Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
Câu 1: Chính sách cai trị thâm hiểm nhất của phong kiến phương Bắc đối với nước ta là:
A.Thu thuế C.Chia nhỏ nước ta
B. Đồng hóa dân tộc D. Lao dịch
Câu 2: Giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X gọi là;
- Nửa đầu thời kì Bắc thuộc B. thời kì Bắc thuộc
C.Nửa cuối thời kì Bắc thuộc D.Thời kì tự chủ
Câu 3: Lí Bí lên ngôi hoàng đế, sử cũ gọi ông là:
A.Lí Bắc Đế B.Lí Nam Đế C.Lí Đông Đế D.Lí Tây Đế
Câu 4: Nhà Hán độc quyền về:
A.Thuế muối B.Thuế sắt C. Cả A và B đúng D.Thuế rau
Câu 5: Từ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng, em rút ra bài học gì?
A.Từ xa xưa người phụ nữ đã có vai trò thật đặc biệt C.Luôn tôn trọng người phụ nữ
B.Không đồng tình với lối sống trọng nam khinh nữ D.Cả A, B, C đều đúng
Câu 6: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở :
A.Cẩm Khê B. Mê Linh C.Phú Điền D.Hát Môn
Câu 7: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa vào năm nào?
A.Năm 40 B. Năm 41 C.Năm 42 D. Năm 43
Câu 8: Sau khi dành thắng lợi ,Trưng Trắc xưng vương đóng đô ở đâu?
A.Mê Linh B.Hát Môn C. Cửu Chân D.Nhật Nam
2.Phần địa lí (2,0điểm)
Câu 1: Khoáng sản phân làm mấy loại?
A.1 B.2 C.3 D.4
Câu 2:Thành phần không khí bao gồm :
A.Nitơ 1%, Ôxi: 21%, Hơi nước và các khí khác 78%.
B.Nitơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%.
C. Nitơ 78%, Ô xi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%.
D. Nitơ 78%, Ô xi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_ii_mon_lich_su_va_dia_li.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TẠO NĂM HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THCS . MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ- LỚP 6 THCS ( Thời gian làm bài: 60 phút) 1. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA a. Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập của các em sau khi học xong chủ đề ở học kì 2 b. Phẩm chất,năng lực - Năng lực: giải quyết vấn đề - Phẩm chất: trung thực,tự tin,tự chủ 2.HÌNH THỨC KIỂM TRA - Kết hợp trắc nghiệm với tự luận theo tỉ lệ : TN 40% ,TL : 60% Mức độ Yêu cầu về nhận thức Tổng Nội dung/ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Thời kì Bắc Số câu: Số câu: thuộc 3 1 4câu Số câu 0,75đ 2 đ 2,75đ Điểm % 7,5% 20% 27,5% Cuộc khởi Số câu: Số câu: Số câu: nghĩa Hai 1 2 1 4câu Bà Trưng 0,25đ 0,5đ 0,25đ 1đ Số câu 2,5% 5% 0,25% 10% Điểm% Khởi nhĩa Số câu: Số Lý Bí. Nước 1 câu: 2 câu : Vạn Xuân 0,25đ 1 2,25đ Số câu 0,25% 2 đ 20,25% Điểm% 20% Cấu tạo của Số câu: 1câu: Trái đất.Vỏ 1 0,25đ Trái đất. 0,25đ 0,25% Số câu 0,25% Điểm% Khí hậu và Số câu: Số Số câu: 8câu: biến đổi khí 6 câu: 1 3,75đ hậu 1, 5đ 1 0,25đ 35,25% Số câu 15% 2 đ 0,25% Điểm% 20% Tổng 11câu: 1câu: 1câu: 2câu: 1câu: 2câu: 19câu: Số câu 2,75đ 0,25đ 4đ 0,5đ 2đ 0,5đ 10,0đ Điểm% 27,5% 2,5% 40% 5% 20% 5% 100% 3.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA.
- 4.ĐỀ KIỂM TRA Phần 1:Trắc nghiệm (4 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. 1. Phần Lịch sử (2,0điểm) Câu 1: Chính sách cai trị thâm hiểm nhất của phong kiến phương Bắc đối với nước ta là: A.Thu thuế C.Chia nhỏ nước ta B. Đồng hóa dân tộc D. Lao dịch Câu 2: Giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X gọi là; A. Nửa đầu thời kì Bắc thuộc B. thời kì Bắc thuộc C.Nửa cuối thời kì Bắc thuộc D.Thời kì tự chủ Câu 3: Lí Bí lên ngôi hoàng đế, sử cũ gọi ông là: A.Lí Bắc Đế B.Lí Nam Đế C.Lí Đông Đế D.Lí Tây Đế Câu 4: Nhà Hán độc quyền về: A.Thuế muối B.Thuế sắt C. Cả A và B đúng D.Thuế rau Câu 5: Từ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng, em rút ra bài học gì? A.Từ xa xưa người phụ nữ đã có vai trò thật đặc biệt C.Luôn tôn trọng người phụ nữ B.Không đồng tình với lối sống trọng nam khinh nữ D.Cả A, B, C đều đúng Câu 6: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở : A.Cẩm Khê B. Mê Linh C.Phú Điền D.Hát Môn Câu 7: Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa vào năm nào? A.Năm 40 B. Năm 41 C.Năm 42 D. Năm 43 Câu 8: Sau khi dành thắng lợi ,Trưng Trắc xưng vương đóng đô ở đâu? A.Mê Linh B.Hát Môn C. Cửu Chân D.Nhật Nam 2.Phần địa lí (2,0điểm) Câu 1: Khoáng sản phân làm mấy loại? A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 2:Thành phần không khí bao gồm : A.Nitơ 1%, Ôxi: 21%, Hơi nước và các khí khác 78%. B.Nitơ 78%, Ôxi 1%, Hơi nước và các khí khác 21%. C. Nitơ 78%, Ô xi 21%, Hơi nước và các khí khác 1%. D. Nitơ 78%, Ô xi 1%, Hơi nước và các khí khác 21% Câu 3: Lượng mưa trên thế giới phân bố nhiều nhất ở: A. Ở 2 bên xích đạo B. Ở hai bên đường chí tuyến C. Ở hai vùng cực Bắc và Nam D. ở chí tuyến Bắc Câu 4: Dụng cụ để đo nhiệt độ không khí là: A. Nhiệt kế C. Khí áp kế B. Ẩm kế D. Thùng đo mưa Câu 5: Càng lên cao nhiệt độ không khí: A. Không đổi C. Càng tăng B. Càng giảm D. Tăng tối đa
- Câu 6: Gió là: A. Sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp thấp B. Sự chuyển động của không khí từ các khu khí áp thấp về các khu khí áp cao C. Sự chuyển động của không khí giữa các khu khí áp bằng nhau D. Sự chuyển động của không khí theo chiều thẳng đứng Câu 7: Khí quyển gồm các tầng được xếp theo thứ tự từ mặt đất trở lên. A. Đối lưu, bình lưu, tầng cao khí quyển. B. Bình lưu, đối lưu, tầng cao khí quyển. C. Đối lưu, tầng cao khí quyển, bình lưu. D. Tầng cao khí quyển, đối lưu, bình lưu. Câu 8: Ở Hậu Giang, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ là 220C, lúc 13 giờ là 260C, lúc 21 giờ là 240C.Hỏi nhiệt độ trung bình trong ngày của Hậu Giang là bao nhiêu? A. 230C B. 240C C. 250C D. 260C Phần 2: Tự luận(6 điểm). Câu 1. (2 điểm). Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi? Câu 2. (2 điểm).Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí và nêu ý nghĩa của việc thành lập nhà nước Vạn Xuân? Câu 3.(2 điểm) Em hãy phân biệt giữa thời tiết và khí hậu? HẾT PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO HƯỚNG DẪN CHẤM TẠO . ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS . NĂM HỌC 2022-2023 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ- LỚP 6 THCS ( Thời gian làm bài: 60 phút) PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm 1. Phần Lịch sử (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B B B C D B A A 2. Phần Địa lí (2,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C A A B A A B Tự luận: (6 điểm) Câu Đáp án Điểm
- Đất nước và nhân dân Âu Lạc dưới thời thuộc Hán có thay đổi là: - Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập nước Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu lạc 0.5 làm 2 quận (Giao Chỉ và Cửu Chân) 0.5 Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao. 0.25 Câu 1 - Bộ máy cai trị của nhà Hán từ trung ương đến địa phương. 0.25 (2đ) * ách thống trị của nhà Hán. 0.25 + Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối,sắt. + Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi + Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta theo phong tục Hán. 0.25 - Diễn biến cuộc khởi nghĩa Lí Bí là : Mùa xuân 542, Lí Bí khởi nghĩa ở Thái Bình được nhân dân ủng hộ , nghĩa quân nhanh chóng chiếm hầu hết các quận huyện. Thứ sử Tiêu Tư phải chạy về Trung Quốc. 0,25đ - 4/542 quân Lương đàn áp nhưng bị Lí Bí đánh bại,nghĩa quân giải phóng 0,25đ thêm Hợp Phố Câu 2 - Đầu 543 quân Lương lại tấn công bị ta mai phục ở Hợp Phố,quân giặc bị 0,25đ (2 đ) đánh bại - Năm 544 Lí bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, đóng đô ở Tô 0,25đ Lịch (Hà Nội) -Việc đặt tên nước là Vạn Xuân có ý nghĩa: Thể hiện ước muốn của Lý Bí, của nhân dân ta mong muốn nền độc lập dân tộc được trường tồn. - 1đ Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc, mong đất nước mãi mãi thanh bình, yên vui, tươi đẹp như một vạn mùa xuân. Câu 3. Phân biệt giữa thời tiết và khí hậu -Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn, thời tiết luôn luôn thay đổi. Ví dụ: nắng, mưa, gió (1 Câu 3 1đ điểm) (2đ) 1đ - Khí hậu: Là sự lặp đi, lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong thời gian dài (trong nhiều năm ), khí hậu có tính quy luật. Ví dụ: các mùa khí hậu, các mùa gió (1 điểm) Lưu ý:
- - Nếu học sinh có những ý hay, sáng tạo hợp lí mà đáp án chưa đề cập đến thì thưởng 0,25đ nếu chưa đạt điểm tối đa câu đó. - Điểm của bài thi là tổng điểm của các câu cộng lại.