Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

1. Lý thuyết 
1.1. Chủ đề 9: Lực 
- Phân biệt các loại lực 
- Lấy ví dụ minh họa trong thực tế 
- Vận dụng để giải thích các hiện tượng lực xuất hiện trong đời sống 
- Biểu diễn các lực tác dụng 
1.2. Chủ đề 10: Năng lượng 
- Nêu được các dạng năng lượng 
- Cho ví dụ minh họa 
- Sự chuyển hóa năng lượng diễn ra như thế nào? 
- Nhiên liệu và các dạng năng lượng tái tạo 
1.3. Chủ đề 11: Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, hệ Mặt Trời và Ngân Hà 
- Hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời 
- Các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng 
- Hệ Mặt Trời và Ngân Hà 
2. Luyện tập 
Câu 1: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác 
dụng của lực. 
A. nằm gần nhau 
B. cách xa nhau 
C. không tiếp xúc 
D. có sự tiếp xúc
pdf 14 trang Bảo Hà 06/04/2023 2900
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ca.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: KHTN 6 - CD 1. Lý thuyết 1.1. Chủ đề 9: Lực - Phân biệt các loại lực - Lấy ví dụ minh họa trong thực tế - Vận dụng để giải thích các hiện tượng lực xuất hiện trong đời sống - Biểu diễn các lực tác dụng 1.2. Chủ đề 10: Năng lượng - Nêu được các dạng năng lượng - Cho ví dụ minh họa - Sự chuyển hóa năng lượng diễn ra như thế nào? - Nhiên liệu và các dạng năng lượng tái tạo 1.3. Chủ đề 11: Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt Trăng, hệ Mặt Trời và Ngân Hà - Hiện tượng mọc và lặn của Mặt Trời - Các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng - Hệ Mặt Trời và Ngân Hà 2. Luyện tập Câu 1: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực . với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. A. nằm gần nhau B. cách xa nhau C. không tiếp xúc D. có sự tiếp xúc Trang | 1
  2. Hướng dẫn giải Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Chọn đáp án D Câu 2: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc? A. Vận động viên nâng tạ. B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân. C. Giọt mưa đang rơi. D. Bạn Lan cầm bút viết. Hướng dẫn giải A – lực tiếp xúc, giữa tay và tạ có điểm tiếp xúc B – lực tiếp xúc, giữa tay người và thùng hàng có điểm tiếp xúc C – giọt mưa rơi chịu tác dụng của trọng lực => không phải là lực tiếp xúc D - lực tiếp xúc, giữa tay và bút có điểm tiếp xúc Chọn đáp án C Câu 3: Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để A. tăng ma sát nghỉ B. tăng ma sát trượt C. tăng quán tính D. tăng ma sát lăn Hướng dẫn giải Khi xe đang chuyển động, muốn xe đứng lại, người ta dùng phanh xe để tăng ma sát trượt. Chọn đáp án B Câu 4: Hiếu đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào có lực ma sát lớn hơn? Trang | 2
  3. A. Không so sánh được. B. Lăn vật C. Cả 2 cách như nhau D. Kéo vật Hướng dẫn giải Ta có, lực ma sát trượt lớn hơn lực ma sát lăn => cách kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng có lực ma sát lớn hơn cách lăn vật trên mặt phẳng nghiêng. Chọn đáp án D Câu 5: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Một hòn gạch có khối lượng 1600g. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng niu-tơn. A. 80000 B. 1600000 C. 16000 D. 160000 Hướng dẫn giải Đổi m = 1600 g = 1,6 kg Trọng lượng của 1 viên gạch là P = 10 . m = 10 . 1,6 = 16 N Trọng lượng của 10000 viên gạch là 10000P = 160000 N Chọn đáp án D Câu 6: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Một hòn gạch có khối lượng 1600g. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng niu-tơn. A. 80000 B. 1600000 C. 16000 D. 160000 Trang | 3
  4. Hướng dẫn giải Đổi m = 1600 g = 1,6 kg Trọng lượng của 1 viên gạch là P = 10 . m = 10 . 1,6 = 16 N Trọng lượng của 10000 viên gạch là 10000P = 160000 N Chọn đáp án D Câu 7: Ta có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành A. cơ năng B. nhiệt năng C. năng lượng hạt nhân D. A hoặc B Hướng dẫn giải Ta có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành: + cơ năng + nhiệt năng Chọn đáp án D Câu 8: Nguồn năng lượng gây ô nhiễm môi trường nhiều nhất trong số những nguồn sau là: A. năng lượng gió B. năng lượng địa nhiệt C. năng lượng từ khí tự nhiên D. năng lượng thủy triều Hướng dẫn giải A – thuộc năng lượng tái tạo là năng lượng sạch B – thuộc năng lượng tái tạo là năng lượng sạch Trang | 4
  5. C - thuộc năng lượng không tái tạo là năng lượng gây ô nhiễm môi trường D - thuộc năng lượng tái tạo là năng lượng sạch Chọn đáp án C Câu 9: Nguyên nhân nào dẫn đến sự luân phiên ngày và đêm? A. Mặt Trời chuyển động xung quanh Trái Đất B. Mây che Mặt Trời trên bầu trời C. Sự luân phiên Mặt Trời mọc và lặn D. Núi cao che khuất Mặt Trời Hướng dẫn giải Nguyên nhân dẫn đến sự luân phiên ngày và đêm là do sự mọc và lặn của Mặt Trời. Chọn đáp án C Câu 10: Ta thường thấy Mặt Trăng khi nào? A. Ban ngày B. Ban đêm C. Giữa trưa D. Nửa đêm Hướng dẫn giải Ta thường thấy Mặt Trăng vào ban đêm Chọn đáp án B Câu 11: Ánh sáng từ các vệ tinh mà ta nhìn thấy được có từ đâu? A. Vệ tinh tự phát ra ánh sáng B. Vệ tinh phản xạ ánh sáng Mặt Trời C. Vệ tinh phản xạ ánh sáng Thiên Hà D. Vệ tinh phản xạ ánh sáng Ngân Hà Trang | 5
  6. Hướng dẫn giải Ánh sáng từ các vệ tinh mà ta nhìn thấy được do vệ tinh phản xạ ánh sáng Mặt Trời. Chọn đáp án B Câu 12: Một quả bóng nằm yên được tác dụng một lực đẩy, khẳng định nào sau đây đúng? A. Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động. B. Quả bóng chỉ bị biến đổi hình dạng. C. Quả bóng vừa bị biến đổi hình dạng, vừa bị biến đổi chuyển động. D. Quả bóng không bị biến đổi. Hướng dẫn giải Quả bóng vừa bị biến đổi hình dạng, vừa bị biến đổi hình dạng. Chọn đáp án C Câu 13: Ném mạnh một quả bóng tennis vào mặt tường phẳng: Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường A. chỉ làm mặt tường bị biến dạng B. chỉ làm biến đổi chuyển động của mặt tường C. không làm mặt tường biến dạng nhưng làm biến đổi chuyển động của quả bóng. D. không gây ra tác dụng nào cả Hướng dẫn giải Khi quả bóng va chạm vào mặt tường thì bị bay ngược trở lại. Do đó, Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường không làm mặt tường biến dạng nhưng làm biến đổi chuyển động của quả bóng. Chọn đáp án C Câu 14: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây? A. không làm quả bóng chuyển động. B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng. C. chỉ làm biến dạng mà không làm biến đổi chuyển động quả bóng. Trang | 6
  7. D. không làm biến dạng quả bóng. Hướng dẫn giải Quả bóng chuyển động và bị biến dạng nên lực đã có tác dụng vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng. Chọn đáp án B Câu 15: Trái Đất đứng thứ mấy trong hệ Mặt Trời tính từ Mặt Trời ra xa? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải Trái Đất đứng thứ 3 trong hệ Mặt Trời tính từ Mặt Trời ra xa. Chọn đáp án C Câu 16: Sao chổi là loại thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo A. thẳng B. rất dẹt C. cong D. tròn Hướng dẫn giải Sao chổi là loại thiên thể chuyển động quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo rất dẹt Chọn đáp án B Câu 17: Đài thiên văn là công cụ dùng để ngắm vật nào sau đây? A. Mặt Trời mọc B. Mặt Trăng Trang | 7
  8. C. Mây D. Các thiên thể trên bầu trời Hướng dẫn giải Đài thiên văn là công cụ dùng để ngắm các thiên thể trên bầu trời. Chọn đáp án D Câu 18: Khi chịu tác dụng của lực, vật vừa bị biến dạng, vừa đổi hướng chuyển động. Trường hợp nào sau đây thể hiện điều đó: A. Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại. B. Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại. C. Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động. D. Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên. Hướng dẫn giải - Khi có gió thổi cành cây đu đưa qua lại ⇒ có sự biến đổi vận tốc. - Khi đập mạnh quả bóng vào tường quả bóng bật trở lại ⇒ có sự biến đổi vận tốc và đổi hướng chuyển động. - Khi xoay tay lái ô tô đổi hướng chuyển động ⇒ có sự đổi hướng chuyển động. - Khi có gió thổi hạt mưa bay theo phương xiên ⇒ có sự đổi hướng chuyển động. Chọn đáp án B Câu 19: Lực có thể gây ra những tác dụng nào dưới đây? A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động. B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại. C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng. D. Tất cả các trường hợp nêu trên. Hướng dẫn giải Trang | 8
  9. Lực có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động, vật đang chuyển động phải dừng lại, làm cho vật biến dạng. Chọn đáp án D Câu 20: Khi một người ngồi lên xe máy làm lốp xe biến dạng, nguyên nhân của sự biến dạng là do đâu? A. Lốp xe không chịu lực nào tác dụng. B. Lực hút của Trái Đất tác dụng vào người. C. Lực của người tác dụng vào lốp xe. D. Lực của mặt đất tác dụng vào lốp xe. Hướng dẫn giải Khi một người ngồi lên xe máy làm cho lốp xe bị biến dạng. Nguyên nhân của sự biến dạng này là lực của mặt đất tác dụng vào lốp xe. Chọn đáp án D Câu 21: Trong hoạt động sau, số hoạt động xuất hiện lực tiếp xúc là (1) Học sinh dùng tay uốn cây thước dẻo. (2) Thả quyển sách rơi từ trên cao (3) Thợ rèn dùng búa đập vào thanh sắt nung. (4) Nam châm để gần thanh sắt. (5) Máy bay giấy bay lên nhờ gió. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Hướng dẫn giải (1) – lực tiếp xúc (2) – lực không tiếp xúc Trang | 9
  10. (3) – lực tiếp xúc (4) – lực không tiếp xúc (5) – lực tiếp xúc Chọn đáp án B Câu 22: Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực tiếp xúc? A. Bạn Lan cầm quyển vở đọc bài. B. Viên đá rơi. C. Nam châm hút viên bi sắt. D. Mặt trăng quay quanh Mặt Trời. Hướng dẫn giải A – xuất hiện lực ma sát => lực tiếp xúc B – viên đá rơi chịu tác dụng của trọng lực => lực không tiếp xúc C – lực từ của nam châm => lực không tiếp xúc D – lực hút giữa Mặt Trăng và Mặt Trời => lực không tiếp xúc Chọn đáp án A Câu 23: Ma sát có hại trong trường hợp nào sau đây: A. Ma sát giữa bàn tay với vật được giữ trên tay B. Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau C. Ma sát giữa máy mài và vật được mài D. Tất cả các trường hợp trên Hướng dẫn giải A – ma sát có lợi B – ma sát có hại, vì làm mòn xích và đĩa C – ma sát có lợi Trang | 10
  11. Chọn đáp án B Câu 24: Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để: A. tăng ma sát B. giảm ma sát C. tăng quán tính D. giảm quán tính Hướng dẫn giải Mặt lốp ô tô, xe máy, xe đạp có khía rãnh để tăng ma sát. Chọn đáp án A Câu 25: Cho các hiện tượng sau: (1) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã (2) Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn dễ bị sa lầy (3) Giày đi mãi đế bị mòn gót (4) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cò) Số hiện tượng mà ma sát có lợi là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải (1) Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã vì lực ma sát nghỉ giữa chân và sàn rất nhỏ. Ma sát trong hiện tượng này có ích. (2) Ô tô đi trên đường đất mềm có bùn dễ bị sa lầy khi đó lực ma sát giữa lốp và mặt đường quá nhỏ nên bánh xa bị quay trượt trên mặt đường. Ma sát trong hiện tượng này có ích. Trang | 11
  12. (3) Giày đi mãi đế bị mòn gót vì ma sát giữa giày và đường lớn nên làm đế giày bị mòn. Ma sát trong hiện tượng này có hại. (4) Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị (đàn cò) để tăng ma sát giữa dây cung với dây đàn nhị, nhờ vậy nhị kêu to hơn. Ma sát trong hiện tượng này có ích. Chọn đáp án C Câu 26: Thế năng đàn hồi của vật là A. năng lượng do vật chuyển động B. năng lượng do vật có độ cao C. năng lượng do vật bị biến dạng D. năng lượng do vật có nhiệt độ Hướng dẫn giải Thế năng đàn hồi của vật là năng lượng do vật bị biến dạng. Chọn đáp án C Câu 27: Động năng của vật là A. năng lượng do vật có độ cao B. năng lượng do vật bị biến dạng C. năng lượng do vật có nhiệt độ D. năng lượng do vật chuyển động Hướng dẫn giải Động năng của vật là năng lượng do vật chuyển động. Chọn đáp án D Câu 28: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu sau: “ Khi quả bóng được giữ yên trên cao, nó đang tích lũy năng lượng dạng (1) . Khi thả rơi, (2) của nó chuyển hóa thành (3) ” . A. (1) thế năng – (2) thế năng – (3) động năng. Trang | 12
  13. B. (1) động năng – (2) động năng – (3) thế năng. C. (1) thế năng – (2) động năng – (3) thế năng. D. (1) động năng – (2) thế năng – (3) động năng. Hướng dẫn giải Khi quả bóng được giữ yên trên cao, nó đang tích lũy năng lượng dạng (1) thế năng. Khi thả rơi, (2) thế năng của nó chuyển hóa thành (3) động năng. Chọn đáp án A Câu 29: Hành động nào sau đây gây lãng phí năng lượng A. Tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp B. Sử dụng liên tục máy điều hòa vào mùa hè C. Tắt vòi nước trong khi đánh răng D. Hưởng ứng và tham gia phong trào “Giờ Trái Đất” Hướng dẫn giải A – tiết kiệm năng lượng B – lãng phí năng lượng C - tiết kiệm năng lượng D - tiết kiệm năng lượng Chọn đáp án B Câu 30: Một ô tô đang chạy thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm một đoạn rồi mới dừng hẳn là do A. thế năng xe luôn giảm dần B. động năng xe luôn giảm dần C. động năng xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát. D. động năng xe đã chuyển hóa thành thế năng. Hướng dẫn giải Trang | 13
  14. Một ô tô đang chạy thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm một đoạn rồi mới dừng hẳn là do động năng xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát. Chọn đáp án C Trang | 14