người sử dụng Internet có thể bị nghiện Internet Trả lời Phát biểu Đúng (Đ)/ Sai (S) a)Người sử dụng có thể tìm kiếm, trao đổi thông tin trên Internet Đ b)Chúng ta có thể sử dụng bất kì thông tin nào trên Internet mà không S cần xin phép c)Thông tin trên Internet rất độc hại với học sinh nên cần cấm học S sinh sử dụng Internet d)Trên Internet có đầy đủ những thứ chúng ta muốn mà không cần S tìm kiếm ở bên ngoài e)Internet cung cấp môi trường làm việc trực tuyến, giải trí từ xa Đ f)Kho thông tin trên Internet là khổng lồ Đ g)Sử dụng Internet tuyệt đối an toàn với người sử dụng S h)Người sử dụng Internet có thể bị nghiện Internet Đ Câu 5. Gia đình em muốn kết nối máy tính với Internet, em hãy tư vấn cho bố/mẹ em việc cần làm. Trả lời Muốn máy tính kết nối Internet thì em sẽ tư vấn với bố/mẹ đăng kí với một nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) để được hỗ trợ cài đặt và cấp quyền truy cập Internet. Câu 6. Em hãy nêu một số ví dụ về lợi ích của Internet trong việc phục vụ học tập của học sinh. Trả lời Internet đóng vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo. Trang | 9
- Chẳng hạn: - Học trực tuyến hay đào tạo từ xa thông qua Internet - Trao đổi trực tuyến với giáo viên khi có những câu hỏi cần giải đáp - Tìm kiếm, tra cứu tư liệu để học tập - Học ngoại ngữ trên mạng - Trao đổi thông tin, bài học qua thư điện tử hoặc tin nhắn, Câu 7. Thiết bị trong gia đình em đã được đăng kí sử dụng Internet. Bỗng nhiên thiết bị không kết nối được mạng mặc dù nó không bị hỏng. Em sẽ xử lí thế nào? Trả lời Để xử lí sự cố cần: 1. Kiểm tra thiết bị kết nối (bộ định tuyến hoặc modem) - Khởi động lại thiết bị - Xem các biểu tượng đèn nhấp nháy trên thiết bị kết nối có hoạt động bình thường không - Việc khởi động lại thiết bị kết nối có thể khắc phục lỗi trừ khi đường dây cung cấp Internet vào nhà bị lỗi 2. Kiểm tra các thiết bị khác Nếu các thiết bị đầu cuối khác trên cùng mạng vẫn hoạt động bình thường thì cần kiểm tra lại kết nối mạng trên thiết bị của mình 3. Liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ Internet Nếu sau các bước trên vẫn không kết nối được thì em nên liên hệ với nhà cung cấp mạng, sẽ có nhân viên đến hỗ trợ gia đình em Câu 8. Ghép mỗi ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải cho phù hợp 1)Trang chủ của website a)truy cập các trang web trên Internet 2)Mỗi website là tập hợp các trang b)chuyển tới trang web được xác định web liên quan bởi liên kết đó 3)Trình duyệt là phần mềm giúp người c)là trang được mở ra đầu tiên khi truy sử dụng cập website đó 4)Nháy chuột vào liên kết để d)và được tổ chức dưới một địa chỉ Trang | 10
- Trả lời 1 – c) 2 – d) 3 – a) 4 – b) Câu 9. Internet hữu ích như thế nào trong việc hỗ trợ em học bài? Đề xuất một số trang web và cách mà em khai thác chúng để có thể tăng cường cho việc học tập của mình. Trả lời Internet đem lại những lợi ích cho việc học: - Học tiếng anh trực tuyến - Tra cứu tài liệu - Tiếp cận với nhiều tjài liệu - Học tập với nhiều thầy cô với các phương pháp dạy khác nhau Một số trang web hữu ích: , , , Câu 10. Em hãy sử dụng trình duyệt truy cập trang Bách khoa toàn thư mở tiếng Việt có địa chỉ để: a) Xem các kiến thức về số nguyên tố để viết chuyên đề Số nguyên tố của môn Toán lớp 6 b) Xem các tư liệu để chuẩn bị cho bài tập chương II, môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Trả lời - Nháy đúp chuột vào biểu tượng trình duyệt - Nhập địa chỉ vào ô địa chỉ rồi ấn phím Enter - Trang chủ của Bách khoa toàn thư mở được hiển thị - Phía trên bên phải màn hình, xuất hiện ô Tìm kiếm Wikipedia a) Chuẩn bị nội dung cho chuyên đề Số nguyên tố: - Gõ “Số nguyên tố” vào ô Tìm kiếm Wikipedia. Xuất hiện bài viết về Số nguyên tố - Theo các liên kết để đọc các bài viết liên quan - Sao chép nội dung cần vào một tệp văn bản b) Xem tư liệu để chuẩn bị cho bài tập chương II, môn Khoa học tự nhiên lớp 6: Thực hiện tương tự câu a) Câu 11. Máy tìm kiếm là gì? Kể tên một vài máy tìm kiếm mà em biết Trang | 11
- Trả lời Máy tìm kiếm là một website đặc biệt hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet một cách nhanh chóng, hiệu quả thông qua các từ khóa Một số máy tìm kiếm Google ( Yahoo ( Bing ( Câu 12. Em hãy tìm kiếm hình ảnh về các thắng cảnh biển Việt Nam. Hãy sao chép và ghi chú địa danh cùng cảm nghĩ của em cho mỗi bức ảnh vào một tệp văn bản để trong thư mục Album trên máy tính Trả lời 1 .Mở một tệp mới trong phần mềm Microsoft Word 2. Mở trình duyệt Google Chrome 3. Truy cập máy tìm kiếm Google bằng cách nhập www.google.com vào ô địa chỉ 4. Gõ từ khóa “danh lam thắng cảnh biển Việt Nam” vào ô dành để nhập từ khóa. Nhấn phím Enter 5. Chọn dạng Hình ảnh 6. Nháy chuột vào liên kết để truy cập trang web tương ứng 7. Nháy nút phải chuột vào hình ảnh cần chọn trên trang web, chọn lệnh Copy image rồi nhấn tổ hợp Ctrl + V để dán hình ảnh vào tệp văn bản 8. Chỉnh sửa, tạo các hiệu ứng (nếu thích) cho các hình ảnh 9. Lưu tệp vào thư mục Album trên máy tính Câu 13. Em hãy tìm kiếm video hướng dẫn cách làm món gà quay (hoặc một món mà em thích) để làm nhân dịp sinh nhật một người thân trong gia đình Trả lời 1. Mở trình duyệt Google Chrome 2. Truy cập máy tìm kiếm Google 3. Gõ từ khóa “cách làm gà quay” vào ô tìm kiếm, nhấn phím Enter Trang | 12
- 4.Chọn dạng Video 5. Nháy vào liên kết đến các video muốn xem Câu 14. Đánh dấu (X) vào cột ưu điểm hoặc nhược điểm tương ứng khi nói về thư điện tử Phát biểu về thư điện tử Ưu Nhược điểm điểm a) Có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí b) Nhận và gửi nhanh chóng c) Có thể gửi kèm tệp d) Thư rác ngày một nhiều, tốn thời gian để loại bỏ e) Đơn giản, dễ sử dụng, dễ quản lí f) Bảo vệ môi trường do không dùng đến giấy, mực g) Có thể bị virus, tin tặc tấn công h) Truy cập mọi lúc, mọi nơi i) Liên lạc có thể bị gián đoạn j) Gửi cùng lúc cho nhiều người Trả lời Phát biểu về thư điện tử Ưu Nhược điểm điểm a) Có nhiều dịch vụ thư điện tử miễn phí X b) Nhận và gửi nhanh chóng X c) Có thể gửi kèm tệp X d) Thư rác ngày một nhiều, tốn thời gian để loại bỏ X e) Đơn giản, dễ sử dụng, dễ quản lí X f) Bảo vệ môi trường do không dùng đến giấy, mực X g) Có thể bị virus, tin tặc tấn công X Trang | 13
- h) Truy cập mọi lúc, mọi nơi X i) Liên lạc có thể bị gián đoạn X j) Gửi cùng lúc cho nhiều người X Câu 15. Em thường sử dụng thư điện tử vào việc gì? Em hãy nêu lợi ích của việc sử dụng thư điện tử trong việc giải quyết các công việc của em Trả lời Em thường sử dụng thư điện tử để trao đổi với thấy cô, bạn bè; gửi và nhận tài liệu học tập; Thư điện tử giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc, dễ dàng chỉnh sửa tài liệu, Câu 16. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô thích hợp của bảng sau: Phát biểu về thư điện tử Đúng (Đ)/ Sai (S) a) Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi b) Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng c) Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có d) Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức e) Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc f) Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn g) Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm được h) Chỉ mở tệp đính kèm từ những người bạn biết và tin tưởng Trả lời Phát biểu về thư điện tử Đúng (Đ)/ Sai (S) a) Luôn đọc lại thư điện tử trước khi gửi đi Đ Trang | 14
- b) Cần đăng xuất ra khỏi hộp thư điện tử sau khi sử dụng Đ c) Thư điện tử có dòng tiêu đề mà thư tay không có Đ d) Thời gian gửi thư điện tử rất ngắn gần như ngay lập tức Đ e) Thư điện tử không thể gửi cho người nhiều cùng lúc S f) Cần mở tất cả các tệp đính kèm được gửi cho bạn S g) Hộp thư của bạn tuyệt đối riêng tư, không ai có thể xâm phạm S được h) Chỉ mở tệp đính kèm từ những người bạn biết và tin tưởng Đ Trang | 15