Đề kiểm tra cuối học kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm và biểu điểm)
Câu 8. Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng tái tạo?
A.Than. B. Khí tự nhiên. C. Gió. D. Dầu.
Câu 9. Một vật rơi từ trên cao xuống, khi đó có một dạng năng lượng giảm dần, đó là
- Thế năng. B. Thế năng hấp dẫn.
- Động năng. D. Năng lượng điện.
Câu 10. Khi cho bóng dòng điện chạy qua bóng đèn sơi đốt để thắp sáng, năng lượng hao phí là
A. nhiệt năng. B. hóa năng. C. cơ năng. D. quang năng.
Câu 11. Ban đêm nhìn thấy Mặt Trăng vì Mặt Trăng
A. phát ra ánh sáng. B. phản chiếu ánh sáng Mặt Trời.
C. là một ngôi sao. D. quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 12. Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì:
A. Trái Đất quay xung quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông.
B. Trái Đất quanh quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây.
C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất.
D. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
Câu 13. Ngân Hà là một
A.chùm sao sắp xếp kéo dài trên bầu trời.
B.một “ dòng sông” sao trên bầu trời.
C.tập hợp hàng trăm tỉ thiên thể liên kết với nhau bằng lực hấp dẫn.
D.tập hợp hàng trăm tỉ ngôi sao và nằm ở ngoài hệ Mặt Trời.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_canh.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có hướng dẫn chấm và biểu điểm)
- 1 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra cuối kì 2 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 2 khi kết thúc nội dung: Đa dạng thế giới sống, lực, năng lượng, trái đất và bầu trời. - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì 2: 25% (2,5 điểm; Chủ đề 8: 26 tiết và 5 tiết chủ đề 9) - Nội dung nửa sau học kì 2: 75% (7,5 điểm; 12 tiết Chủ đề 9, chủ đề 10, 11 : 42 tiết) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1.Đa dạng thế giới sống (21 tiết) - Thực vật 2 1 1 2 1,5 - Động vật - Vai trò và bảo vệ sự đa dạng sinh học. 1
- 2 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2. Lực (17 tiết) - Lực và tác dụng của lực - Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc - Ma sát 2 1 2 1 1 4 2,5 - Khối lượng và trọng lượng - Biến dạng của lò xo 3. Năng lượng (17 tiết) - Khái niệm về năng lượng - Một số dạng năng lượng - Sự chuyển hoá năng lượng 2 1 2 1 1 4 3,5 - Năng lượng hao phí - Năng lượng tái tạo - Tiết kiệm năng lượng 4. Trái đất và bầu trời (12) - Chuyển động nhìn thấy 1 6 1 6 2,5 của Mặt Trời 2
- 3 Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 - Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trăng - Hệ Mặt Trời - Ngân Hà Số câu TN/ Số ý TL 1 12 2 4 2 6 1 0 3 16 Điểm số 1,0 3.0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm 3
- 4 b) Bản đặc tả Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt Số câu Câu hỏi Tự Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm luậ n Đa dạng thế giới sống (tiết) Đa dạng Thông thực vật hiểu - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ). Vận dụng cao -Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Đa dạng Nhận biết động vật Nêu được sự đa dạng của ĐV thể hiện số lượng loài và môi trường 1 C1 sống Thông hiểu - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào 4
- 5 quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Vận dụng Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. Vai trò Nhận biết của đa Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong 1 C1 dạng thực tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, sinh học Vận dụng Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. trong tự nhiên- Bảo vệ sự đa dạng Vận dụng cao: Tìm hiểu - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài 5
- 6 sinh vật thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi ngoài chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. thiên - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây nhiên. bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ). - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh 1 Bài 4 vật. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. Lực và tác dụng của lực - Lực và Nhận biết tác dụng - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. 1 C4 của lực - Nêu được đơn vị lực đo lực. 1 C3 - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. 6
- 7 - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật 1 Bài 1 chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. – Lực Nhận biết tiếp xúc - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. và lực - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. không tiếp xúc - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. 7
- 8 Thông hiểu - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối 1 C5 tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. Ma sát Nhận biết - Kể tên được ba loại lực ma sát. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. Thông hiểu - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. 8
- 9 - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát 1 C6 lăn. Vận dụng - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. – Lực cản Nhận biết của nước - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). Thông hiểu - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. Vận dụng - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. – Khối Nhận biết lượng và - Nêu được khái niệm về khối lượng. 9
- 10 trọng lượng - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng. Thông - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi hiểu trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Vận dụng Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại. – Biến Nhận biết dạng của - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. lò xo - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. Thông - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác hiểu dụng. 10
- 11 - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. – Khái Nhận biết niệm về - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng năng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả lượng năng tác dụng lực. - Kể tên được một số loại năng lượng. - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. Thông hiểu - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra 1 Bài 2 nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. - Phân biệt được các dạng năng lượng. 1 1 Bài 2 C7 11
- 12 - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Vận dụng - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. – Sự Nhận biết chuyển - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng hoá năng giữa các vật. lượng - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Thông hiểu - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa 2 C7.9 năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. 12
- 13 Vận dụng - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. – Năng Nhận biết lượng hao - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật 1 C10 phí khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được – Năng bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình lượng tái truyền và biến đổi. tạo – Tiết - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường 1 C8 kiệm dùng trong thực tế. năng lượng Thông hiểu - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. 13
- 14 Vận dụng - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn 1 Bài 2 năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. 4. Trái đất và bầu trời Nhận biết – Chuyển - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày 1 1 Bài 3 C12 động nhìn thấy của quan sát thấy. Mặt Trời Thông hiểu - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. Vận dụng Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng – Chuyển Nhận biết động nhìn - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. 2 C11, C16 thấy của Mặt Thông Trăng hiểu - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Vận dụng - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng 14
- 15 để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. – Hệ Mặt Nhận biết Trời - Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt 2 C14,15 – Ngân Trăng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. Hà - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. 1 C13 Thông hiểu - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. - Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. - Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. 15
- 16 ĐỀ KIỂM TRA Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1. Sự đa dạng của động vật thể hiện rõ nhất ở: A. cấu tạo cơ thể và số lượng loài. B. số lượng loài và môi trường sống. C. môi trường sống và hình thức dinh dưỡng. D. hình thức dinh dưỡng và hình thức di chuyển. Câu 2: Động vật trong hình bên là đại diện của nhóm động vật nào sau đây? A. Cá. B. Thú. C. Lưỡng cư. D. Bò sát. Câu 3. Trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị đo lực là: A. Niutơn ( N). B. Kilôgam ( Kg). C. Mét ( m). D. Lít ( l). Câu 4. Quan sát hình dưới đây và cho biết, vận động viên đã tác dụng lực gì vào quả tạ? A. lực đẩy. B. lực nén. C. lực kéo. D. lực uốn. Câu 5. Trong các lực sau đây, lực nào là lực tiếp xúc? A. Lực hút do Trái Đất tác dụng lên mặt trăng. B. Lực hút của Mặt trời tác dụng lên Trái Đất. C. Lực do Trái Đất tác dụng lên bóng đèn treo trên trần nhà. D. Lực do gió tác dụng vào cánh buồm. Câu 6. Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây? A.Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy. 16
- 17 B.Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn. C.Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động. D.Ma sát giữa má phanh với vành xe. Câu 7. Dạng năng lượng nào cần thiết để nước đá tan thành nước? A. Năng lượng ánh sáng. B. Năng lượng nhiệt. C. Năng lượng hóa học. D. Năng lượng âm thanh. Câu 8. Nguồn năng lượng nào dưới đây là nguồn năng lượng tái tạo? A.Than. B. Khí tự nhiên. C. Gió. D. Dầu. Câu 9. Một vật rơi từ trên cao xuống, khi đó có một dạng năng lượng giảm dần, đó là A. Thế năng. B. Thế năng hấp dẫn. C. Động năng. D. Năng lượng điện. Câu 10. Khi cho bóng dòng điện chạy qua bóng đèn sơi đốt để thắp sáng, năng lượng hao phí là A. nhiệt năng. B. hóa năng. C. cơ năng. D. quang năng. Câu 11. Ban đêm nhìn thấy Mặt Trăng vì Mặt Trăng A. phát ra ánh sáng. B. phản chiếu ánh sáng Mặt Trời. C. là một ngôi sao. D. quay xung quanh Mặt Trời. Câu 12. Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì: A. Trái Đất quay xung quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông. B. Trái Đất quanh quanh trục của nó theo chiều từ Đông sang Tây. C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất. D. Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Câu 13. Ngân Hà là một A.chùm sao sắp xếp kéo dài trên bầu trời. B.một “ dòng sông” sao trên bầu trời. C.tập hợp hàng trăm tỉ thiên thể liên kết với nhau bằng lực hấp dẫn. D.tập hợp hàng trăm tỉ ngôi sao và nằm ở ngoài hệ Mặt Trời. Câu 14. Hệ Mặt Trời gồm mấy hành tinh? A. 6. B. 7. C. 8. D.9. Câu 15. Trong hệ Mặt Trời, hành tinh xa Mặt Trời nhất là A. Thủy tinh. B. Thổ tinh. C. Thiên vương tinh. D. Hải vương tinh. Câu 16. Khi nửa sáng của Mặt Trăng hoàn toàn hướng về Trái Đất thì hình dạng nhìn thấy của Mặt trăng là A.không Trăng. B. Trăng Tròn. C. Trăng khuyết. D. Trăng bán nguyệt. Phần II: Tự luận (6,0 điểm): Hãy viết câu trả lời hoặc lời giải cho các bài tập sau Bài 1. (1,5 đ) Một vật nặng có khối lượng 300 gam được treo vào một sợi dây. a) Kể tên các lực tác dụng vào vật nặng và cho biết đó là lực tiếp xúc hay lực không tiếp xúc? b) Biểu diễn các lực đó theo tỉ lệ xích 1N tương ứng với 1cm. Bài 2. (1,5 đ) 17
- 18 a. Em hãy cho biết năng lượng của xăng, dầu, ánh sáng Mặt Trời là năng lượng tái tạo hay năng lượng không tái tạo? Khi được đốt cháy thì xăng, dầu giải phóng ra các dạng năng lượng nào? b. Hãy đề xuất biện pháp để tiết kiệm điện trong gia đình em. Bài 3: a) Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy cho biết hằng ngày từ trái đất, nhìn thấy mặt trời mọc và lặn như thế nào. Vì sao? b) Hành tinh nào gần Mặt Trời nhất, hành tinh nào xa Mặt Trời nhất? Bài 4: (1,5 đ) a) Cho các loài động vật có xương sống sau : Cá mè, ếch đồng, cá rô, hổ, cá sấu, cá heo, kì nhông, công, gà gô, rùa. Hãy sắp xếp các động vật trên vào các lớp sao cho phù hợp. b) Hãy nêu đặc điểm của lưỡng cư thích ghi với đời sống nửa nước nửa cạn? 18
- 19 HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Phần I: Trắc nghiệm 1.B 2.B 3.A 4.A 5.D 6.D 7.B 8.C 9.A 10.A 11.B 12.A 13.C 14.C 15.D 16.B Phần II: Tự luận Câu 1: 1,5 điểm Đáp án Biểu điểm a) Các lực tác dụng vào vật nặng: 0.25 - Trọng lực là lực không tiếp xúc 0,25 - Lực căng của sợi dây là lực tiếp tiếp xúc. b) m= 300g = 0,3 kg - Trọng lượng của vật : P = 10.0,3=3N 0.5 - Biểu diễn lực : 1cm F 1N 0.5 P Bài 2: (1,5 điểm) a. Điểm Năng lượng xăng và dầu là năng lượng không tái tạo 0,25 Năng lượng Mặt Trời là năng lượng tái tạo. 0,25 Khi được đốt cháy thì xăng, dầu giải phóng ra năng lượng nhiệt và năng lượng 0,25 ánh sáng b) Các biện pháp để tiết kiệm điện trong gia đình : 0,25 - Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện. - Tận dụng ánh sáng tự nhiên . 0,25 - Chỉ sử dụng thiết bị điện khi thật cần thiết. 0,25 Bài 3: (1,5 điểm) Điểm 19
- 20 a) Hằng ngày trái đất quay từ phía tây sang phía đông nên chúng ta nhìn thấy 1,0 Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây b) Thủy tinh gần Mặt Trời nhất, Hải Vương tinh xa Mặt Trời nhất. 0,5 Câu 4 (1,5 điểm) Biểu điểm a) - Lớp cá: Cá mè, cá mú 0.25 - Lớp lưỡng cư: Ếch đồng, kì nhông 0.25 - Lớp bò sát: Cá sấu, rùa 0.25 - Lớp chim: Công, gà gô - Lớp thú: hổ , cá heo 0.25 0.25 b) Da trần , da luôn ẩm ướt và dễ thấm nước hô hấp bằng da và phổi 0.25 20