Đề cương ôn tập học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
1.7.4. Virus
- Virus là dạng sống có kích thươc vô cùng nhỏ bé, không có cấu tạo tế bào, chỉ nhân lên được
trong tế bào của sinh vật sinh sống.
- Virus có ba dạng chính:
+ Dạng xoắn ( virus Ebola, virus cúm,…)
+ Dạng khối (HIV, virus bại liệt,…)
+ Dạng hỗn hợ (thể thực khuẩn, virus đậu mùa,…)
- Virus chưa có cấu tạo tế bào.
- Tất cả các virus đều gồm 2 thành phần cơ bản là vỏ protein và lõi là vật chất di truyền.
- Một số virus có thêm vỏ ngoài và các gai glycoprotein.
- Trong y học, virus được sử dụng trong sản xuất vaccine hoặc sản xuất nhiều chế phẩm sinh học
như hormone, protein,…
- Trong nông nghiệp, virus được dùng để sản xuất thuốc trừ sau cho hiệu quả cao mà không gây ô
nhiễm môi trường.
- Ở người: virus gây ra các bệnh như: thủy đậu. quai bị, viêm gan B,…
- Ở động vật: bệnh tai xanh ở lợn, lở mồm long móng ở trâu bò, cúm ở gia cầm,…
- Ở thực vật: bệnh khảm ở cây đậu, bệnh xoăn lá ở cà chua,…
2. BÀI TẬP
Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Hòa tan muối vào nước
B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách
C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng
D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen
Câu 2: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
C. Không nhìn thấy được.
D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
- Virus là dạng sống có kích thươc vô cùng nhỏ bé, không có cấu tạo tế bào, chỉ nhân lên được
trong tế bào của sinh vật sinh sống.
- Virus có ba dạng chính:
+ Dạng xoắn ( virus Ebola, virus cúm,…)
+ Dạng khối (HIV, virus bại liệt,…)
+ Dạng hỗn hợ (thể thực khuẩn, virus đậu mùa,…)
- Virus chưa có cấu tạo tế bào.
- Tất cả các virus đều gồm 2 thành phần cơ bản là vỏ protein và lõi là vật chất di truyền.
- Một số virus có thêm vỏ ngoài và các gai glycoprotein.
- Trong y học, virus được sử dụng trong sản xuất vaccine hoặc sản xuất nhiều chế phẩm sinh học
như hormone, protein,…
- Trong nông nghiệp, virus được dùng để sản xuất thuốc trừ sau cho hiệu quả cao mà không gây ô
nhiễm môi trường.
- Ở người: virus gây ra các bệnh như: thủy đậu. quai bị, viêm gan B,…
- Ở động vật: bệnh tai xanh ở lợn, lở mồm long móng ở trâu bò, cúm ở gia cầm,…
- Ở thực vật: bệnh khảm ở cây đậu, bệnh xoăn lá ở cà chua,…
2. BÀI TẬP
Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học?
A. Hòa tan muối vào nước
B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách
C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng
D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen
Câu 2: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi?
A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng.
B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng.
C. Không nhìn thấy được.
D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ke.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 KNTT NĂM HỌC 2022-2023 1. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Kiến thức cần nhớ 1.1. Khái quát khoa học tự nhiên 1.1.1. Giới thiệu về khoa học tự nhiên - Khoa học tự nhiên là một nhánh của khoa học, nghiên cứu các hiện tượng tự nhiên, tìm ra các tính chất, các quy luật của chúng. - Vật sống có khả năng trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản - Vật không sống không có các khả năng trên. - Khoa học tự nhiên bao gồm rất nhiều lĩnh vực: + Vật lí học: nghiên cứu về chuyển động, lực và năng lượng. + Hóa học: nghiên cứu các chất và sự biến đổi của chúng. + Sinh học: nghiên cứu về vật sống. + Khoa học Trái Đất: nghiên cứu về cấu tạo của Trái Đất và bầu khí quyển bao quanh nó. + Thiên văn học: nghiên cứu về các thiên thể. - Các thành tựu của KHTN được áp dụng vào công nghệ để chế tạo ra các phương tiện phục vụ cho mọi lĩnh vực của đời sống con người. Khoa học và công nghệ càng tiến bộ thì đời sống con người càng được cải thiện. 1.1.2. An toàn trong phòng thực hành - Một số kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành - Một số quy định an toàn trong phòng thực hành 1.1.3. Sử dụng kính lúp - Kính lúp cầm tay đơn giản là một tấm kính có phần rìa mỏng hơn phần giữa, thường được bảo vệ bởi một khung và có tay cầm. - Sử dụng và bảo quản kính lúp 1.1.4. Sử dụng kính hiển vi quang học - Kính hiển vi quang học có thể phóng to ảnh của vật được quan sát khoảng từ 40 lần đến 3000 lần.
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai - Cấu tạo kính hiển vi - Các bước sử dụng kính hiển vi quang học gồm 5 bước. - Bảo quản kính hiển vi quang học 1.1.5. Đo chiều dài - Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị độ dài là mét, kí hiệu là m. - Tùy theo mục đích đo lường, người ta có thể sử dụng các loại thước đo khác nhau như: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước kẹp - Đo chiều dài của vật, ta làm theo 5 bước. 1.1.6. Đo khối lượng - Khối lượng là số đo lượng chất của vật. - Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg. - Để đo khối lượng người ta dùng cân. 1.1.7. Đo thời gian - Trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị cơ bản đo thời gian là giây, kí hiệu là s. - Ngoài ra, thời gian còn được đo bằng nhiều đơn vị khác như: phút (min), giờ (h), ngày, tháng, năm, thế kỉ - Đồng hồ là dụng cụ đo thời gian. Trang | 2
- 1.1.8. Đo nhiệt độ - Để xác định mức độ nóng, lạnh của vật, người ta dùng khái niệm nhiệt độ. - Dụng cụ đo nhiệt độ được gọi là nhiệt kế. 1.2. Chất quanh ta 1.2.1. Sự đa dạng của chất - Một số vật thể: vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật sống, vật không sống - Tính chất vật lí: thể(rắn, lỏng, khí), màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, - Tính chất hóa học: sự biến đổi một chất tạo chất mới. 1.2.2. Các thể của chất và sự chuyển thể - Các thể của chất: thể rắn, thể lỏng và thể khí - Sự chuyển thể của chất: + Sự nóng chảy và sự đông đặc + Sự hóa hơi và sự ngưng tụ 1.2.3. Oxygen. Không khí - Ở đâu có oxygen thì ở đó mới tồn tại sự sống, con người và sinh vật mới tồn tại và phát triển. - Ở nhiệt độ thường, oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí . - Oxygen hóa lỏng ở -1830C, hóa rắn ở -2180C. Ở thể lỏng và rắn, oxygen có màu xanh nhạt. - Thành phần của không khí: - Vai trò của không khí - Nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm không khí - Bảo vệ môi trường không khí
- 1.3. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm thông dụng 1.3.1. Một số vật liệu - Vật liệu tự nhiên và vật liệu nhân tạo. - Mỗi vật liệu có các tính chất khác nhau. Cần dựa vào các tinh chất này để lựa chọn vật liệu làm những vật dụng mong muốn 1.3.2. Một số nguyên liệu - Nguyên liệu được con người lấy từ tự nhiên để chế biến gồm các loại đất, đá, quặng, dầu mỏ, - Đá vôi có thành phần chủ yếu là cakium carbonate. Trong đá vôi thường lẫn các tạp chất như đất sét, cát, nên màu sắc đa dạng: trắng, xám, xanh nhạt, vàng, hồng sẫm hay đen, - Quặng là loại đất đá chứa các chất có giá trị với hàm lượng lớn, được khai thác và chế biến thành các sản phẩm hữu dụng. 1.3.3. Một số nhiên liệu - Nhiên liệu là những chất cháy được và khi cháy tỏa nhiều nhiệt. Đó là gỗ, than, dầu mỏ, khí đốt, xăng, - Than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên là các nguồn nhiên liệu phổ biến - Tất cả hoạt động của chúng ta đều cần đến năng lượng. - Các nguồn năng lượng thông thường là than đá, dầu mỏ và khí thiên nhiên (nhiên liệu hóa thạch), là nguồn năng lượng không tái tạo, sẽ cạn kiệt. 1.3.4. Một số lương thực, thực phẩm - Lương thực, thực phẩm là nguồn thức ăn quan trọng của con người. Thức ăn được cơ thể chuyển hóa thành năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. - Carbohydrate là tên gọi chung của nhóm chất chứa tinh bột, đường và chất xơ.Phần lớn carbohydrate có nguồn gốc thực vật. - Protein có vai trò cấu tạo, duy trì và phát triển cơ thể. Protein liên quan đến mọi chức năng sống của cơ thể và cần thiết cho sự chuyển hóa các chất dinh dưỡng. - Lipid là nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể và có tác dụng chống lạnh. - Chất khoáng trong cơ thể người gồm calcium (canxi), phosphorus (photpho), iodine (iot), zinc (kẽm), Chất khoáng cần thiết cho sự phát triển của cơ thể. - Vitamin là những chất chỉ cần lượng nhỏ nhưng có tác dụng lớn đến quá trình trao đổi chất. - Các loại thức ăn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau.
- 1.4. Hỗn hợp. Tách chất ra khỏi hỗn hợp 1.4.1. Hỗn hợp các chất - Chất tinh khiết (chất nguyên chất) được tạo ra từ 1 chất duy nhất và có những tính chất xác định. - Hỗn hợp được tạo ra khi hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. - Huyền phù gồm các hạt chất rắn lơ lửng trong chất lỏng - Các chất rắn, lỏng, khí đều có thể hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch . Khi hòa tan các chất khác nhau vào cùng một dung môi có chất tan nhiều, có chất tan ít và có chất không tan. 1.4.2. Tách chất khỏi hỗn hợp - Ta có thể tách các chất trong hỗn hợp dựa trên sự khác nhau về tính chất của chúng. - Một số cách tách chất: + Lắng, gạn và lọc + Cô cạn + Chiết 1.5. Tế bào 1.5.1. Tế bào – Đơn vị cơ bản của sự sống - Tế bào là đơn vị cấu tạo nên cơ thể của tất cả các loại sinh vật. - Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau. Tùy theo chức năng mà hình dạng tế bào có thể khác nhau. - Kích thước tế bào khác nhau giữa các nhóm sinh vật và giữa các cơ quan trong một cơ thể. 1.5.2. Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào - Tế bào được cấu tạo từ các thành phần chính như sau: + Màng tế bào: là thành phần có ở mọi tế bào, bao bọc tế bào chất. Màng tế bào tham gia vào quá trình trao đổi chất giữa tế bào và môi trường. + Tế bào chất: nằm giữa màng tế bào và nhân hoặc vùng nhân. Là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi chất của tế bào. + Nhân hoặc vùng nhân: chứa vật chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. - So sánh tế bào nhân sơ và nhân thực
- - So sánh tế bào nhân động vật và tế bào thực vật 1.5.3. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào - Nhờ có quá trình trao đổi chất mà kích thước và khối lượng của tế bào tăng lên. - Mỗi tế bào sau khi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con. - Công thức tính số tế bào con (N) được tạo ra sau n lần phân chia: N = 2n 1.6. Từ tế bào đến cơ thể 1.6.1. Cơ thể sinh vật - Cơ thể chỉ một cá thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản (cảm ứng, dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản, ) - Cơ thể đơn bào có tổ chức đơn giản, cơ thể là một tế bào và thực hiện tất cả các quá trình sống cơ bản. - Cơ thể đa bào có cấu tạo gồm nhiều tế bào, mỗi loại tế bào thường thực hiện một chức năng sống riêng biệt nhưng phối hợp với nhau thực hiện các quá trình sống cơ bản của cơ thể.
- 1.6.2. Tổ chức cơ thể đa bào - Cơ thể đa bào được cấu tạo từ nhiều tế bảo thực hiện các chức năng khác nhau. Các tế bào phối hợp qua một số cấp tổ chức (tế bảo > mô > cơ quan – hệ cơ quan > cơ thể) để tạo thành cơ thể. - Nhóm các tế bào cùng thực hiện một chức năng liên kết với nhau tạo thành mô. - Các mô cùng thực hiện một hoạt động sống nhất định tạo thành cơ quan. - Nhiều cơ quan cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một quá trình sống của cơ thể gọi là hệ cơ quan. 1.7. Đa dạng thế giới sống 1.7.1. Hệ thống phân loại sinh vật - Phân loại sinh học là sự sắp xếp các đối tượng sinh vật có những đặc điểm chung vào từng nhóm theo một thứ tự nhất định. - Theo hệ thống phân loại năm giới, sinh vật được chia thành các giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật và Động vật. 1.7.2. Khóa lưỡng phân - Khóa lưỡng phân là một loại khóa phân loại được xây dựng giúp xác định vị trí phân loại của loài một cách thuận lợi. - Nguyên tắc của khóa lưỡng phân là từ một tập hợp các đối tượng ban đầu được tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập với nhau. Sau mỗi lần tách, ta được hai nhóm nhỏ hơn và khác nhau bởi các đặc điểm trùng để tách. Sau mỗi lần tách, ta được hai nhóm nhỏ hơn và khác nhau bởi các đặc điểm dùng để tách. - Xây dựng khóa lưỡng phân + Bước 1: Lựa chọn đặc điểm để phân chia được các loài cần phân loại thành hai nhóm. Tiếp tục cách làm như vậy ở từng nhóm nhỏ tiếp theo cho đến khi xác định được từng loài. + Bước 2: Lập sơ đồ phân loại 1.7.3. Vi khuẩn - Vi khuẩn là những sinh vật có kích thước nhỏ, chỉ có thể quan sát được bằng kính hiển vi. - Vi khuẩn có mặt ở mọi nơi: trong không khí, trong nước, trong đất, trong cơ thể sinh vật. - Vi khuẩn giúp cố định đạm, phân giải xác sinh vật, cung cấp dinh dưỡng cho đất. - Trong đời sống, vi khuẩn được sử dụng trong chế biến thực phẩm (đồ muối chua, sản phẩm lên men, ), sản xuất thuốc kháng sinh, thuốc trừ sâu, xử lí chất thải, - Vi khuẩn gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, một số bệnh phổ biến như: lao, viêm phổi, uốn ván, giang mai, phong, tả,
- - Vi khuẩn còn gây ra các bệnh trên cơ thể thực vật và động vật như: héo xanh cà chua, khoai tây; thối nhũn bắp cải; bệnh tụ huyết trùng ở gia cầm, gia súc; bệnh đóng dấu ở lợn, 1.7.4. Virus - Virus là dạng sống có kích thươc vô cùng nhỏ bé, không có cấu tạo tế bào, chỉ nhân lên được trong tế bào của sinh vật sinh sống. - Virus có ba dạng chính: + Dạng xoắn ( virus Ebola, virus cúm, ) + Dạng khối (HIV, virus bại liệt, ) + Dạng hỗn hợ (thể thực khuẩn, virus đậu mùa, ) - Virus chưa có cấu tạo tế bào. - Tất cả các virus đều gồm 2 thành phần cơ bản là vỏ protein và lõi là vật chất di truyền. - Một số virus có thêm vỏ ngoài và các gai glycoprotein. - Trong y học, virus được sử dụng trong sản xuất vaccine hoặc sản xuất nhiều chế phẩm sinh học như hormone, protein, - Trong nông nghiệp, virus được dùng để sản xuất thuốc trừ sau cho hiệu quả cao mà không gây ô nhiễm môi trường. - Ở người: virus gây ra các bệnh như: thủy đậu. quai bị, viêm gan B, - Ở động vật: bệnh tai xanh ở lợn, lở mồm long móng ở trâu bò, cúm ở gia cầm, - Ở thực vật: bệnh khảm ở cây đậu, bệnh xoăn lá ở cà chua, 2. BÀI TẬP Câu 1: Quá trình nào sau đây thể hiện tính chất hóa học? A. Hòa tan muối vào nước B. Đun nóng bát đựng muối đến khi có tiếng nổ lách tách C. Đun nóng đường ở thể rắn để chuyển sang đường ở thể lỏng D. Đun nóng đường đến khi xuất hiện chất màu đen Câu 2: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào không phải là của sự bay hơi? A. Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng. B. Xảy ra trên mặt thoáng của chất lỏng. C. Không nhìn thấy được. D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định của chất lỏng.
- Câu 3: Tính chất nào sau đây mà oxygen không có: A. Oxygen là chất khí. B. Không màu, không mùi, không vị C. Tan nhiều trong nước. D. Nặng hơn không khí. Câu 4: Phương pháp nào để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng dầu? A. Quạt. B. Phủ chăn bông hoặc vải dày. C. Dùng nước. D. Dùng cồn. Câu 5: Mô hình 3R có nghĩa là gì? A. Sử dụng các vật liệu ít gây ô nhiễm môi trường. B. Sử dụng vật liệu với mục tiêu giảm thiểu, tái chế, tái sử dụng. C. Sử dụng vật liệu có hiệu quả, an toàn, tiết kiệm. D. Sử dụng các vật liệu chất lượng cao, mẫu mã đẹp, hình thức phù hợp. Câu 6: Nguyên liệu nào sau đây được sử dụng trong lò nung vôi? A. Đá vôi. B. Đất sét. C. Cát. D. Gạch. Câu 7: Hãy giải thích tại sao các chất khí dễ cháy hoàn toàn hơn các chất rắn và chất lỏng? A. Vì chất khí nhẹ hơn chất rắn và chất lỏng. B. Vì chất khí có nhiệt độ sôi thấp hơn chất rắn và chất lỏng. C. Vì diện tích tiếp xúc của chất khí với không khí lớn hơn. D. Vì chất khí có khối lượng riêng lớn hơn chất rắn và lỏng. Câu 8: Gạo sẽ cung cấp chất dinh dưỡng nào nhiều nhất cho cơ thể? A. Vitamin. B. Protein (chất đạm). C. Lipit (chất béo). D. Carbohydrate (chất đường, bột). Câu 9: Hỗn hợp nào sau đây không được xem là dung dịch? A. Hỗn hợp nước muối. B. Hỗn hợp nước đường. C. Hỗn hợp bột mì và nước khuấy đều. C. Hỗn hợp nước và rượu.
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 10: Hỗn hợp nào dưới đây có thể tách riêng các chất khi cho hỗn hợp vào nước, sau đó khuấy kĩ và lọc? A. Bột đá vôi và muối ăn. B. Bột than và sắt. C. Đường và muối. D. Giấm và rượu. Câu 11: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường? A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành C. Tế bào mô giậu D. Tế bào vi khuẩn Câu 12: Vì sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống? A. Nó có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản B. Nó có đầy đủ hết các loại bào quan cần thiết C. Nó có nhiều hình dạng khác nhau để thích nghi với các chức năng khác nhau D. Nó có nhiều kích thước khác nhau để đảm nhiệm các vai trò khác nhau Câu 13: Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào. A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân. Câu 14: Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định sẽ tiến hành quá trình nào? A. Sinh trưởng B. Sinh sản C. Thay thế D. Chết Câu 15: Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào khác nhau chủ yếu ở điểm nào? A. Màu sắc B. Kích thước C. Số lượng tế bào tạo thành D. Hình dạng Câu 16: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm? A. Hệ rễ và hệ thân B. Hệ thân và hệ lá C. Hệ chồi và hệ rễ D. Hệ cơ và hệ thân Trang | 10
- Câu 17: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây? A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới Câu 18: Khi tiến hành xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại một nhóm sinh vật cần tuân thủ theo nguyên tắc nào? A. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có những đặc điểm đối lập nhau. B. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có cơ quan di chuyển khác nhau. C. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có môi trường sống khác nhau. D. Từ một tập hợp sinh vật ban đầu tách thành hai nhóm có kiểu dinh dưỡng khác nhau. Câu 19: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn? A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến. B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh. C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người. D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng. Câu 20: Vì sao nói vi khuẩn là sinh vật có cấu tạo cơ thể đơn giản nhất trong thế giới sống? A. Vì vi khuẩn có kích thước nhỏ nhất B. Vì vi khuẩn có khối lượng nhó nhất C. Vì vi khuẩn chưa có nhân hoàn chỉnh D. Vì cấu tạo vi khuẩn chỉ gồm 1 tế bào nhân sơ Câu 21: Em hãy xác định vật chịu tác dụng trực tiếp của lực trong hoạt động giáo viên cầm phấn viết lên bảng? A. Giáo viên. B. viên phấn. C. Bảng. D. Bàn tay giáo viên. Câu 22: Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất A. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước B. Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước D. lực làm xe máy chuyển động
- Câu 23: Nhận biết lực nào sau đây không phải là lực tiếp xúc? A. Lực ma sát B. Trọng lực C. Sức cản không khí D. Lực đẩy của nước Câu 24: Để biểu diễn lực, ta cần biểu diễn các đặc trưng nào của lực? A. Điểm đặt, phương, chiều và độ lớn B. Gốc, phương và chiều C. Phương, chiều và độ lớn D. Gốc và hướng Câu 25: Lực đàn hồi có đặc điểm A. không phụ thuộc vào độ biến dạng. B. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi giảm. C. phụ thuộc vào môi trường bên ngoài. D. độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng. Câu 26: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây? A. P = 10 m B. P = m C. P = 0,1 m D. m = 10 P Câu 27: Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát? A. Xe đạp đi trên đường B. Đế giày lâu ngày đi bị mòn C. Lò xo bị nén D. Người công nhân đẩy thùng hàng mà nó không xê dịch chút nào Câu 28: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai? A. Người đang bơi trong nước chịu cả lực cản của không khí và của nước. B. Người đi bộ trên mặt đất chịu lực cản của không khí. C. Xe ô tô đang chạy chịu lực cản của không khí. D. Máy bay đang bay chịu lực cản của không khí.
- Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Câu 29: Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 20 cm. Khi treo một quả cân, độ dài của lò xo là 22 cm. Nếu treo ba quả cân như thế thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn là: A. 4 cm B. 6 cm C. 24 cm D. 26 cm Câu 30: Chỉ có thể nói trọng lực của vật nào sau đây? A. Trái Đất B. Mặt Trăng C. Mặt Trời D. Hòn đá trên mặt đất ĐÁP ÁN 1. D 2. D 3. C 4. B 5. B 6. A 7. C 8. D 9. C 10. A 11. A 12. A 13. D 14. B 15. C 16. C 17. A 18. A 19. C 20. D 21. B 22. B 23. B 24. A 25. D 26. A 27. C 28. A 29. D 30. D Trang | 13