Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo
Câu 6: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ai Cập cổ đại?
- Chữ viết: Chữ tượng hình
- Toán học: Người Ai Cập cổ đại rất giỏi về hình học.
- Kiến trúc:Nổi tiếng nhất là các kim tự tháp.
- Y học:Nổi bật là kĩ thuật ướp xác.
Câu 7: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Lưỡng Hà cổ đại?
- Chữ viết: chữ hình nêm
- Văn học: nổi bật là bộ sử thi Gin-ga-mét (Gilgames)
- Luật pháp: bộ luật Ha-mu-ra-bi
- Toán học: Người Lưỡng Hà cổ đại rất giỏi về số học.
- Kiến trúc : Nổi tiếng là vườn treo Ba-bi-lon
- ĐỊA LÍ
Câu 1: Cấu tạo của Trái Đất?
- Gồm 3 lớp: vỏ Trái Đất, Man-ti và nhân
- Lớp vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên như: đất, nước, đá, không khí, sinh vật…và cả xã hội loài người.
Câu 2: Động đất, núi lửa là gì? Nguyên nhân, hậu quả ?
- Hiện tượng lớp vỏ TĐ bị rung chuyển với cường độ khác nhau và diễn ra trong thời gian ngắn gọi là động đất.
- Khi lớp vỏ TĐ bị rạn nứt khiến mắc ma ở dưới sâu phun trào và tích tụ ra ngoài mặt đất gọi là núi lửa.
- Nguyên nhân: Do các địa mảng dịch chuyển
-Hậu quả: vùi lấp tài sản, nhà cửa, đường sá, làng mạc….tính mạng conngười…
Câu 3: Quá trình nội sinh và ngoại sinh, cho ví dụ?
- Nội sinh là quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất
VD: động đất, núi lửa, các lớp đất đá bị uốn nếp, quá trình nâng cao tạo núi…
- Ngoại sinh là quá trình xảy ra bên ngoài bề mặt Trái Đất
VD: nước chảy đá mòn, khối đá do gió nhiệt độ, mưa…ăn mòn.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo
- ÔN TẬP KIỂM TRA HKI LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ 6 CTST A.LICH SỬ: Câu 1:Vì sao chúng ta phải học Lịch sử? - Học lịch sử để biết được cội nguồn của tổ tiên, quê hương, đất nước; hiểu được ông cha ta đã phải lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay. - Học lịch sử còn để đúc kết những bài học kinh nghiệm của quá khứ nhằm phục vụ cho hiện tại và tương lai. Câu 2:Để khám phá quá khứ, người ta thường dựa vào những nguồn sử liệu nào? - Tư liệu gốc→là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử. - Tư liệu truyền miệng. - Tư liệu chữ viết - Tư liệu hiện vật. Câu 3: So sánh sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn (Thời gian xuất hiện, cấu tạo cơ thể) Đặc điểm Người tối cổ Người tinh khôn Thời gian xuất hiện Khoảng 4 triệu năm Khoảng 150 000 năm trước trước Cấu tạo cơ thể + Hình dáng: Có khả + Hình dáng: giống người + Hình dáng năng đứng thẳng, đi ngày nay. + Thể tích não bằng hai chân. + Thể tích não: 1450 cm3 + Thể tích não: 850 - 1100 cm3 Câu 4: Theo em, lao động có vai trò như thế nào đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay? - Tạo ra của cải, vật chất nuôi sống bản thân, gia đình. - Góp phần xây dựng xã hôi ngày càng phát triển, tiến bộ, văn minh Câu 5: Kể tên những địa điểm tìm thấy dấu tích của người tối cổ trên đất nước Việt Nam? + Ở Núi Đọ, Quan Yên (Thanh Hoá), Xuân Lộc (Đổng Nai), An Khê
- (Gia Lai), người ta tìm thấy những công cụ đá ghè đẽo thô sơ. + Ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), các nhà khoa học phát hiện được những chiếc răng Người tối cổ cách ngày nay khoảng 400 000 năm. Câu 6: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ai Cập cổ đại? - Chữ viết: Chữ tượng hình - Toán học: Người Ai Cập cổ đại rất giỏi về hình học. - Kiến trúc:Nổi tiếng nhất là các kim tự tháp. - Y học:Nổi bật là kĩ thuật ướp xác. Câu 7: Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của Lưỡng Hà cổ đại? - Chữ viết: chữ hình nêm - Văn học: nổi bật là bộ sử thi Gin-ga-mét (Gilgames) - Luật pháp: bộ luật Ha-mu-ra-bi - Toán học: Người Lưỡng Hà cổ đại rất giỏi về số học. - Kiến trúc : Nổi tiếng là vườn treo Ba-bi-lon B. ĐỊA LÍ Câu 1: Cấu tạo của Trái Đất? - Gồm 3 lớp: vỏ Trái Đất, Man-ti và nhân - Lớp vỏ Trái Đất có vai trò quan trọng vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên như: đất, nước, đá, không khí, sinh vật và cả xã hội loài người. Câu 2: Động đất, núi lửa là gì? Nguyên nhân, hậu quả ? - Hiện tượng lớp vỏ TĐ bị rung chuyển với cường độ khác nhau và diễn ra trong thời gian ngắn gọi là động đất. - Khi lớp vỏ TĐ bị rạn nứt khiến mắc ma ở dưới sâu phun trào và tích tụ ra ngoài mặt đất gọi là núi lửa. - Nguyên nhân: Do các địa mảng dịch chuyển -Hậu quả: vùi lấp tài sản, nhà cửa, đường sá, làng mạc .tính mạng conngười Câu 3: Quá trình nội sinh và ngoại sinh, cho ví dụ? - Nội sinh là quá trình xảy ra trong lòng Trái Đất VD: động đất, núi lửa, các lớp đất đá bị uốn nếp, quá trình nâng cao tạo núi - Ngoại sinh là quá trình xảy ra bên ngoài bề mặt Trái Đất VD: nước chảy đá mòn, khối đá do gió nhiệt độ, mưa ăn mòn. Câu 4: Kể tên các dạng địa hình chính, nước ta có các đồng bằng lớn nào? - Địa hình chính: núi, cao nguyên, đồi, đồng bằng
- - Nước ta có đồng bằng Sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long Câu 5: Quan sát hình 10.3 sgk/ trang 146- cho biết cách đo độ cao tương đối và độ cao tuyệt đối? - Độ cao tương đối đo từ chân núi lên đỉnh núi - Độ cao tuyệt đối đo từ mực nước biển trung bình lên đỉnh núi Câu 6: QS hình 12.1 sgk/ trang 151- cho biết trong khí quyển gồm những tầng nào? Con người sống ở tầng nào? - Có 3 tầng: đối lưu, bình lưu và các tầng cao của khí quyển - Con người sống ở tầng đối lưu Câu 7: QS hình 12.2 sgk/trang 152- Cho biết trong không khí gồm có những thành phần nào? Kể tên và nêu tỉ lệ các thành phần đó? - Khí Oxi 21 % - Khí Nitơ 78 % - Khí cacbonic, hơi nước và các loại khí khác 1% Câu 8: Khí áp là gì?Trên Trái Đất có những đai áp nào ? - Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất gọi là khí áp - Đai áp thấp : xích đạo và áp thấp ôn đới bắc và nam bán cầu - Đai áp cao : cận chí tuyến và vùng cực bắc và nam Câu 9: Thời tiết khác khí hậu như thế nào ? - Thời tiết là các hiện tượng khí tượng như mưa, nắng, gió nhiệt độ xảy ra trong một thời gian ngắn ở một địa phương. Thời tiết luôn thay đổi. - Khí hậu là sự lặp đi lặp lại các các hiện tượng khí tượng như mưa, nắng, gió nhiệt độ trong thời gian dài ở một địa phương và đã trở thành quy luật. Câu 10: QS Hình 13.4 sgk/ trang 158- Trên Trái Đất có những đới khí hậu nào? Nêu giới hạn từng đới? - Đới: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới - Nhiệt đới: 23027’B ->23027’N (Chí tuyến bắc đến chí tuyến nam) - Ôn đới: 23027’B -> 66033’B, 23027’N -> 66033’N (Chí tuyến bắc đến vòng cực bắc, chí tuyến nam đến vòng cực nam) - Hàn đới: 66033’B -> 900 B, 66033’N -> 900 N (Vòng cực bắc đến cực bắc, vòng cực nam đến cực nam) Hết