Đề khảo sát chất lượng cuối học kì 2 Ngữ văn Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đề 7 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)
Đọc ngữ liệu sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới:
“….Mới đây các giáo sư tâm lí học ở Trường Đại học York và Toronto đã tìm ra những bằng chứng để chứng minh rằng: Đọc sách văn học thực sự giúp con người trở nên thông minh và tốt tính hơn.
Những nghiên cứu của các giáo sư đã cho thấy những người thường xuyên đọc sách văn học thường có khả năng thấu hiểu, cảm thông và nhìn nhận sự việc từ nhiều góc độ. Ngược lại những cá nhân có khả năng thấu cảm tốt cũng thường lựa chọn sách văn học để đọc.
Sau khi đã tìm thấy mối liên hệ hai chiều ở đối tượng độc giả là người lớn, các nhà nghiên cứu tiếp tục tiến hành với trẻ nhỏ và nhận thấy những điều thú vị, rằng những trẻ được đọc nhiều sách truyện thường có cách ứng xử ôn hòa, thân thiện hơn, thậm chí trở thành những đứa trẻ được yêu mến nhất trong nhóm bạn.
(Trích Đọc sách văn học giúp chúng ta thông minh hơn- Dân trí)”
Lựa chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây (từ câu số 1 đến câu số 8), sau đó ghi vào tờ giấy thi:
Câu 1. Ngữ liệu trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
A. Miêu tả. C. Tự sự.
B. Biểu cảm. D. Nghị luận.
Câu 2. Ngữ liệu trên bàn về vấn đề gì?
A. Đọc sách văn học C. Đừng sợ vấp ngã
B. Tinh thần tự học D. Tôn sư trọng đạo
File đính kèm:
de_khao_sat_chat_luong_cuoi_hoc_ki_2_ngu_van_lop_6_sach_canh.docx
Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng cuối học kì 2 Ngữ văn Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Đề 7 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)
- ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) (BỘ SÁCH CÁNH DIỀU) A. MỤC TIÊU Qua bài kiểm tra, học sinh phát triển các năng lực và phẩm chất: 1. Năng lực: - Năng lực đọc hiểu văn bản nghị luận. - Năng lực tự học, nắm vững kiến thức và kĩ năng đọc hiểu văn, nhận biết tốt các hiện tượng tiếng Việt . - Có kĩ năng làm dạng bài trắc nghiệm và tự luận, kĩ năng viết văn kể chuyện. 2. Phẩm chất: - Trung thực, tự giác khi làm bài. - Có trách nhiệm với chính bản thân, biết vượt qua mọi khó khăn, thử thách trong cuộc sống B. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA DÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II
- I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/ Kĩ Vận dụng % TT đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Nghị luận 4 0 4 1 0 2 0 0 60 hiểu 2 Viết Kể lại một 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 chuyến đi đáng nhớ Tổng điểm 2.0 1.0 2.0 1.0 0 3.0 0 1.0 Tỉ lệ % 30% 30% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
- II. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Chương/ Nội dung/ TT Đơn vị Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề Nhận Vận kiến thức hiểu dụng biết dụng cao 1. Đọc hiểu Đoạn văn *Nhận biết: nghị luận - Nhận biết được phương thức biểu đạt chính trong văn bản. - Xác định được nội dung chính của văn bản. - Xác định được tác dụng của việc đọc sách. - Kể tên được tác phẩm có cùng nội dung với văn bản đã cho. *Thông hiểu: - Hiểu đúng nghĩa của từ. 4 TN 4TN 0 0 - Hiểu được cấu tạo của 0 1 TL 2 TL 0 cụm từ. - Hiểu được các thành phần câu. - Nhận xét được văn hóa đọc sách của giới trẻ ngày nay. *Vận dụng: - Nêu được thông điệp tác giả gửi gắm qua đoạn trích. - Rút ra được bài học cho bản thân sau khi đọc ngữ liệu. 2 Viết Viết bài *Nhận biết: Xác định văn kể đúng kiểu bài tự sự, đối 1TL* 1TL* 1TL* 1TL* chuyện (kể tượng, ngôi kể thứ nhất, bố lại một cục 3 phần, xác định được
- chuyến đi yêu cầu của thể loại văn tự đáng nhớ ) sự, *Thông hiểu: Xác định được cốt truyện, biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí. *Vận dụng: Sử dụng các yếu tố của văn tự sự khi trình bày nội dung văn bản và kĩ năng viết về chuyến đi. *Vận dụng cao: Sáng tạo, hấp dẫn, hoàn chỉnh, thuyết phục. - Viết được một bài văn kể lại một chuyến đi đáng nhớ của bản thân; - Dùng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ chuyến đi và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng số câu I. ĐỌC HIỂU 4 TN 4 TN 0 0 0 1 TL 2 T 0 L II. VIẾT 1* 1* 1* 1* Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
- III. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) Phần I. Đọc- hiểu ( 6,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới: “ .Mới đây các giáo sư tâm lí học ở Trường Đại học York và Toronto đã tìm ra những bằng chứng để chứng minh rằng: Đọc sách văn học thực sự giúp con người trở nên thông minh và tốt tính hơn. Những nghiên cứu của các giáo sư đã cho thấy những người thường xuyên đọc sách văn học thường có khả năng thấu hiểu, cảm thông và nhìn nhận sự việc từ nhiều góc độ. Ngược lại những cá nhân có khả năng thấu cảm tốt cũng thường lựa chọn sách văn học để đọc. Sau khi đã tìm thấy mối liên hệ hai chiều ở đối tượng độc giả là người lớn, các nhà nghiên cứu tiếp tục tiến hành với trẻ nhỏ và nhận thấy những điều thú vị, rằng những trẻ được đọc nhiều sách truyện thường có cách ứng xử ôn hòa, thân thiện hơn, thậm chí trở thành những đứa trẻ được yêu mến nhất trong nhóm bạn. (Trích Đọc sách văn học giúp chúng ta thông minh hơn- Dân trí)” Lựa chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây (từ câu số 1 đến câu số 8), sau đó ghi vào tờ giấy thi: Câu 1. Ngữ liệu trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? A. Miêu tả. C. Tự sự. B. Biểu cảm. D. Nghị luận. Câu 2. Ngữ liệu trên bàn về vấn đề gì? A. Đọc sách văn học C. Đừng sợ vấp ngã B. Tinh thần tự học D. Tôn sư trọng đạo Câu 3. Việc đọc sách không có tác dụng gì? A. Giúp con người trở nên thông minh và tốt tính. B. Có khả năng thấu hiểu, cảm thông và nhìn nhận sự việc từ nhiều góc độ. C. Có cách ứng xử ôn hòa, thân thiện hơn. D. Trở thành những đứa trẻ không được yêu mến nhất. Câu 4. Hãy nêu chính xác tên một cuốn sách văn học? A. Các triều đại Việt Nam C. Câu chuyện đại số B. Hạt giống tâm hồn D. Nguồn gốc các loài Câu 5. “ Thấu cảm” là từ Hán Việt đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Câu 6. “Sau khi đã tìm thấy mối liên hệ hai chiều ở đối tượng độc giả là người lớn” giữ chức vụ gì trong câu? A. Chủ ngữ C. Trạng ngữ B. Vị ngữ D.Bổ ngữ Câu 7. Câu “Ngược lại những cá nhân có khả năng thấu cảm tốt cũng thường lựa chọn sách văn học để đọc.” có mấy cụm danh từ? A. Một cụm C. Ba cụm B. Hai cụm D. Không có cụm nào
- Câu 8. Nghĩa của từ “độc giả”là: A. Người viết C. Người đọc B. Người xem D. Người nghe Trả lời các câu hỏi sau (từ câu số 9 đến câu số 11): Câu 9.(0.5 điểm) Em có nhận xét gì về văn hóa đọc sách của giới trẻ Việt Nam( đặc biệt là giới học sinh) trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin hiện nay? Câu 10: .(0.5 điểm) Thông điệp mà tác giả gửi gắm qua đoạn trích? Câu 11: .(1.0 điểm) Rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân? Phần II. Viết (4.0 điểm) Em hãy viết bài văn kể lại chuyến đi đáng nhớ của em. Hết
- IV. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN - LỚP 6 (Thời gian làm bài: 90 phút) Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6.0 1 D 0.5 2 A 0.5 3 D 0.5 4 B 0.5 5 A 0.5 6 C 0.5 7 B 0.5 8 C 0.5 9 Em có nhận xét gì về văn hóa đọc sách của giới trẻ Việt Nam ( đặc biệt 0.5 là giới học sinh) trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin hiện nay? + Giói trẻ hiện nay còn thờ ơ với việc đọc sách, chưa có thói quen đọc sách, không dành thời gian để đọc sách. + Giới trẻ không mặn mà với các loại sách văn học, không quan tâm và không biết đến các tác phẩm văn học kinh điển nổi tiếng của Việt Nam và thế giới. + Một số học sinh đọc theo phong trào, chưa xác định được mục đích đúng đắn của việc đọc sách. + Đọc sách chưa có sự lựa chọn, một số còn lựa chọn “sách đen”( Sách tuyên truyền văn hóa phẩm đồi trụy, sách có nội dung bạo lực ) để đoc, tiêm nhiễm vào đầu óc những tư tưởng thiếu trong sáng, lành mạnh. + Nhiều người trẻ cho rằng đọc sách thời nay là lạc hậu vì ở thời đại công nghệ thông tin phát triển như vũ bão hiện nay lên mạng đọc nhanh và dễ hơn. + Xu hướng đọc theo cách “ mì ăn liền”, đọc nhanh , đọc ngắn và ít có thời gian suy ngẫm đang là trào lưu thịnh hành của giới trẻ. + Giới trẻ hiện nay hờ hững với văn hóa đọc vì điện thoại và Internet. Nói cách khác văn hóa đọc của giới trẻ hiện nay đang bị ảnh hưởng
- nghiêm trọng bởi sự bùng nổ thông tin, với sự xuất hiện của các loại hình đa phương tiện v v - Lưu ý: HS chỉ cần nêu được 2 nhận xét là cho điểm tối đa (0.5đ). 10 Thông điệp mà tác giả gửi gắm qua đoạn trích? 0.5 - Thông điệp: Từ việc khẳng định đọc sách văn học mang lại rất nhiều lợi ích tác giả đã đưa ra lời đề nghị về phong trào đọc sách và nâng cao ý thức đọc sách ở mọi người. 11 Rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân 1.0 - Cần có phương pháp đọc để có thể hiểu được thông điệp mà tác giả muốn truyền tải qua cuốn sách. - Dành ra thời gian mỗi ngày để đọc sách, vừa giúp chúng ta nâng cao hiểu biết và giúp thư giãn sau một ngày học tập và làm việc căng thẳng, - Đọc sách văn học giúp con người tới cái chân- thiện- mĩ. - Biết chọn đọc những quyển sách văn học hay và bổ ích, có giá trị bồi dưỡng tâm hồn và phù hợp với lứa tuổi của các em - Lưu ý: HS có thể diễn đạt khác nhưng vẫn đảm bảo 2 ý và thuyết phục, vẫn cho điểm tối đa. II VIẾT 4.0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự, bố cục rõ ràng. 0.25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề, sử dụng ngôi kể thứ nhất, diễn đạt 0.25 trong sáng, đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa tiếng Việt. c. Đảm bảo nội dung: Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em trong năm học. HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Dẫn dắt, giới thiệu trải nghiệm. 0.25 - Các sự kiện chính trong trải nghiệm: hoàn cảnh, bắt đầu, diễn 2.0 biến, kết thúc. + Giới về hoàn cảnh trải nghiệm: Thời gian cụ thể, không gian xảy ra trải nghiệm, các đối tượng tham gia trải nghiệm cùng em, + Trải nghiệm đó bắt đầu bằng hoạt động nào? + Những điều gì đã xảy ra sau đó? Có gì đó đặc biệt khác với mọi ngày dẫn đến việc em có một trải nghiệm khó quên? Em đã làm gì để giải quyết tình huống đó? + Kết thúc trải nghiệm ra sao? - Trải nghiệm đó đã để lại bài học, tác động đến em và mọi người 0.5 xung quanh như thế nào?
- - Kết đọng lại cảm xúc, mong ước, của em sau trải nghiệm. 0.25 d. Sáng tạo: Câu chuyện có tình huống bất ngờ, hấp dẫn; lời kể sinh 0.5 động