Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)
A. Lý Thuyết
I. Đèn Điện
1. Đèn sợi đốt
a. Cấu tạo
Đèn sợi đốt gồm có 3 bộ phận chính: sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn.
+ Sợi đốt: Dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng wolfram chiụ được nhiệt độ cao, là bộ phận
để phát sáng.
+ Bóng thuỷ tinh: Được làm bằng thuỷ tinh cách nhiệt, bên trong được bơm khí trơ, có tác dụng bảo vệ
sợi đốt.
+ Đuôi đèn: Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh, trên đuôi có hai cực
tiếp xúc. Có hai kiểu đuôi đèn: đuôi xoáy và đuôi cài.
b. Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt
Khi được cấp điện, dòng điện chạy qua đuôi đèn, đến sợi đốt làm sợi đốt đèn nóng lên đến nhiệt độ cao,
sợi đốt đèn phát sáng.
c. Thông số kĩ thuật của đồ dùng điện trong gia đình
+ Điện áp định mức: là chỉ số điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường, đơn vị Vôn
+ Công suất định mức: là công suất cùa đồ dùng điện khi hoạt động bình thường, đơn vị là Oát (W)
2. Đèn huỳnh quang
a. Cấu tạo
- Đèn huỳnh quang ống có hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh và hai điện cực.
+ Ống thuỷ tinh có chiều dài: 0,3 m; 0,6 m; 1,2 m; 1,5 m; 2,4 m. Mặt trong ống có phủ lớp bột huỳnh
quang (họp chất chủ yếu là phốt pho);
+ Điện cực được làm bằng dây wolfram có dạng lò xo xoắn.
b. Nguyên lí làm việc
Khi cấp điện, dòng điện đi qua chấn lưu, giữa hai điện cực xảy ra hiện tượng phóng điện làm phát ra tia
tử ngoại. Tia tử ngoại tác động vào lóp bột huỳnh quang bên trong ống thuỷ tinh làm phát ra ánh sáng.
c. Thông số kĩ thuật
I. Đèn Điện
1. Đèn sợi đốt
a. Cấu tạo
Đèn sợi đốt gồm có 3 bộ phận chính: sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn.
+ Sợi đốt: Dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng wolfram chiụ được nhiệt độ cao, là bộ phận
để phát sáng.
+ Bóng thuỷ tinh: Được làm bằng thuỷ tinh cách nhiệt, bên trong được bơm khí trơ, có tác dụng bảo vệ
sợi đốt.
+ Đuôi đèn: Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh, trên đuôi có hai cực
tiếp xúc. Có hai kiểu đuôi đèn: đuôi xoáy và đuôi cài.
b. Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt
Khi được cấp điện, dòng điện chạy qua đuôi đèn, đến sợi đốt làm sợi đốt đèn nóng lên đến nhiệt độ cao,
sợi đốt đèn phát sáng.
c. Thông số kĩ thuật của đồ dùng điện trong gia đình
+ Điện áp định mức: là chỉ số điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường, đơn vị Vôn
+ Công suất định mức: là công suất cùa đồ dùng điện khi hoạt động bình thường, đơn vị là Oát (W)
2. Đèn huỳnh quang
a. Cấu tạo
- Đèn huỳnh quang ống có hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh và hai điện cực.
+ Ống thuỷ tinh có chiều dài: 0,3 m; 0,6 m; 1,2 m; 1,5 m; 2,4 m. Mặt trong ống có phủ lớp bột huỳnh
quang (họp chất chủ yếu là phốt pho);
+ Điện cực được làm bằng dây wolfram có dạng lò xo xoắn.
b. Nguyên lí làm việc
Khi cấp điện, dòng điện đi qua chấn lưu, giữa hai điện cực xảy ra hiện tượng phóng điện làm phát ra tia
tử ngoại. Tia tử ngoại tác động vào lóp bột huỳnh quang bên trong ống thuỷ tinh làm phát ra ánh sáng.
c. Thông số kĩ thuật
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_cong_nghe_lop_6_sach_canh_dieu.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ Lớp 6 Sách Cánh diều (Có đáp án)
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2 MÔN CÔNG NGHỆ 6 CÁNH DIỀU A. Lý Thuyết I. Đèn Điện 1. Đèn sợi đốt a. Cấu tạo Đèn sợi đốt gồm có 3 bộ phận chính: sợi đốt, bóng thuỷ tinh và đuôi đèn. + Sợi đốt: Dây kim loại có dạng lò xo xoắn, thường làm bằng wolfram chiụ được nhiệt độ cao, là bộ phận để phát sáng. + Bóng thuỷ tinh: Được làm bằng thuỷ tinh cách nhiệt, bên trong được bơm khí trơ, có tác dụng bảo vệ sợi đốt. + Đuôi đèn: Làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thuỷ tinh, trên đuôi có hai cực tiếp xúc. Có hai kiểu đuôi đèn: đuôi xoáy và đuôi cài. b. Nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt Khi được cấp điện, dòng điện chạy qua đuôi đèn, đến sợi đốt làm sợi đốt đèn nóng lên đến nhiệt độ cao, sợi đốt đèn phát sáng. c. Thông số kĩ thuật của đồ dùng điện trong gia đình + Điện áp định mức: là chỉ số điện áp để đồ dùng điện hoạt động bình thường, đơn vị Vôn + Công suất định mức: là công suất cùa đồ dùng điện khi hoạt động bình thường, đơn vị là Oát (W) 2. Đèn huỳnh quang a. Cấu tạo - Đèn huỳnh quang ống có hai bộ phận chính: ống thuỷ tinh và hai điện cực. + Ống thuỷ tinh có chiều dài: 0,3 m; 0,6 m; 1,2 m; 1,5 m; 2,4 m. Mặt trong ống có phủ lớp bột huỳnh quang (họp chất chủ yếu là phốt pho); + Điện cực được làm bằng dây wolfram có dạng lò xo xoắn. b. Nguyên lí làm việc Khi cấp điện, dòng điện đi qua chấn lưu, giữa hai điện cực xảy ra hiện tượng phóng điện làm phát ra tia tử ngoại. Tia tử ngoại tác động vào lóp bột huỳnh quang bên trong ống thuỷ tinh làm phát ra ánh sáng. c. Thông số kĩ thuật Trang | 1
- Điện áp định mức: 220 V; ngoài ra còn có công suất 18 w, 20 W; chiều dài ống 0,6 m, 1,2 m c. Đặc điểm Đèn huỳnh quang ống có đặc điếm: + phát ra ánh sáng không liên tục, có hiệu ứng nhấp nháy; + hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi đốt; + tuổi thọ trung bình cao hơn đèn sợi đốt (khoảng 8 000 giờ). 3. Đèn compact a. Cấu tạo - Đèn compact là loại đèn huỳnh quang tiết kiệm điện. + Đèn có ống thuỷ tinh bé uống gập theo hình chữ U hay dạng xoắn + Chấn lưu của đèn compact được đặt trong đuôi đèn, nhờ đó đèn có kích thước gọn, nhẹ và dễ sử dụng. b. Nguyên lí làm việc - Khi cấp điện, dòng điện đi qua chấn lưu, giữa hai điện cực xảy ra hiện tượng phóng điện làm phát ra tia tử ngoại. Tia tử ngoại tác động vào lớp bột huỳnh quang bên trong ống thuỷ tinh làm phát ra ánh sáng. c. Thông số kĩ thuật Đèn compact thường có thông số kĩ thuật như sau: 220 V-6 W; 220 V-15 W; 220 V - 40 W; II. Nồi Cơm Điện và Bếp Hồng Ngoại 1. Nồi cơm điện a. Cấu tạo Nồi cơm điện gồm có 3 bộ phận chính: thân nồi, nồi nấu và bộ phận đốt nóng. + Thân nồi: thường có hai lớp, giữa hai lớp vở có lớp cách nhiệt để giữ nhiệt bên trong. + Nồi nấu: được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong thường được phủ một lớp chống dính để cơm không dính vào nồi. + Bộ phận đốt nóng (mâm nhiệt); dây điện trở đặt trong ống chịu nhiệt cách điện, lắp vào mâm dưới đáy nối. Nó là mâm tạo nhiệt chính cho nồi cơm. b. Nguyên lí làm việc - Khi được cấp điện và chọn chế độ nấu, bộ điều khiển sẽ cấp điện cho mâm nhiệt, mâm nhiệt nóng lên làm cho cơm chín. Trang | 2
- - Khi cơm chín, bộ điều khiển sẽ tự động chuyển sang chế độ hâm nóng. c. Thông số kĩ thuật - Điện áp định mức - Công suất định mức - Dung tích định mức. 2. Bếp hồng ngoại a. Cấu tạo của bếp hồng ngoại - Gồm các bộ phận chính: mâm nhiệt hồng ngoại, bộ phận điều khiển thân bếp, mặt bếp. + Mâm nhiệt hồng ngoại có 2 loại, một là mâm nhiệt sử dụng dây mayso, hai là loại sử dụng bóng đèn halogen nhiệt. + Phần thân thường được làm bằng kim loại được phủ lên trên một lớp sơn tĩnh điện chống han gỉ cũng như rò rỉ điện, giúp kéo dài tuối thọ cùa bếp khi sử dụng. b. Nguyên lí làm việc - Khi được cấp điện và chọn chế độ nấu, bộ điều khiển sẽ cấp điện cho mâm nhiệt hồng ngoại, làm mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên, toả ra một nhiệt lượng lớn làm nóng nồi nấu. c. Thông số kĩ thuật - Điện áp định mức: 220 V - Công suất định mức 1000 w, 1 500 w, d. Đặc điểm - Không kén nồi nên có thể dùng nhiều loại nồi khác nhau để đun nấu - Hiệu suất của bếp hồng ngoại đạt khoảng 60%; - Bếp không sinh ra các khí độc hại như: carbonic, không gây nóng nực và ngột ngạt trong không gian bếp, an toàn khi sử dụng. III. Quạt Điện Và Máy Giặt 1. Quạt điện a. Cấu tạo - Gồm có 2 bộ phận chính là động cơ điện và cánh quạt. + Động cơ điện: là bộ phận làm quay cánh quạt. Trang | 3
- + Cánh quạt là bộ phận trực tiếp tạo ra gió. Cánh quạt được gắn với trục của động cơ quạt. Có một số loại cánh sau: loại 3 hoặc 5 cánh, loại cánh mỏng hoặc cánh dày. b. Nguyên lí làm việc - Khi được cấp điện và chọn chế độ gió, động cơ hoạt động làm cánh quạt chuyển động, sự chuyển động này tạo nên luồng gió. c. Đặc điểm - Quạt trần, quạt treo tường: Loại quạt này gắn cổ định trên tường, trần nhà, làm mát cho toàn bộ không gian tại nơi gắn quạt. - Quạt bàn, quạt đứng, quạt lửng: Đây là loại quạt truyền thống và phố biến nhất hiện nay, có 3 loại quạt đứng cơ bản là: quạt dạng cao, quạt dạng thấp (quạt để bàn), quạt với công suất lớn. - Quạt hộp: Loại quạt này khá gọn gàng, hình chữ nhật, hình vuông hay hình cầu, có chân và quay theo các hướng khác nhau, tránh trẻ cho tay vào quạt, giữ an toàn nếu trong nhà có trẻ nhỏ. - Quạt phun sương, quạt điều hoà: Quạt có khả năng làm mát đặc biệt thông qua hơi nước hoặc phun sương làm mát. Hệ thống với nhiều chế độ gió khắc nhau giúp cung cấp và duy trì độ ẩm trong không khí, khử mùi, đuổi muồi, 2. Máy giặt a. Cấu tạo Gồm 2 bộ phận chính: động cơ điện, mâm giặt. Cấu tạo của máy giặt b. Nguyên lí làm việc - Khi được cấp điện và chọn chế độ giặt, động cơ điện hoạt động làm cho mâm giặt quay theo. Khi đó quần áo được xoay và đảo chiều liên tục. Trang | 4
- - Lúc này, bề mặt quần áo được chà xát với nhau và với thành lồng giặt làm các vết bẩn được loại bỏ khỏi sợi vải. c. Các thông số kĩ thuật - Điện áp định mức: 220 V - Công suất định mức: 1 000 w, 1 500 w,„. - Khối lượng giặt định mức: 6,5 kg, 7 kg, d. Đặc điểm - Máy giặt lồng đứng: + Máy giặt lồng đứng dễ sử dụng, phù hợp với gia đình có vị trí đặt máy chật hẹp, máy có nắp mở rộng, dễ thao tác. + Quần áo sau khi giặt thường bị xoắn chặt, do đó quần áo mau bị giãn, biến dạng khi giặt nhiều lần + Tiêu thụ điện năng ít hơn máy giặt lồng ngang (cùng tính năng). - Máy giặt lồng ngang: + Máy giặt lồng ngang tiết kiệm nước hơn so với máy giặt lồng đứng. + Tính năng ưu việt của máy giặt này là có thể giữ được độ bền của quần áo. + Quần áo trong quá trình giặt ít bị xoắn vào nhau nên tránh được hiện tượng giãn hay biến dạng như máy giặt lồng đứng. + Giá thành của máy cao. III. Máy Điều Hòa Công dụng của máy điều hòa không khí một chiều: + Làm mát không khí + Làm khô không khí trong phòng khi có độ ẩm + Lọc bụi trong không khí. a. Cấu tạo Gồm các bộ phận: + Dàn nóng + Dàn lạnh + Máy nén Trang | 5
- + Van tiết lưu + Quạt gió + Lưới lọc bụi + Điều khiển từ xa, b. Nguyên lí làm việc - Khi được cấp điện, nhấn nút khởi động và chọn chế độ làm mát trên điều khiến, máy nén làm việc, gas trong ống dần qua van tiết lưu sẽ có áp suất thấp, nhiệt độ thấp tới dàn lạnh sẽ bay hơi và hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh. - Quạt gió trong dàn lạnh sẽ hút không khí trong phòng đẩy qua dàn lạnh để làm lạnh rồi đưa trở lại phòng làm mát phòng. Gas tiếp tục đến máy nén, tại đây gas sẽ được nén tới áp suất cao và nhiệt độ cao qua dàn nóng để tản nhiệt nhờ quạt và dàn lá nhôm tản nhiệt. - Khi đi qua dàn nóng, gas sẽ có nhiệt độ thấp hơn. Gas tiếp tục đến van tiết lưu và bắt đầu một chu trình mới. Sơ đồ nguyên lý làm việc của máy điều hòa không khí một chiều c. Thông số kĩ thuật - Điện áp định mức: 220 V. - Công suất làm lạnh định mức: 9 000 BTU/h, 12 000 BTU/h, - Máy điều hòa có nhiều loại với thông số: 220 V- 9000BTU/h„ Trang | 6
- B. Bài Tập Câu 1. Trả lời các cân hỏi sau: a. Nếu sử đụng đô dùng điện trong gia đình với điện áp thấp hơn điện áp định mức, có thể gây ra hận quả gì? Cho ví dụ. b. Nếu sử dụng đồ dùng điện trong gia đình vượt quá các thông số kĩ thuật, có thể gây ra hậu quả gì? Cho ví dụ. Lời giải: a. Nếu sử đụng đồ dùng điện trong gia đình với điện áp thấp hơn điện áp định mức, có thể gây ra hận quả gây cháy thiết bị , hỏng. Ví dụ chạy hai bếp điện cùng một ổ điện áp thấp hơn điện áp định mức sẽ bị cháy dây điện. b. Nếu sử dụng đô dùng điện trong gia đình vượt quá các thông số kĩ thuật, có thể gây ra hậu quả do quá tải điện năng có thể gây ra cháy nổ. Thường thông số ghi sẽ yếu hơn sức chịu của nó thực tế. Ví dụ như sử dụng 550W thì chịu nhiệt được 600 W. Nhưng thực tế khi nhiệt đến560 W có thể gây ra cháy nổ. Câu 2. Cần làm gì để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình? Lời giải: Để sử dụng tốt đồ dùng điện trong gia đình, cần: - Sử dụng đúng thông số kĩ thuật ghi trên nhãn. - Bảo dưỡng định kì đồ dùng điện. - Thường xuyên lau chùi. Câu 3. Trong gia đình em có những đồ đùng điện nào? Đọc và tìm hiểu ý nghĩa của các thông số kĩ thuật ghi trên những đô đùng điện đó. Lời giải: - Trong gia đình em có những đồ đùng điện là: bếp điện, nồi cơm điện, máy phát điện. - Ý nghĩa của các thông số kĩ thuật ghi trên đồ dùng điện là: + Máy phát điện: Ký hiệu máy phát điện về tần số là Hz. Một số loại máy phát điện sẽ ký hiệu tần số dạng 50/60 Hz. Ký hiệu này có nghĩa là máy có thể chạy song song giữa hai tần số 50 Hz và 60 Hz. + Bếp điện: Thông số kĩ thuật 220V- 1000 W Trang | 7
- + Nồi cơm điện: Thông số kĩ thuật là 220V- 400 W Câu 4. Vì sao việc bảo dưỡng điều hòa định kì hàng năm là cần thiết? Lời giải: Cũng giống như các thiết bị điện máy khác, điều hòa không khí được cấu tạo bởi các chi tiết phức tạp cả ở giàn nóng và giàn lạnh. Sau một thời gian hoạt động, các chi tiết máy có thể hao mòn và tính năng giảm đi tùy theo điều kiện và tần suất sử dụng. Câu 5. Ngoài máy điều hòa không khí một chiều, em còn biết máy điều hòa không khí nào khác? Lời giải: Ngoài máy điều hòa không khí một chiều, em còn biết máy điều khòa không khí hai chiều. Câu 6. Vì sao phải phân loại quần áo khi giặt bằng máy giặt? Lời giải: Phải phân loại quần áo khi gặt máy giặt vì nó sẽ giúp cho quần áo: + Sử dụng được lâu bền hơn + Tránh quần áo bị hỏng + Tránh quần áo bị phai màu. Câu 7. Vì sao phải vệ sinh lồng giặt thường xuyên? Lời giải: Phải vệ sinh lồng giặt thường xuyên vì: Tránh không khí ẩm có thể để lại hơi nước trong lồng giặt, làm cho lồng không thể khô hoàn toàn giữa các mẻ giặt. Việc đó khuyến khích sự phát triển của vi khuẩn, nấm và các vi trùng độc hại. Vì vậy, vệ sinh lồng giặt vô cùng quan trọng để đảm bảo nấm mốc không có điều kiện phát triển. Câu 8. Bên cạnh tác dụng làm mát, em hãy cho biết quạt điện còn có tác dụng nào khác? Lời giải: Bên cạnh tác dụng làm mát quạt điện còn có tác dụng + Tính năng tạo ion, lọc khuẩn + Tính năng đuổi muỗi, đuổi côn trùng Trang | 8