Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hải Ngân (Có đáp án)

Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì?

A. Truyền thuyết. B. Truyện cổ tích.
C. Truyện ngắn. D. Truyện đồng thoại.

Câu 2. Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy, người kể chuyện là ai?

A. Ngôi thứ nhất, người kể chuyện ẩn mình. B. Ngôi thứ nhất, người kể chuyện là cá chép.
C. Ngôi thứ ba, người kể chuyện ẩn mình. D. Ngôi thứ nhất, người kể chuyện là cua.

Câu 3. Vì sao họ hàng nhà cua phải lột xác dù rất đau đớn?

A. Vì phải lột xác thì mới lớn lên và trưởng thành được. B. Vì sau khi lột xác thì càng mới cứng cáp.
C. Vì lột xác xong sẽ có bộ vỏ mang màu sắc rất đẹp. D. Vì phải lột xác để ngụy trang trước những loài động vật to lớn hơn.

Câu 4. Cụm từ cá chép con là cụm từ gì?

A. Cụm động từ. B. Cụm tính từ.
C. Cụm danh từ. D. Cụm trợ từ.

Câu 5. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên là gì?

A. Nghị luận. B. Miêu tả.
C. Biểu cảm. D. Tự sự.

Câu 6. Văn bản trên có mấy từ láy (không tính những từ giống nhau được lặp lại)?

A. Bốn từ. B. Một từ.
C. Hai từ. D. Ba từ.

Câu 7. Đâu là thành phần trạng ngữ trong câu Lúc đi ngang nhà cua, thấy cua đang nằm, vẻ mặt nó rất đau đớn, cá chép bèn bơi lại gần và hỏi?

A. Lúc đi ngang nhà cua, thấy cua đang nằm. B. Lúc đi ngang nhà cua.
C. Thấy cua đang nằm. D. Thấy cua đang nằm, vẻ mặt nó rất đau đớn.

Câu 8. Văn bản trên thể hiện nội dung gì?

A. Tình bạn thân thiết của cá chép và cua. B. Quan niệm cần phải có đủ ý chí, nghị lực vượt qua khó khăn, gian khổ mới có thể trưởng thành.
C. Nỗi đau đớn của cua khi lột xác. D. Hành trình cá chép dạo chơi trong hồ nước.
docx 9 trang vyoanh03 10/07/2024 40
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hải Ngân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Đinh Hải Ngân (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS GIA QUẤT ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I Năm học 2023 - 2024 MÔN NGỮ VĂN 6 A. KIẾN THỨC I. ĐỌC HIỂU 1. Văn bản a. Văn bản truyện đồng thoại: tương đương về đề tài với các văn bản trong SGK. b. Văn bản thơ có yếu tố tự sự và miêu tả: tương đương về đề tài, thể thơ với các văn bản trong SGK. c. Văn bản truyện ngắn: tương đương về đề tài với các văn bản trong SGK. d. Văn bản thơ lục bát: tương đương về đề tài, thể thơ với các văn bản trong SGK. 2. Tiếng Việt - Từ đơn, từ phức - Nghĩa của từ, dấu câu, đại từ - Cụm từ (Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) - Từ đồng âm, từ đa nghĩa - Phép tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, điệp ngữ, hoán dụ. a. Văn bản - Văn bản truyện đồng thoại, truyện ngắn: + Nhận biết được cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật, ngôi kể. + Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thông qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, thế giới nội tâm của nhân vật. - Văn bản thơ có yếu tố tự sự và miêu tả, thơ lục bát: + Nhận biết được thể thơ, vần, nhịp, thanh điệu của bài thơ/khổ thơ, nêu được chủ đề của bài thơ. + Nêu được nội dung/ý nghĩa/đặc điểm của hình ảnh/chi tiết trong bài thơ. + Nêu được cảm xúc của tác giả trong bài thơ. b. Tiếng Việt: - Nhận biết và nêu tác dụng phép tu từ ẩn dụ, so sánh, nhân hóa, điệp ngữ, hoán dụ trong đoạn thơ/bài thơ, đoạn văn/bài văn. - Xác định các cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong văn bản. - Tìm và đặt câu với từ đồng âm, từ đa nghĩa. II. VIẾT 1. Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em về thầy cô, mái trường. 2. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả. 3. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát. B. MỘT SỐ DẠNG BÀI CỤ THỂ Bài 1. Đọc kĩ văn bản sau và trả lời câu hỏi: CÁ CHÉP VÀ CON CUA Cá chép con dạo chơi trong hồ nước. Lúc đi ngang nhà cua, thấy cua đang nằm, vẻ mặt nó rất đau đớn, cá chép bèn bơi lại gần và hỏi: - Bạn cua ơi, bạn làm sao thế? Cua trả lời: - Tớ đang lột xác bạn ạ.
  2. - Ôi, chắc là bạn đau lắm. Nhưng tại sao bạn lại phải làm như thế? - Họ hàng nhà tớ ai cũng phải lột xác thì mới lớn lên và trưởng thành được, dù rất đau đớn cá chép con ạ. - À, bây giờ thì tớ đã hiểu. (Những mẩu chuyện thiếu nhi chọn lọc - NXB Kim Đồng, 2009) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Văn bản trên thuộc thể loại gì? A. Truyền thuyết. B. Truyện cổ tích. C. Truyện ngắn. D. Truyện đồng thoại. Câu 2. Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy, người kể chuyện là ai? A. Ngôi thứ nhất, người kể chuyện ẩn mình. B. Ngôi thứ nhất, người kể chuyện là cá chép. C. Ngôi thứ ba, người kể chuyện ẩn mình. D. Ngôi thứ nhất, người kể chuyện là cua. Câu 3. Vì sao họ hàng nhà cua phải lột xác dù rất đau đớn? A. Vì phải lột xác thì mới lớn lên và trưởng B. Vì sau khi lột xác thì càng mới cứng cáp. thành được. C. Vì lột xác xong sẽ có bộ vỏ mang màu sắc D. Vì phải lột xác để ngụy trang trước những rất đẹp. loài động vật to lớn hơn. Câu 4. Cụm từ cá chép con là cụm từ gì? A. Cụm động từ. B. Cụm tính từ. C. Cụm danh từ. D. Cụm trợ từ. Câu 5. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên là gì? A. Nghị luận. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Tự sự. Câu 6. Văn bản trên có mấy từ láy (không tính những từ giống nhau được lặp lại)? A. Bốn từ. B. Một từ. C. Hai từ. D. Ba từ. Câu 7. Đâu là thành phần trạng ngữ trong câu Lúc đi ngang nhà cua, thấy cua đang nằm, vẻ mặt nó rất đau đớn, cá chép bèn bơi lại gần và hỏi? A. Lúc đi ngang nhà cua, thấy cua đang nằm. B. Lúc đi ngang nhà cua. C. Thấy cua đang nằm. D. Thấy cua đang nằm, vẻ mặt nó rất đau đớn. Câu 8. Văn bản trên thể hiện nội dung gì? A. Tình bạn thân thiết của cá chép và cua. B. Quan niệm cần phải có đủ ý chí, nghị lực vượt qua khó khăn, gian khổ mới có thể trưởng thành. C. Nỗi đau đớn của cua khi lột xác. D. Hành trình cá chép dạo chơi trong hồ nước. Thực hiện yêu cầu/trả lời câu hỏi. Câu 9. Văn bản trên sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào? Tác dụng của nó là gì? Câu 10. Từ câu chuyện trên, em rút ra bài học gì? (Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 – 7 dòng). Bài 2. Đọc kĩ đoạn trích sau: Trước cổng trường, một cậu bé nạo ống khói đang đứng, tay tựa vào tường, đầu gục vào tay. Người cậu đen ngòm những bồ hóng và cậu khóc nức nở. Có hai, ba nữ sinh đi qua. Họ lại gần hỏi tại sao cậu khóc như vậy. Nhưng cậu bé nạo ống khói không trả lời và cứ khóc mãi.
  3. Các bạn nữ sinh lại hỏi: - Kìa nói đi, bạn làm sao vậy? Tại sao lại khóc? Cậu bé bỏ tay xuống, để lộ khuôn mặt trông rất hiền hậu. Cậu bé kể lại việc cậu vừa đi nạo ống khói kiếm được ba hào nhưng chẳng may vô ý bỏ tiền vào cái túi quần bị thủng nên rơi mất. Bây giờ cậu không dám về nhà vì sợ chủ đánh. Nói rồi cậu càng khóc thảm thiết hơn, đầu gục vào cánh tay như một kẻ tuyệt vọng. Một nữ sinh đội cái mũ có cắm chiếc lông chim xanh lấy hai đồng xu trong túi ra và nói: – Mình chỉ có hai xu, nhưng chúng ta góp nhau lại. Một bạn khác cũng nói: “Mình cũng có hai xu đây. Thế nào tất cả chúng ta cũng kiếm đủ ba hào!”. Một vài cô nữ sinh mang tiền đi mua vở và mua hoa liền vội vàng đem tiền đến . Số tiền ba hào đã đủ nhưng xu vẫn tiếp tục đổ ra như mưa. Những em bé không có tiền cũng đem cho những chùm hoa nhỏ, gọi là cũng góp phần mình. Bác gác cổng chạy tới, nói to: “Bà hiệu trưởng đến”. Tức thì các học sinh bỏ chạy tứ tung như một đàn chim sẻ. Cậu bé nạo ống khói còn lại một mình trên đường phố lau nước mắt. Không những hai tay cậu đầy cả xu mà trong túi áo và cả mũ của cậu có không biết bao nhiêu là chùm hoa nho nhỏ. (Theo Ét-môn-đô đơ A-mi-xi , Cậu bé nạo ống khói, trích Những tấm lòng cao cả) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể loại gì? A. Truyện ngắn. B. Truyện cổ tích. C. Truyện đồng thoại. D. Truyền thuyết. Câu 2. Đoạn trích trên sử dụng những phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự, nghị luận. B. Tự sự, miêu tả. C. Tự sự, miêu tả, biểu cảm. D. Tự sự, biểu cảm, nghị luận. Câu 3. Chuyện gì xảy ra với cậu bé nạo ống khói? A. Đi nạo ống khói và bị lạc, không tìm được B. Đánh rơi mất tiền, sợ về nhà bị chủ đánh, đường về nhà. khóc thảm thiết. C. Không kiếm được tiền vì không có ai thuê D. Nạo được ống khói và không được trả tiền. nạo ống khói. Câu 4. Dòng nào dưới đây nêu đúng chủ ngữ của câu Một nữ sinh đội cái mũ có cắm chiếc lông chim xanh lấy hai đồng xu trong túi ra và nói? A. Một nữ sinh. B. Một nữ sinh đội cái mũ. C. Một nữ sinh đội cái mũ có cắm chiếc lông D. Cái mũ có cắm chiếc lông chim xanh. chim xanh. Câu 5. Đoạn trích được kể theo ngôi thứ mấy? A. Ngôi thứ nhất, người kể chuyện ẩn mình. B. Ngôi thứ nhất, người kể chuyện là cậu bé nạo ống khói C. Ngôi thứ ba, người kể chuyện ẩn mình. D. Ngôi thứ nhất, người kể chuyện là bác gác cổng. Câu 6. Câu nào dưới đây là lời nhân vật? A. Hai ba cô học trò lớp hai lại gần hỏi tại sao, nhưng nó cứ khóc và không trả lời. B. Mấy em bé không tiền cũng cố len vào cho vài chùm hoa vì các em cũng muốn dự vào việc phúc.
  4. C. Tiền nhiều, hoa đẹp, cậu bé bây giờ thấy mình sung sướng như một ông hoàng, vừa đi vừa hát ! D. Mình chỉ có hai xu, nhưng chúng ta góp nhau lại. Câu 7. Kết thúc đoạn trích, cậu bé nạo ống khói có tâm trạng gì? A. Sợ hãi, lo âu. B. Đau đớn, tuyệt vọng. C. Chán nản, buồn bã. D. Sung sướng, hạnh phúc. Câu 8. Đoạn trích trên gửi đến người đọc thông điệp về: A. Tôn trọng sự khác biệt. B. Giá trị của tình yêu thương. C. Giá trị của tình bạn. D. Giá trị của tình cảm gia đình. Thực hiện yêu cầu/trả lời câu hỏi. Câu 9. Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong đoạn: Cậu bé bỏ tay xuống, để lộ khuôn mặt trông rất hiền hậu. Cậu bé kể lại việc cậu vừa đi nạo ống khói kiếm được ba hào nhưng chẳng may vô ý bỏ tiền vào cái túi quần bị thủng nên rơi mất. Bây giờ cậu không dám về nhà vì sợ chủ đánh. Nói rồi cậu càng khóc thảm thiết hơn, đầu gục vào cánh tay như một kẻ tuyệt vọng. Câu 10. Em rút ra bài học gì từ câu chuyện trên? (Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 – 7 dòng). Bài 3. Đọc bài thơ sau: Mẹ là tất cả Mẹ là cơn gió mùa thu Mẹ là tia nắng ban mai Cho con mát mẻ lời ru năm nào Sưởi con ấm lại đêm dài giá băng Mẹ là đêm sáng trăng sao Lòng con vui sướng nào bằng Soi đường chỉ lối con vào bến mơ. Mẹ luôn bên cạnh nhọc nhằn trôi đi. Mẹ luôn mong mỏi đợi chờ Mẹ ơi con chẳng ước gì Cho con thành tựu được nhờ tấm thân Chỉ mong có mẹ chuyện gì cũng qua Mẹ thường âu yếm ân cần Vui nào bằng có mẹ cha Bảo ban chỉ dạy những lần con sai. Tình thâm máu mủ ruột rà yêu thương. Lăng Kim Thanh Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? A. Thể thơ tự do. B. Thể thơ ngũ ngôn. C. Thể thơ lục bát biến thể. D. Thể thơ lục bát. Câu 2. Hai dòng thơ sau gieo vần ở những tiếng nào? Mẹ luôn mong mỏi đợi chờ Cho con thành tựu được nhờ tấm thân A. Chờ - cho. B. Đợi - nhờ. C. Chờ - nhờ. D. Đợi - cho. Câu 3. Từ nào sau đây là từ ghép? A. Mùa thu. B. Nhọc nhằn. C. Mát mẻ. D. Ân cần. Câu 4. Bài thơ là lời bày tỏ cảm xúc của ai? A. Người con. B. Người cháu.
  5. C. Người mẹ. D. Người bà. Câu 5. Người con thể hiện những ước mong gì với mẹ? A. Mẹ bình an, vui vẻ, gia đình khỏe mạnh, hạnh phúc. B. Gia đình hạnh phúc. C. Mẹ có cuộc sống tốt đẹp. D. Mẹ luôn yêu thương con. Câu 6. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì? A. Tự sự. B. Miêu tả. C. Biểu cảm. D. Nghị luận. Câu 7. Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ sau có tác dụng gì? Mẹ là tia nắng ban mai Sưởi con ấm lại đêm dài giá băng A. Thể hiện lòng hiếu thảo của người con dành B. Nhấn mạnh tình cảm yêu thương, chăm sóc cho người mẹ. của mẹ dành cho con. C. Nhấn mạnh tình cảm yêu thương, chăm sóc D. Ca ngợi tình cảm sâu nặng của con dành của con dành cho mẹ. cho mẹ. Câu 8. Nội dung của bài thơ trên là gì? A. Lòng thương nhớ của người con với người B. Tình yêu thương, xót xa của người con mẹ khi đi xa. cho những hi sinh của mẹ. C. Tình yêu thương, kính trọng của người D. Lòng nhớ nhung về người bà của người cháu với bà. cháu khi đi xa. Thực hiện yêu cầu/trả lời câu hỏi. Câu 9 (2.0 điểm). Chỉ rõ và phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ được sử dụng trong những dòng thơ sau: Mẹ là cơn gió mùa thu Cho con mát mẻ lời ru năm nào Mẹ là đêm sáng trăng sao Soi đường chỉ lối con vào bến mơ. Câu 10 (2.0 điểm). Em rút ra bài học gì qua bài thơ trên? (Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu). Bài 4. Đọc đoạn thơ sau: Quê hương đẹp mãi trong tôi Dòng sông bên lở bên bồi uốn quanh Cánh cò bay lượn chòng chành Đàn bò gặm cỏ đồng xanh mượt mà Sáo diều trong gió ngân nga Bình yên thanh đạm chan hòa yêu thương Bức tranh đẹp tựa thiên đường Hồn thơ trỗi dậy nặng vương nghĩa tình. (Bức tranh quê – Thu Hà) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. Câu 1. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ tự do. B. Thể thơ lục bát.
  6. C. Thể thơ bốn chữ. D. Thể thơ năm chữ. Câu 2. Từ nào sau đây không phải từ láy? A. Chòng chành. B. Mượt mà. C. Ngân nga. D. Thanh đạm. Câu 3. Cụm từ sáo diều trong gió là cụm từ gì? A. Cụm danh từ. B. Cụm tính từ. C. Cụm động từ. D. Cụm trạng từ. Câu 4. Hình ảnh nào sau đây không được nhắc đến trong bài thơ? A. Bờ đê. B. Đàn bò. C. Cánh cò. D. Dòng sông. Câu 5. Em hãy cho biết hình ảnh quê hương gắn liền với các sự vật (dòng sông, cánh cò, đàn bò, sáo diều) được nhìn dưới con mắt của ai? A. Chú bộ đội. B. Người con đi xa nhà, xa quê. C. Cô giáo. D. Người mẹ già. Câu 6. Trong câu thơ “Sáo diều trong gió ngân nga”, từ “ngân nga’’ có nghĩa là gì? A. Chỉ âm thanh kéo dài và vang mãi. B. Chỉ âm thanh trong trẻo. C. Chỉ âm thanh vui vẻ. D. Chỉ âm thanh buồn. Câu 7. Chủ đề của đoạn thơ là gì? A. Tình cảm gia đình. B. Tình yêu thiên nhiên. C. Tình yêu quê hương đất nước. D. Tình yêu đôi lứa. Câu 8. Dòng nào sau đây nêu đúng nội dung của đoạn thơ trên? A. Bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng B. Nỗi nhớ da diết, sự gắn bó thủy chung, tình quê ven biển. yêu quê hương sâu nặng của tác giả. C. Vẻ đẹp bình dị chốn quê hương Bắc Bộ. D. Mong muốn được quay trở về cuộc sống ở làng quê của tác giả. Thực hiện yêu cầu/trả lời câu hỏi. Câu 9. Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu thơ: Bức tranh đẹp tựa thiên đường. Câu 10. Đoạn thơ trên gợi cho em tình cảm gì với quê hương? (Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 – 7 dòng). Ban giám hiệu Tổ, nhóm chuyên môn Người lập Phạm Thị Thanh Bình Trần Thu Thủy Đinh Hải Ngân
  7. GỢI Ý CÂU TRẢ LỜI I. Các bài tập đọc hiểu Bài 1. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 D C A C D B A B Câu 9. - Biện pháp tu từ: nhân hóa (cá chép, cua) - Tác dụng: + Cá chép, cua biết nói chuyện, có hành động, suy nghĩ như con người. Việc cua lột xác giống như con người phải trải qua những giai đoạn khó khăn, lột xác khác nhau để phát triển và trưởng thành. + Tác giả muốn nhắc nhở chúng ta cần phải kiên trì, nỗ lực, dám đương đầu với những thử thách chông gai trong cuộc sống. Câu 10. Bài học rút ra: - Mỗi người đều phải vượt qua những thử thách để trưởng thành. - Con người cần phải dũng cảm đối mặt, đương đầu với chông gai, phong ba bão táp, không được chùn bước Bài 2. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 A C B C C D D B Câu 9. - Biện pháp tu từ: so sánh (cậu bé nạo ống khói khóc, đầu gục vào cánh tay - một kẻ tuyệt vọng) - Tác dụng: + Gợi dáng vẻ đáng thương, tội nghiệp của cậu bé nạo ống khói khi làm mất tiền và sợ bị chủ đánh. + Thể hiện sự xót thương, đồng cảm của tác giả đối với cậu bé nạo ống khói, tuy còn nhỏ tuổi nhưng phải chịu hoàn cảnh vất vả, không có gia đình yêu thương bên cạnh Câu 10. Bài học rút ra: - Cần giúp đỡ những người gặp khó khăn xung quanh mình. - Tình đoàn kết, tình yêu thương có thể giúp con người vượt qua mọi khó khăn. - Biết giúp đỡ người khác vừa có thể khiến người khác hạnh phúc vừa có thể khiến mình vui vẻ. Bài 3. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 D C A A A C B B Câu 9. HS nêu và phân tích được 1 trong 2 biện pháp tu từ - Biện pháp so sánh: mẹ - cơn gió mùa thu, mẹ - đêm sáng trăng sao - Tác dụng: + Thể hiện vai trò quan trọng của người mẹ đối với cuộc sống của mỗi người con: mẹ luôn dịu dàng, ấm áp, bao dung, che chở và mang đến những điều tốt đẹp nhất cho con. + Thể hiện tình cảm yêu thương, trân trọng và biết ơn của tác giả dành cho mẹ. - Biện pháp điệp ngữ: mẹ là
  8. - Tác dụng: + Nhấn mạnh vai trò của mẹ trong cuộc sống của mỗi người là vô cùng quan trọng, không thể nào thiếu: mẹ là người sinh thành, dưỡng dục, chăm sóc, chở che và dành mọi tình yêu thương vô bờ bến và sự hi sinh cao cả cho con của mình. + Thể hiện tình cảm yêu thương, trân trọng và biết ơn của tác giả dành cho mẹ. Câu 10. Một số bài học rút ra: - Tình mẫu tử là thiêng liêng, bất diệt. Mẹ luôn dành những điều tốt đẹp nhất cho con. - Những người con cần biết yêu thương, trân trọng, biết ơn tình cảm mẹ dành cho mình. - Cần có những hành động thiết thực để báo đáp công lao to lớn của mẹ. Bài 4. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 B D A A B A C B Câu 9. - Biện pháp tu từ: So sánh (bức tranh – thiên đường) - Tác dụng: + Ca ngợi sự tươi đẹp của cảnh vật quê hương + Thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả Câu 10. Đoạn thơ gợi ra những tình cảm: - Tự hào về vẻ đẹp của quê hương - Yêu quê hương - Trách nhiệm xây dựng, bảo vệ quê hương II. Viết 1. Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em về thầy cô, mái trường. - MB: Giới thiệu câu chuyện - TB: Kể lại diễn biến của câu chuyện: + Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện và những nhân vật có liên quan. + Kể lại các sự việc trong câu chuyện theo trình tự hợp lí (thời gian, không gian, nguyên nhân – kết quả, mức độ quan trọng của sự việc , ) (Lưu ý lựa chọn các sự việc tiêu biểu để kể lại tránh lan man, dài dòng mang tính chất liệt kê) - KB: + Nêu cảm xúc của người viết + Rút ra được ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm đối với bản thân 2. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ có yếu tố tự sự và miêu tả. - MĐ: Giới thiệu tác giả và bài thơ; nêu khái quát ấn tượng, cảm xúc về bài thơ. - TĐ: + Nêu ấn tượng, cảm xúc của em về câu chuyện được kể và các chi tiết miêu tả có trong bài thơ. + Làm rõ nghệ thuật kể chuyện và miêu tả của tác giả. + Đánh giá tác dụng của việc kể lại câu chuyện kết hợp với các chi tiết miêu tả có trong bài thơ. - KĐ: Nêu khái quát điều em tâm đắc về bài thơ (trong đó có nói tới đặc điểm nghệ thuật riêng của bài thơ đã được phân tích ở trên).
  9. 3. Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát. - MĐ: Giới thiệu ngắn gọn về bài thơ, tác giả (nếu có). - TĐ: Trình bày cảm xúc về bài thơ: + Nêu cảm xúc về nội dung chính của bài thơ + Nêu ý nghĩa, chủ đề của bài thơ + Nêu cảm nhận về một số yếu tố hình thức nghệ thuật của bài thơ - KĐ: Khái quát lại những ấn tượng, cảm xúc về bài thơ Ban giám hiệu Tổ, nhóm chuyên môn Người lập Phạm Thị Thanh Bình Trần Thu Thủy Đinh Hải Ngân