Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Vũ Thị Thu Hà (Có đáp án)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát. B. Thơ sáu chữ. C. Thơ tự do. D. Thơ tám chữ.
Câu 2. Đoạn thơ là lời bày tỏ cảm xúc của ai?
A. Người cha. B.Người mẹ. C.Người con. D. Người bà.
Câu 3. Chủ đề của bài thơ là gì?
A. Tình cảm gia đình. B. Tình yêu quê hương đất nước.
C. Tình yêu thiên nhiên. D. Tình cảm mẹ con
Câu 4. Khổ thơ thứ (1) gieo vần ở những tiếng nào?
A. rằm – trăng – bằng, ngời – ơi. B. ngời – ơi – lời, trăng – bằng
C. trăng – hát – bằng, - ơi – lời. D. rằm – ngời – ơi, trăng – lời
Câu 5. Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong hai câu thơ sau?
“hiu hiu cái ngủ trên tay giấc mơ có cánh gió bay lên rồi”
A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hóa
Câu 6. Thông điệp tác giả muốn gửi gắm qua 2 câu thơ trên là gì?
A. Người mẹ luôn quan tâm con.
B. Người mẹ mong con ngủ ngon.
C. Người mẹ mong con ngủ ngon và mơ những giấc mơ đẹp.
D. Người mẹ mong con sống ngoan, vui khỏe.
Câu 7. Trong bài thơ người mẹ gọi con bằng những từ ngữ nào?
A. con, cái ngủ, trăng.
B. con, cỏ cây, trăng.
C. cỏ cây, cái ngủ, trăng.
D. con, cái ngủ, gió.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc.pdf
Nội dung text: Đề cương ôn tập kiểm tra học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Vũ Thị Thu Hà (Có đáp án)
- UBND QUẬN LONG BIÊN NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2023 - 2024 A. NỘI DUNG ÔN TẬP I. PHẦN VĂN BẢN 1. Thể loại truyện. 2. Thể loại thơ. 3. Thể loại kí *Yêu cầu: - Học sinh nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc trưng thể loại, cảm thụ một số chi tiết, hình ảnh đặc sắc - Sử dụng những kiến thức đã học để giải quyết các bài tập trong ngữ liệu mở (ngoài sách giáo khoa). II. PHẦN THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 1/Từ đơn, từ ghép, từ láy, từ đồng âm, từ đa nghĩa; Nghĩa của từ. 2/ Cụm từ : Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. 3/ Biện pháp tu từ: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, liệt kê 4/ Dấu câu. * Yêu cầu: - Nắm được khái niệm, đặc điểm hình thức, chức năng. - Xác định và nêu tác dụng của các biện pháp tu từ. III. PHẦN VIẾT: 1/ Đoạn văn 2/ Bài tập làm văn:Văn tự sự * Yêu cầu: - Nắm được cách viết một đoạn văn ngắn. - Vận dụng các kiến thức kĩ năng để viết một bài văn tự sự hoàn chỉnh. B. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA PHẦN I. Đọc -hiểu (6.0 điểm) Gồm 8 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu hỏi tự luận. (Ngữ liệu ngoài SGK) PHẦN II. Viết (4.0 điểm) C. ĐỀ LUYỆN TẬP I/ ĐỀ ĐỌC – HIỂU Đề số 1. Đọc bài thơ sau MÙA THU Nguyễn Duy (1) Gió mùa thu đẹp thêm rằm mẹ ru con, gió ru trăng sáng ngời ru con, mẹ hát à ơi ru trăng, gió hát bằng lời cỏ cây (2) Bồng bồng cái ngủ trên tay
- nghe trong gió có gì say lạ lùng nghe như cây lúa đơm bông nghe như trái bưởi vàng đung đưa cành (3) Thì ra dòng sữa ngực mình qua môi con trẻ cất thành men say hiu hiu cái ngủ trên tay giấc mơ có cánh gió bay lên rồi (4) Ru con, mẹ hát trăng ơi con ru cho mẹ bằng hơi thở mình. (Nguồn: Nguyễn Duy, Ánh trăng, NXB Tác phẩm mới, 1984 Dẫn theo thuvien.net) Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng / Thực hiện yêu cầu: Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát. B. Thơ sáu chữ. C. Thơ tự do. D. Thơ tám chữ. Câu 2. Đoạn thơ là lời bày tỏ cảm xúc của ai? A. Người cha. B.Người mẹ. C.Người con. D. Người bà. Câu 3. Chủ đề của bài thơ là gì? A. Tình cảm gia đình. B. Tình yêu quê hương đất nước. C. Tình yêu thiên nhiên. D. Tình cảm mẹ con Câu 4. Khổ thơ thứ (1) gieo vần ở những tiếng nào? A. rằm – trăng – bằng, ngời – ơi. B. ngời – ơi – lời, trăng – bằng C. trăng – hát – bằng, - ơi – lời. D. rằm – ngời – ơi, trăng – lời Câu 5. Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong hai câu thơ sau? “hiu hiu cái ngủ trên tay giấc mơ có cánh gió bay lên rồi” A. So sánh B. Ẩn dụ C. Hoán dụ D. Nhân hóa Câu 6. Thông điệp tác giả muốn gửi gắm qua 2 câu thơ trên là gì? A. Người mẹ luôn quan tâm con. B. Người mẹ mong con ngủ ngon. C. Người mẹ mong con ngủ ngon và mơ những giấc mơ đẹp. D. Người mẹ mong con sống ngoan, vui khỏe. Câu 7. Trong bài thơ người mẹ gọi con bằng những từ ngữ nào? A. con, cái ngủ, trăng. B. con, cỏ cây, trăng. C. cỏ cây, cái ngủ, trăng. D. con, cái ngủ, gió. Câu 8. Bài thơ chủ yếu thể hiện tình cảm gì của người viết? A. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa thu C. Ca ngợi vẻ đẹp của tâm hồn người mẹ D. Trân trọng và biết ơn người mẹ D. Ca ngợi tình cảm của người mẹ dành cho con Câu 9. Qua cách viết của tác giả trong bài thơ trên, em nhận thấy những tình cảm nào của người mẹ dành cho con? Câu 10. Nội dung của bài thơ khơi gợi ở em tình cảm gì đối với cha mẹ của mình? Em đã làm gì để thể hiện tình cảm đó? Đề số 2. Đọc bài thơ sau: Con cò lặn lội bờ sông,
- Mẹ đi tưới nước cho bông có đài. Trông trời, trông nước, trông mây, Trông cho lúa chín hột xây nặng nhành, Trông cho rau muống mau xanh Để mẹ nấu một bát canh đậm đà, Mát lòng sau bữa rau cà, Cho con mau lớn việc nhà con lo. (Ca dao) Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng / Thực hiện yêu cầu: Câu 1. Bài ca dao viết theo thể thơ nào? A. Lục bát B. Tự do C. Bốn chữ D. Năm chữ Câu 2. Bài ca dao viết về điều gì? A. Sự lao động của cái cò. B. Những hy vọng của mẹ. C. Những công việc hàng ngày của mẹ. D. Sự tần tảo, vất vả của mẹ và tình yêu, sự kì vọng của mẹ với con. Câu 3. Bài ca dao gieo vần ở những tiếng nào? A. sông – nước – mây, xây – nhành-xanh-canh, đà-cà-nhà. B. sông – bông, mây – xây, nhành-xanh-canh, đà-cà-nhà. C. sông – bông, mây – xây, nhành-xanh, đà-cà-nhà D. sông – bông, đài-nước, mây – xây, nhành-xanh-canh, đà-cà-nhà Câu 4. Cách ngắt nhịp nào đúng với khổ thơ thứ sau? A. Trông trời/, trông nước/, trông mây, Trông cho lúa chín/ hột xây nặng nhành, Trông cho/ rau muống mau xanh Để mẹ/ nấu một bát canh/ đậm đà, Mát lòng/ sau bữa rau cà, Cho con mau lớn/ việc nhà con lo. B. Trông trời/, trông nước/, trông mây, Trông cho/ lúa chín/ hột xây/ nặng nhành, Trông cho/ rau muống/ mau xanh Để mẹ/ nấu một bát canh/ đậm đà, Mát lòng/ sau bữa rau cà, Cho con mau lớn/việc nhà con lo. C. Trông trời/, trông nước/, trông mây, Trông cho/ lúa chín hột xây/ nặng nhành, Trông cho/ rau muống mau xanh Để mẹ/ nấu một bát canh/ đậm đà, Mát lòng/ sau bữa rau cà, Cho con mau lớn/ việc nhà con lo.
- D. Trông trời/, trông nước, trông mây, Trông cho/ lúa chín/ hột xây/ nặng nhành, Trông cho/ rau muống/ mau xanh Để mẹ/ nấu một/ bát canh/ đậm đà, Mát lòng/ sau bữa rau cà, Cho con mau lớn/việc nhà con lo. Câu 5. Dòng thơ nào sau đây chứa biện pháp ẩn dụ? A. Con cò lặn lội bờ sông. B. Trông cho rau muống mau xanh. C. Mát lòng sau bữa rau cà. D. Cho con mau lớn việc nhà con lo. Câu 6. Bài ca dao trên sử dụng mấy từ láy? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 7. Bài ca dao trên sử dụng mấy từ ghép? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8. Bài thơ chủ yếu thể hiện tình cảm gì của người viết? A. Ca ngợi vẻ đẹp mẹ. B. Ca ngợi vẻ đẹp của tâm hồn người mẹ. C. Trân trọng và biết ơn mẹ. D. Ca ngợi tình cảm của mẹ dành cho con. Câu 9. Hình ảnh "con cò lặn lội bờ sông" có ý nghĩa như thế nào trong văn bản trên? Câu 10. Nội dung của bài ca dao khơi gợi ở em tình cảm gì đối với mẹ của mình? Trình bày bằng một đoạn văn ngắn 3-5 câu. II/ ĐỀ TẬP LÀM VĂN Đề 1: Viết bài văn kể lại kỷ niệm của em trong ngày đầu tiên vào lớp 6. Đề 2: Viết bài văn kể lại trải nghiệm của em về một chuyến đi chơi xa. Đề 3: Tuổi học trò chắc chắn ai ai cũng đều có bên mình những người bạn và sẽ không thể nào quên những kỉ niệm hồn nhiên, ngây thơ, vui buồn cùng bè bạn. Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ với người bạn tuổi thơ của em. BGH DUYỆT TTCM DUYỆT NHÓM TRƯỞNG NHÓM NGỮ VĂN 6 Khúc Thị Thanh Hiền Khúc Thị Thanh Hiền Nguyễn Thu Phương Vũ Thị Thu Hà

