Đề kiểm tra cuối học kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

Câu 1. Muỗi Anophen là vật chủ trung gian truyền bệnh gì cho người?- (Biết)

  1. Bệnh dịch tả.                                           B. Bệnh sốt rét.             

C. Bệnh ngủ li bì.                                         D. Bệnh viêm đường hô hấp.

Câu 2. Con hà bám dưới mạn tàu thuyền gây – (Biết)

A. ô nhiễm nguồn nước.                               B. hại cho tôm cá.

C. bệnh truyền nhiễm.                                  D. hư hỏng tàu thuyền.

Câu 3. Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học chủ yếu là do yếu tố- (Biết)

A. con người.                                             B. tự nhiên.

C. thực vật.                                                D. động vật.

Câu 4. Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên là- (Biết)

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

B. Cung cấp gỗ để làm nhà cửa.  

C. Giúp duy trì và ổn định sự sống trên trái đất.                            

D. Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch cho con người.

Câu 5. Lực ma sát xuất hiện giữa đế giày, dép với mặt đường làm mòn đế giày, dép là – (Biết)

A. lực ma sát trượt.                                  B. lực ma sát nghỉ.

C. lực ma sát lăn.                                      D. cả ma sát nghỉ và ma sát lăn.

Câu 6. Độ lớn của lực hút Trái Đất tác dụng lên một vật được gọi là- (Biết)

A. khối lượng của vật đó.                        B. trọng lượng của vật đó.

C. thể tích của vật đó.                             D. độ dài của vật đó.

Câu 7. Biến dạng của vật nào sau đây giống biến dạng của lò xo? –(Biết)

A. Cái bình sứ.                                       B. Hòn đá.

C. Quả bóng cao su.                               D. Miếng kính

docx 16 trang Bảo Hà 17/06/2023 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_2_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_ket_n.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 2 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 (Có ma trận và hướng dẫn chấm)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II (KHUNG MA TRẬN BẢN ĐẶC TẢ) MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 6 Thời gian làm bài: 60 phút I. Khung ma trận 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì II 2. Thời gian làm bài: 60 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 4. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 16 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm ( Thông hiểu: 3 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì II: 20% (2,0 điểm) - Nội dung nửa sau học kì II: 80% (8,0 điểm) 5. Chi tiết khung ma trận
  2. KHUNG MA TRẬN Chủ đề MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Tổng số câu TN, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số ý TL Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đa dạng thế giới sống (38 tiết, đã dạy 12 tiết ở kì I) Đa dạng thực vật Đa dạng động vật Vai trò của đa dạng sinh học Bảo vệ đa dạng sinh học Tìm hiểu sinh vật ngoài 1 1 1,0 thiên nhiên Lực (15 tiết) Lực và tác dụng của lực 1 1 0,25 Lực tiếp xúc và lực không 1 1 1,0 tiếp xúc Ma sát 1 1 0,25 Khối lượng và trọng lượng 1 1 1 1 1,5 Biến dạng của lò xo 2 2 0,5 Năng lượng (10 tiết) Khái niệm về năng lượng 1 1 0,25
  3. 2 Chủ đề MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Tổng số câu TN, Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số ý TL Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Một số dạng năng lượng 1 1 1 1 1,25 Sự chuyển hóa năng lượng 1 1 0,25 Năng lượng hao phí, năng lượng tái tạo, tiết kiệm năng 1 1 1 1 1,25 lượng Trái đất và bầu trời (10 tiết) Chuyển động nhìn thấy của 2 2 0,5 mặt trời Chuyển động nhìn thấy của 2 2 0,5 mặt trăng Hệ mặt trời 1 1 1 1 1,25 Ngân hà 2 2 0,5 Số câu TN, số ý TL 0 16 3 0 2 0 1 0 6 16 10,00 Điểm số 0 4,0 3,0 0 2,0 0 1 0 6,0 4,0 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
  4. 3 II. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) câu) Đa dạng thế giới sống 1 Đa dạng thực Thông hiểu - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật (4T) vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ). Vận dụng - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Đa dạng động Nhận biết - Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. vật (4T) Thông hiểu - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình.
  5. 4 Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) câu) Vận dụng Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. Vai trò của đa Nhận biết Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn dạng sinh (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, học(2T) Bảo vệ đa Vận dụng dạng sinh Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. học(1T), Tìm hiểu sinh - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: vật ngoài quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét thiên nhiên và rút ra kết luận. (3T) - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. Vận dụng cao - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. 1 C17 - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động vật, ). - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống).
  6. 5 Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) câu) Lực (15 tiết) 2 5 Lực và tác Nhận biết - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. dụng của lực - Nêu được đơn vị lực đo lực. (3T) - Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật. 1 C1 Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). Vận dụng - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó Lực tiếp xúc Nhận biết - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực và lực không không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. Lấy được tiếp xúc (2T) vi dụ về lực không tiếp xúc - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc.
  7. 6 Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) câu) - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. Thông hiểu - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực 1 C18 không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. Ma sát (5T) Nhận biết - Kể tên được ba loại lực ma sát. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. 1 C2 Thông hiểu - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. Vận dụng - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ. Khối lượng và Nhận biết - Nêu được khái niệm về khối lượng. trọng lượng - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn.
  8. 7 Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) câu) (3T) - Nêu được khái niệm trọng lượng. 1 C3 Thông hiểu - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Vận dụng Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược 1 C19 lại Biến dạng của Nhận biết - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. lò xo (2T) - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. 1 C4 Thông hiểu - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của 1 C5 vật treo. Vận dụng - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. Năng lượng ( 10 tiết) 2 4 Khái niệm về Nhận biết - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa 1 C6 năng lượng học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
  9. 8 Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) câu) (2T) - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. Thông hiểu - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Vận dụng - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. Một số dạng - Kể tên được một số loại năng lượng 1 C7 năng lượng Nhận biết - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh (2T) sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. - Phân biệt được các dạng năng lượng Thông hiểu - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh 1 C20 sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. Sự chuyển - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa các Nhận biết hoá năng vật. lượng (3T) - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. 1 C8 Thông hiểu - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh hoạ. - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng
  10. 9 Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) câu) chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ Vận dụng thuật - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. – Năng lượng Nhận biết - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng 1 C9 hao phí này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một – Năng lượng năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. tái tạo - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong - Tiết kiệm thực tế. năng lượng Thông hiểu - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang (3T) dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. Vận dụng - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết 1 C21 kiệm và hiệu quả. Trái đất và bầu trời ( 10 tiết) 1 7 Chuyển động Nhận biết - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát thấy. 2 C10,11 nhìn thấy của Thông hiểu - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời.
  11. 10 Số câu hỏi Câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TL TN (Số (Số ý) câu) Mặt Trời (3T) Vận dụng Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng Chuyển động Nhận biết - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. 2 C12,13 nhìn thấy của Thông hiểu - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Mặt Trăng Vận dụng - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mềm thông dụng để giải (3T) thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. Hệ Mặt Trời Nhận biết - Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các hành 1 C14 (2T) tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời. Thông hiểu - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách 1 C22 Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. - Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. Ngân Hà Nhận biết 2 C15,16 - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. (2T)
  12. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC : MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 6 (Đề kiểm tra gồm có trang) Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian giao đề Mã đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1. Muỗi Anophen là vật chủ trung gian truyền bệnh gì cho người?- (Biết) A. Bệnh dịch tả. B. Bệnh sốt rét. C. Bệnh ngủ li bì. D. Bệnh viêm đường hô hấp. Câu 2. Con hà bám dưới mạn tàu thuyền gây – (Biết) A. ô nhiễm nguồn nước. B. hại cho tôm cá. C. bệnh truyền nhiễm. D. hư hỏng tàu thuyền. Câu 3. Nguyên nhân gây suy giảm đa dạng sinh học chủ yếu là do yếu tố- (Biết) A. con người.B. tự nhiên. C. thực vật.D. động vật. Câu 4. Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên là- (Biết) A. Cung cấp lương thực, thực phẩm. B. Cung cấp gỗ để làm nhà cửa. C. Giúp duy trì và ổn định sự sống trên trái đất. D. Phục vụ nhu cầu tham quan, du lịch cho con người. Câu 5. Lực ma sát xuất hiện giữa đế giày, dép với mặt đường làm mòn đế giày, dép là – (Biết) A. lực ma sát trượt. B. lực ma sát nghỉ. C. lực ma sát lăn. D. cả ma sát nghỉ và ma sát lăn. Câu 6. Độ lớn của lực hút Trái Đất tác dụng lên một vật được gọi là- (Biết) A. khối lượng của vật đó.B. trọng lượng của vật đó. C. thể tích của vật đó.D. độ dài của vật đó. Câu 7. Biến dạng của vật nào sau đây giống biến dạng của lò xo? –(Biết) A. Cái bình sứ. B. Hòn đá. C. Quả bóng cao su.D. Miếng kính Câu 8. Các đồ dùng như quạt điện, đèn điện hoạt động được là nhờ dạng năng lượng nào? (Biết) A. Cơ năng. B. Điện năng C. Thế năng hấp dẫn.D. Động năng. Câu 9. Một lò xo xoắn có độ dài ban đầu là 10,5 cm. Khi treo một quả cân 100 g thì độ dài của lò xo là 11 cm. Nếu treo quả cân 500 g thì lò xo bị dãn ra so với ban đầu một đoạn bao nhiêu?- H1 A. 2,5 cm. B. 0,5 cm. C. 2,0 cm. D. 1,0 cm
  13. 2 Câu 10. Khi ánh sáng từ Mặt Trời chiếu vào tấm pin Mặt Trời, tấm pin sẽ tao ra điện. Đây là một ví dụ về chuyển hóa – (Hiểu) A. Năng lượng từ ánh sáng thành năng lượng nhiệt. B. năng lượng hạt nhân sang năng lượng hóa học. C. năng lượng điện sang động năng. D. năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện. Câu 11. Mặt Trời mọc ở hướng Đông vào buổi sáng và lặn ở hướng Tây vào buổi chiều vì – (Hiểu) A. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông. B. Trái Đất quay quanh trục của nó theo chiều từ Tây sang Đông. C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất. D. Trái Đất quay xung quanh Mặt trời. Câu 12. Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng vì – (Hiểu) A. Ở mặt đất, ta thấy các phần khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời. B. Mặt Trăng thay đổi độ sáng liên tục. C. Trái Đất quay quanh trục của nó liên tục. D. Mặt Trăng thay đổi hình dạng liên tục. Câu 13. Khi dòng điện chạy vào quạt điện làm quạt điện quay thì điện năng đã được chuyển hóa thánh các dạng năng lượng – H5 A. cơ năng và nhiệt năng trong đó cơ năng là năng lượng hao phí. B. cơ năng và nhiệt năng trong đó nhiệt năng là năng lượng hao phí. C. cơ năng và quang năng trong đó cơ năng là năng lượng hao phí. D. cơ năng và hóa năng trong đó cơ năng là năng lượng hao phí. Câu 14.Dây cung tác dụng lực F = 150N lên mũi tên đang bắn cung. Lực F này được biểu diễn bằng mĩu tên với tỉ xích 0,5cm ứng với 50N. Trong các hình vẽ A, B, C, D hình nào vẽ đúng?- H6 Câu 15. Một học sinh có khối lượng 35kg. Trọng lượng của học sinh đó là-VD1 A. 35N. B. 3,5N. C. 3500N. D. 350N. Câu 16. Hai học sinh A và B cùng đi từ tầng 1 lên tầng 3 của tòa nhà lớp học. Học sinh A xách chiếc cặp có khối lượng 2kg, học sinh B xách chiếc cặp có khối lượng 3kg. Câu so
  14. 3 sánh nào sau đây là đúng khi nói về lực tay mỗi học sinh tác dụng vào cặp khi xách cặp xách cặp? – VD2 A. Lực tác dụng của học sinh A lớn hơn. B. Lực tác dụng của học sinh B lớn hơn. C. Lực tác dụng của 2 bạn là như nhau. D. Lực tác dụng của học sinh A bằng 1/5 lực tác dụng của học sinh B. B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17 (1,5 điểm). Thế nào là lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc? Lấy ví dụ về lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc? – B-1đ; H-0.5đ Câu 18 (1,5 điểm). a) Khi đốt cháy nhiên liệu, năng lượng được giải phóng tạo ra các dạng năng lượng nào? Lấy ví dụ minh họa? – H-1đ b) Hãy đề xuất 2 biện pháp sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm, hiệu quả? VD-0,5đ Câu 19 ( 2,0 điểm). a) Hãy cho biết kích thước của hệ Mặt trời so với Ngân Hà?- B- 0,5đ b) Hàng ngày đứng trên Trái Đất ta thấy Mặt Trời buổi sáng mọc ở phía Đông, buổi chiều lặn ở phía Tây. Em hãy mô tả quy luật chuyển động của Mặt trời? – B- 0,5đ c) Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng?- VD- 1 đ Câu 20 ( 1,0 điểm).- VDC- 1đ Trong buổi thực hành tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên, nhóm của Hồng đã sưu tầm được một số động vật sau: Chuồn chuồn, ong, ruồi nhà, nhện, tôm, cua, châu chấu, muỗi, rết, giun đất. Bằng kiến thức đã học về khóa lưỡng phân, em hãy giúp Hồng phân chia chúng thành các nhóm cho phù hợp? Hết
  15. 4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HD CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II . NĂM HỌC MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN - LỚP 6 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) - Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm. Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 B 5 A 9 A 13 B 2 D 6 B 10 D 14 C 3 A 7 C 11 A 15 D 4 C 8 B 12 B 16 B B. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17 ( 1,5 điểm): Nội dung Điểm - Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không 0,5 có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. - Lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được 0,5 ví dụ về lực không tiếp xúc - Ví dụ về lực tiếp xúc: Một học sinh dùng tay kéo chiếc bàn, lực kéo 0,25 làm chiếc bàn di chuyển. - Ví dụ về lực không tiếp xúc: Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng 0,25 sắt đặt gần nó. Câu 18 (1,5 điểm): Nội dung Điểm a) Nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng khi bị đốt cháy, tạo ra nhiệt 0,5 và ánh sáng khi bị đốt cháy. - Ví dụ: Khi đốt củi ( gỗ) khô, củi cháy sẽ tạo ra nhiệt năng và năng lượng 0,5 ánh sáng. a) Các biện pháp tiết kiệm năng lượng ( có thể ): - Tắt các thiết bị điện khi không sử dụng. 0,25 - Tăng cường khai thác và sử dụng nguồn năng lượng tái tạo nhằm hạn 0,25 chế khai thác và tiết kiệm nguồn năng lượng không tái tạo Câu 19 (2 điểm):
  16. 5 Nội dung Điểm a) Hệ Mặt Trời có kích thước vô cùng nhỏ so với Ngân Hà 0,5 b) Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời và tự quay quanh trục của nó. Hàng ngày, Trái Đất quay từ Tây sang Đông nên ta thấy Mặt Trời mọc ở 0,5 phí Đông, lặn ở phía Tây. c) Trái Đất quay quanh Mặt Trời còn Mặt Trăng quay quanh Trái Đất ( hay Trái Đất là hành tinh của Mặt trời còn Mặt Trăng là vệ tinh của Trái 0,5 Đất. Ngoài ra Trái Đất còn tự quay quanh trục của nó nên có hiện tượng ngày và đêm - Trái Đất quay một vòng quanh Mặt Trời mất thời gian 365 ngày ( 1 0,25 năm). - Mặt Trăng quay 1 vòng quanh Trái Đất mất th0.5ời gian khoảng 1 tháng 0,25 Câu 20 (1 điểm): Nội dung Điểm HS phân chia được 2 nhóm động vật bằng sơ đồ khóa lưỡng phân: - Động vật có cánh: Chuồn chuồn, ong, ruồi nhà, châu chấu, muỗi. 0,5 - Động vật không có cánh: Nhện, tôm, cua, rết, giun đất. Chuồn chuồn, ong, ruồi nhà, châu chấu, muỗi, nhện, rết, giun đất, tôm, cua Không cánh Không cánh nhện, rết, giun đất, tôm, cua Chuồn chuồn, ong, ruồi 0,5 nhà, châu chấu, muỗi. có chân 4 cánh Không chân 2 cánh (HS sắp xếp đúng đến từng loài thì cho điểm tối đa, nếu sai 1 loài ở mỗi nhóm trừ 0,125 điểm) * Lưu ý : Có nhiều cách làm khác nhau, nếu học sinh làm đúng vẫn cho điểm tối đa theo từng phần.