Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
III. Đề kiểm tra
Đề 1:
Phần trắc nghiệm (2,0 điểm)
Câu 1. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
1.1. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì?
A. Chất dễ cháy B. Chất độc sinh học C. Chất độc môi trường D. Chất ăn mòn |
(nền màu đỏ cam, viền đen) |
1.2.Lĩnh vực nào trong các lĩnh vực sau đây không phải là lĩnh vực nghiên cứu của khoa học tự nhiên.
A. Thiên văn học B. Khoa học trái đất |
C. Văn học D. Sinh học |
Câu 2. Để đo nhiệt độ cơ thể, người ta dùng dụng cụ nào sau đây:
A. Thước | B. Nhiệt kế | C. Cân | D. Đồng hồ |
Câu 3. Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre.
B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyến động của cọc tre.
C. Chỉ làm biến dạng cọc tre.
D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Câu 4. Bạn Giang có khối lượng 38 kg thì trọng lượng của bạn ấy là bao nhiêu?
A. 380 N | B. 38 N |
C. 3800 N | D. Không tính được |
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)
- PHÒNG GD & ĐT KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS SỐ Năm học: 2022 - 2023 Môn: KHTN - Lớp: 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. Mục tiêu Biểu hiện tương ứng với STT Chuẩn đánh giá trong đề kiểm tra NL KHTN Nhận biết được các kí hiệu cảnh báo trong Nhận thức KHTN (M1) 1 phòng thực hành (C1.1) Nhận biết được một số lĩnh vực chủ yếu của Nhận thức KHTN (M1) 2 khoa học tự nhiên (C1.2) Xác định được tính chất vật lí, tính chất hóa học 3 Tìm hiểu tự nhiên (M2) của chất (C8) Thực hiện được một số giải pháp để bảo vệ môi Vận dụng kiến thức, kĩ 4 trường không khí ở địa phương (C9). năng đã học (M3) - Biết được đơn vị đo và dụng cụ thường dùng - Nhận thức KHTN (M1) để đo chiều dài, đo khối lượng , đo thời gian và 5 đo nhiệt độ (C2) - Trình bày được các bước đo chiều dài, khối - Tìm hiểu tự nhiên (M2) lượng của vật (C10) - Xác định được các tác dụng của lực (C3) - Tìm hiểu tự nhiên (M1) - Xác định được mối liên hệ giữa trọng lượng - Vận dụng kiến thức, kĩ 6 và khối lượng (C4) năng đã học (M1) - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải - Vận dụng KT, KN đã quyết các vấn đề thực tiễn (C11,C12) học (M3) 7 Trình bày được cấu tạo tế bào (C5) - Nhận thức KHTN (M1) 8 Nhận biết được năm giới sinh vật (C13) - Nhận thức KHTN (M3) Nêu được khái niệm hệ cơ quan, hệ cơ quan. 9 - Nhận thức KHTN (M1) Lấy được ví dụ minh họa. (C14) Phân tích thông tin về sự lớn lên và sinh sản 10 của TB tìm số lượng TB sinh ra sau 2 lần sinh Tìm hiểu tự nhiên (M2) sản Nêu được các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo 11 - Nhận thức KHTN (M2) trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới (C7) Vận dụng các kiến thức đã học để phòng chống Vận dụng kiến thức, kĩ 12 các bệnh do virus gây ra (C15) năng đã học (M2)
- II. Ma trận đề kiểm tra Năng lực KHTN Vận dụng kiến thức, Tổng Nội dung Nhận thức KHTN Tìm hiểu tự nhiên kĩ năng đã học M1 M2 M3 M1 M2 M3 M1 M2 M3 Nội dung 1: Mở đầu Số câu 2 2 (Số điểm) C1.1,1.2 (0,5) (0,5) Nội dung 2: Các thể của chất Số câu 1 1 (Số điểm) C8 (1,0) (1,0) Nội dung 3: Oxygen và không khí Số câu 1 1 (Số điểm) C9 (1,0) (1,0) Nội dung 4: 1 1 2 Các phép đo C2 C10 1,5 Số câu (0,25) (1,25) (Số điểm) Nội dung 5: Lực 1 1 2 Số câu C3 C4 C11,12 4 (Số điểm) (0,25) (0,25) (1,75) (2,25) Nội dung 6: 1 Tế bào 1 C C6 2 Số câu 5 (0,25) (0,5) (Số điểm) (0,25) Nội dung 7: 1 Từ tế bào 1 C đến cơ thể 14 (1,0) (1,0) Nội dung 8: 1 1 1 Đa dạng thế C7 C13 C15 3 giới sống (0,25) (1,0) (1,0) (2,25) Số câu (Số điểm) TS câu 5 1 1 3 1 1 3 10 TS điểm 2,0 0,25 1,0 0,25 2,5 0,25 1,0 2,75 6,25
- III. Đề kiểm tra Đề 1: Phần trắc nghiệm (2,0 điểm) Câu 1. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1.1. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì? A. Chất dễ cháy B. Chất độc sinh học C. Chất độc môi trường D. Chất ăn mòn (nền màu đỏ cam, viền đen) 1.2.Lĩnh vực nào trong các lĩnh vực sau đây không phải là lĩnh vực nghiên cứu của khoa học tự nhiên. A. Thiên văn học C. Văn học B. Khoa học trái đất D. Sinh học Câu 2. Để đo nhiệt độ cơ thể, người ta dùng dụng cụ nào sau đây: A. Thước B. Nhiệt kế C. Cân D. Đồng hồ Câu 3. Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì? A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre. B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyến động của cọc tre. C. Chỉ làm biến dạng cọc tre. D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó. Câu 4. Bạn Giang có khối lượng 38 kg thì trọng lượng của bạn ấy là bao nhiêu? A. 380 N B. 38 N C. 3800 N D. Không tính được Câu 5. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D. Vùng nhân Câu 6. Khi 1 tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có 2 tế bào mới hình thành. Vậy 2 tế bào con này tiếp tục lớn lên và sinh sản sẽ tạo ra mấy tế bào con? A. 2. B. 4 C. 6. D. 8. Câu 7. Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây? A. Giới-> Chi (giống) -> Loài -> Họ -> Bộ -> Lớp -> Ngành B. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới.
- C. Giới ->Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài. D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới. Phần tự luận (8,0 điểm) Câu 8 (1,0 điểm): Giấm ăn Giấm ăn (chứa acetic acid) là chất lỏng, không màu, vi chua, hoà tan được một số chất khác, làm giấy quỳ màu tím chuyển sang màu đỏ, khi cho giấm vào bột vỏ trứng thì có hiện tượng sủi bọt khí. Theo em, trong các tính chất trên, đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hoá học của giấm ăn. Câu 9 (1,0 điểm): a. Ở địa phương em có những nguồn gây ô nhiễm không khí nào? b. Em hãy đề xuất một số giải pháp để bảo vệ môi trường không khí ở địa phương. Câu 10 (1,25 điểm): Trình bày các bước đo chiều dài của vật bằng thước. Câu 11 (1,0 điểm): Một lò xo dài thêm 10 cm khi treo vào đầu của nó một vật có trọng lượng 20 N. Vậy nếu tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 10 N nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 20 cm. Câu 12 (0,75 điểm): Hãy giải thích tại sao ô tô đi vào đường đất khi trời mưa thì dễ bị sa lầy, trong trường hợp này lực ma sát có lợi hay có hại Câu 13 (1,0 điểm): Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các giới sinh vật: cây rau cải, vi khuẩn E. coli, nấm rơm, con chó, trùng roi. Câu 14 (1,0 điểm): Hệ cơ quan là gì? Cho ví dụ minh họa. Câu 15 (1,0 điểm): SARS-CoV-2 Virut corona gây hội chứng hô hấp cấp tính nặng, viết tắt là SARS-CoV-2, xuất hiện lần đầu tiên vào tháng 12 năm 2019 tại thành phố Vũ Hán và bắt đầu lây lan nhanh chóng sau đó trở thành đại dịch toàn cầu. Hiện nay trên thế giới đã có hơn 251 triệu ca nhiễm trong đó hơn 5 triệu ca đã tử vong do nhiễm virut. Tại Việt Nam, tính đến ngày 10/11/2021 ghi nhận 992735 ca nhiễm, đứng thứ 37/223 quốc gia và vùng lãnh thổ có ca nhiễm Covid. Trong đó, tổng số ca điều trị khỏi là 844054 ca và có 22765 ca tử vong. Câu hỏi: Bằng kiến thức đã học và các quy định, hướng dẫn về phòng chống dịch Covid – 19, em hãy đề xuất các giải pháp mà bản thân cần thực hiện để không bị lây nhiễm Covid – 19 trong tình hình hiện nay? Đề 2: Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Câu 1. Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau: 1.1. Biển báo ở hình bên cho chúng ta biết điều gì? A. Chất phóng xạ B. Cấm lửa C. Hóa chất độc hại. D. Cấm sử dụng nước uống (nền màu trắng, viền đỏ) 1.2. Lĩnh vực nào trong các lĩnh vực sau đây là lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên.
- A. Văn học C. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học B. Xã hội học D. Nghệ thuật Câu 2. Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ nào sau đây: A. Thước B. Cân C. Nhiệt kế D. Đồng hồ Câu 3: Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quá bóng sẽ A. không thay đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. tăng dần hoặc giảm dần. Câu 4: Bạn Linh có trọng lượng 400 N thì khối lượng của bạn ấy là bao nhiêu? A. 400 N B. 400 kg C. 40 kg D. 40 N Câu 5. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào A. Màng tế bào. B. Chất tế bào. C. Nhân tế bào. D.Vùng nhân. Câu 6. Khi 1 tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có 2 tế bào mới hình thành. Vậy 3 tế bào con này tiếp tục lớn lên và sinh sản sẽ tạo ra mấy tế bào con? A. 2. B. 4 C. 6. D. 8. Câu 7. Các bậc phân loại sinh vật từ cao đến thấp theo trình tự nào sau đây? A. Loài -> Chi (giống) -> Họ -> Bộ -> Lớp ->Ngành -> Giới. B. Giới -> Họ -> Chi (giống) -> Loài -> Bộ -> Lớp -> Ngành C. Giới ->Ngành -> Lớp -> Bộ -> Họ -> Chi (giống) -> Loài. D. Loài -> Chi (giống) -> Bộ -> Họ -> Lớp -> Ngành -> Giới. Phần tự luận (8,0 điểm) Câu 8 (1,0 điểm): Đường saccharose Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là chất rắn, màu trắng, tan nhiều trong nước, đặc biệt là nước nóng, nóng chảy ở 185 °C. Khi đun nóng, đường saccharose bị phân huỷ thành carbon và nước. Theo em, trong các tính chất trên, đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hoá học của đường saccharose. Câu 9 (1,0 điểm): a. Môi trường không khí ở địa phương em có những nguồn gây ô nhiễm nào? b. Cần phải làm gì để bảo vệ môi trường không khí ở địa phương em. Câu 10 (1,25 điểm): Trình bày các bước đo khối lượng của vật bằng cân đồng hồ Câu 11 (1,0 điểm): Một lò xo dài thêm 6 cm khi treo vào đấu của nó một vật có trọng lượng 10 N. Vậy nếu tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 20 N nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 15 cm.
- Câu 12 (0,75 điểm): Hãy giải thích tại sao khi đi xe đạp phải thường xuyên kiểm tra lốp xe để đảm bảo an toàn? Câu 13 (1,0 điểm): Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các giới sinh vật: con gà, vi khuẩn Lactic, cây nhãn, trùng giày, nấm hương, Câu 14 (1,0 điểm): Cơ quan là gì? Cho ví dụ minh họa. Câu 15 (1,0 điểm): SARS-CoV-2 Virut corona gây hội chứng hô hấp cấp tính nặng, viết tắt là SARS-CoV-2, xuất hiện lần đầu tiên vào tháng 12 năm 2019 tại thành phố Vũ Hán và bắt đầu lây lan nhanh chóng sau đó trở thành đại dịch toàn cầu. Hiện nay trên thế giới đã có hơn 251 triệu ca nhiễm trong đó hơn 5 triệu ca đã tử vong do nhiễm virut. Tại Việt Nam, tính đến ngày 10/11/2021 ghi nhận 992735 ca nhiễm, đứng thứ 37/223 quốc gia và vùng lãnh thổ có ca nhiễm Covid. Trong đó, tổng số ca điều trị khỏi là 844054 ca và có 22765 ca tử vong. Câu hỏi: Bằng kiến thức đã học và các quy định, hướng dẫn về phòng chống dịch Covid – 19, em hãy đề xuất các giải pháp mà bản thân cần thực hiện để không bị lây nhiễm Covid – 19 trong tình hình hiện nay? IV. Hướng dẫn chấm Đề số 1: Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án 1.1-B 1.2-C B D A D B B Phần tự luận (8,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm câu hỏi PISA: Giấm ăn Mục đích: Kiểm tra kĩ năng nhận biết tính chất vật lí, tính chất hóa học của chất. - Mức đầy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đầy đủ các ý sau: 8 + Tính chất vật lý: chất lỏng, không màu, vi chua, hoà tan 0,5 (1,0 điểm) được một số chất khác. + Tính chất hóa học: làm giấy quỳ màu tím chuyển sang màu 0,5 đỏ, khi cho giấm vào bột vỏ trứng có hiện tượng sủi bọt khí - Mức chưa đầy đủ (0,5 đ): HS nêu đúng được 1 ý. - Không đạt (0 điểm): HS không nêu được ý nào hoặc nêu sai. - Ở địa phương em có những nguồn gây ô nhiễm không khí 0,5 như: Cháy rừng, khí thải các phương tiện giao thông, máy móc sử dụng xăng, dầu, đốt rơm rạ, khí thải nhà máy, vận chuyển vật liệu xây dựng không được che, đốt rác thải, 9 - Đề xuất một số giải pháp để bảo vệ môi trường không khí ở 0,5 (1,0 điểm) địa phương: + Bảo vệ rừng, không đốt rơm rạ, không vứt rác bừa bãi. + Sử dụng các phương tiện giao thông thân thiện với môi
- trường. + Không chở vượt quá quy định, xe chở vật liệu phải được bạt che chắn. Các bước đo chiều dài của vật bằng thước: Bước 1: Ước lượng chiều dài vật cần đo 0,25 Bước 2: chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp 0,25 10 Bước 3: Đặt thước đo đúng cách 0,25 ( 1,25 điểm) Bước 4: Đặt mắt vuông góc với thước, đọc giá trị chiều dài của vật cần đo theo giá trị của vạch chia gần nhất với đầu kia 0,25 của vật. Bước 5: Ghi kết quả đo theo đơn vị ĐCNN cho mỗi lần đo 0,25 Khi treo vật có trọng lượng 20 N, lò xo dãn 10 cm. 11 0,75 Khi treo vào lò xo vật có trọng lượng 30 N thì lò xo dãn một ( 1,0 điểm) đoạn là 10. 30/20 = 15 cm 0,25 Vậy chiều dài của lò xo khi đó là: 20 + 15 = 35 cm. - Khi trời mưa thì mặt đường đất bị ướt và trơn, lực ma sát giữa 0,5 12 bánh xe và mặt đường lúc này giảm đi rất nhiều, làm cho bánh ( 0,75 điểm) xe khó bám vào mặt đường, do đó xe dễ bị sa lầy - Trong trường hợp này thì lực ma sát là có lợi vì nhờ có nó mà 0,25 xe mới đi chuyến được và không bị sa lầy. Sắp xếp sinh vật vào các giới: 13 - Giới khởi sinh: vi khuẩn E. coli - Giới nguyên sinh: trùng roi (1,0 điểm) 1,0 - Giới nấm: nấm rơm - Giới thực vật: cây rau cải - Giới động vật: con chó 14 - Hệ cơ quan là tập hợp một số cơ quan cùng hoạt động để 0,75 (1,0 điểm) thực hiện một chức năng nhất định. - Ví dụ 0,25 Hướng dẫn chấm câu hỏi PISA: SARS-CoV-2 Mục đích: Kiểm tra kĩ năng phòng tránh lây lan dịch Covid-19 - Mức đầy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đầy đủ các ý sau: + Đảm bảo nguyên tắc “5K”: Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng 0,5 15 cách, không tụ tập, khai báo y tế. ( 1,0 điểm) + Tiêm phòng văc-xin khi đủ điều kiện. 0,25 0,25 + Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý xây dựng lối sống lành mạnh. - Mức chưa đầy đủ (0,25 – 0,75 đ): HS nêu đúng từ 1 đến 4 ý - Không đạt (0 điểm): HS không nêu được ý nào hoặc nêu sai. Đề số 2: Phần trắc nghiệm (2,0 điểm): Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
- Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án 1.1-D 1.2-C B D C B C C Phần tự luận (8,0 điểm) Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm câu hỏi PISA: Đường saccharose Mục đích: Kiểm tra kĩ năng nhận biết tính chất vật lí, tính chất hóa học của chất. - Mức đầy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đầy đủ các ý sau: 8 + Tính chất vật lý: chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước, 0,5 (1,0 điểm) nóng chảy ở 1850C. + Tính chất hóa học: Khi đun nóng chuyển thành than và hơi 0,5 nước - Mức chưa đầy đủ (0,5 đ): HS nêu đúng được 1 ý. - Không đạt (0 điểm): HS không nêu được ý nào hoặc nêu sai. - Ở địa phương em có những nguồn gây ô nhiễm không khí 0,5 như: Cháy rừng, khí thải các phương tiện giao thông sử dụng xăng, dầu, đốt rơm rạ, khí thải nhà máy, vận chuyển vật liệu xây dựng không được che, đậy, đốt rác thải - Đề xuất một số giải pháp để bảo vệ môi trường không khí ở 0,5 địa phương: 9 + Bảo vệ rừng, không đốt rơm rạ, không vứt rác bừa bãi. (1,0 điểm) + Sử dụng phương tiện giao thông công cộng, thân thiện với môi trường. + Không chở vượt quá quy định, xe chở vật liệu phải được bạt che chắn, bảo vệ. Các bước đo khối lượng của vật bằng cân đồng hồ: Bước 1: Ước lượng khối lượng vật cần cân 0,25 10 Bước 2: chọn cân có GHĐ và ĐCNN phù hợp 0,25 ( 1,25 điểm) Bước 3: Hiệu chỉnh cân 0,25 Bước 4: Đặt vật lên đĩa cân 0,25 Bước 5: Đọc kết quả theo vạch chia gần nhất với kim cân. 0,25 Khi treo vật có trọng lượng 10 N, lò xo dãn 6 cm, Khi treo vào 11 lò xo vật có trọng lượng 30 N thì lò xo dãn một đoạn là 6. 0,75 ( 1,0 điểm) 30/10 = 18 cm Vậy chiều dài của lò xo khi đó là: 15 + 18 = 33 cm. 0,25 - Khi đi xe đạp, lực ma sát giữa mặt đường và lốp xe sẽ làm cho lốp xe bị mòn dần đi, dễ dẫn đến hiện tượng nổ lốp xe. Do 12 vậy, khi đi xe đạp chúng ta phải thường xuyên kiểm tra độ mòn 0,5 ( 0,75 điểm) của lốp để kịp thời thay thế nhằm đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông. - Trong trường hợp này thì lực ma sát là có hại vì làm cho lốp 0,25 nhanh bị hỏng.
- Sắp xếp sinh vật vào các giới: 13 - Giới khởi sinh: vi khuẩn Lactic 1,0 - Giới nguyên sinh: trùng giày (1,0 điểm) - Giới nấm: nấm hương - Giới thực vật: cây nhãn - Giới động vật: con gà 14 - Cơ quan là tập hợp của nhiều mô cùng thực hiện một chức 0,75 (1,0 điểm) năng trong cơ thể. - Ví dụ. 0,25 Hướng dẫn chấm câu hỏi PISA: SARS-CoV-2 Mục đích: Kiểm tra kĩ năng phòng tránh lây lan dịch Covid-19 - Mức đầy đủ (1,0 điểm): HS nêu được đầy đủ các ý sau: 15 + Đảm bảo nguyên tắc “5K”: Khẩu trang, khử khuẩn, khoảng 0,5 ( 1,0 điểm) cách, không tụ tập, khai báo y tế. + Tiêm phòng văc-xin khi đủ điều kiện. 0,25 + Tăng cường vận động, rèn luyện thể lực, dinh dưỡng hợp lý 0,25 xây dựng lối sống lành mạnh. - Mức chưa đầy đủ (0,25 – 0,75 đ): HS nêu đúng từ 1 đến 4 ý - Không đạt (0 điểm): HS không nêu được ý nào hoặc nêu sai. Duyệt của tổ chuyên môn Người ra đề Duyệt của nhà trường