Đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)

Câu 1. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng

A. niềm tin.               B. sở thích.                C. sự thật.                  D. mệnh lệnh.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật?

A. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi.

B. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng hơn.

C. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.

D. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải.

Câu 3. Yêu thương con người sẽ nhận được điều gì?

A. Mọi người coi thường.                            B. Mọi người xa lánh.

C. Người khác nể và yêu quý.                      D. Mọi người yêu quý và kính trọng.

Câu 4. Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu, tạo dựng cho cuộc sống của mình, không trông chờ, dựa dẫm và không

A. để cao lợi ích bản thân mình .                  B. phụ thuộc vào người khác

C. tôn trọng lợi ích của tập thể                     D. lệ thuộc vào cái tôi cá nhân .

Câu 5. Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm nào dưới đây?

A. Đồng cảm và thương hại.                        B. Thương hại người khác.

C. Giúp đỡ người khác.                               D. Yêu thương con người.

doc 14 trang Bảo Hà 02/03/2023 6740
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_sach_k.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức (Có đáp án)

  1. TIẾT 15. KIỂM TRA CUỐI KÌ I I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1.Về kiến thức - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ I lớp 6; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình. - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác, - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình. 2. Năng lực Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của các chuẩn mực đạo đức như yêu thương con người, siêng năng kiên trì, để điều chỉnh hành vi; có kiến thức cơ bản để học tập, không ngừng phát huy và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về của gia đình, dong họ, tình yêu thương con người, siêng năng kiên trì theo chuẩn mực đạo đức của xã hội. Xác định được lí tưởng sống của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân để phù hợp với các giá trị đạo đức về yêu thương con người. 3. Phẩm chất: Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra cuối kỳ để đạt kết quả cao Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau + Tự hào về truyền thống gia đình và dòng họ + Yêu thương con người. + Siêng năng, kiên trì + Tôn trọng sự thât. + Tự lập. III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm 100% ( 32câu, mỗi câu 0,31 điểm) . - Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2) IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề Tự hào về truyền - Nêu được một số - Nêu được ví dụ, - Qua tình huống thống gia đình, truyền thống của gia việc làm thể hiện tự cụ thể, nêu được dòng họ đình, dòng họ. hào về truyền thống các cách giải
  2. - Giải thích được một gia đình, dòng họ quyết đúng thể cách đơn giản ý nghĩa hiện biết giữ gìn, của truyền thống của phát huy truyền gia đình, dòng họ. thống của gia - Xác định được các đình, dòng họ hành vi là đúng hay bằng những việc sai, thể hiện hay làm cụ thể phù không thể hiện tự hào hợp. về truyền thống gia đình, dòng họ Số câu: 2 1 1 4 Số điểm: 0,62 0,31 0,31 1,28 Tỉ lệ: 6,2 3,1 3,1 12,8 Yêu thương con - Nêu được khái niệm - Giải thích được vì - Qua tình huống người và biểu hiện của tình sao các hành vi là cụ thể, nêu được yêu thương con đúng hay sai, thể các cách giải người. hiện hay không thể quyết đúng thể - Ý nghĩa của yêu hiện yêu thương hiện lòng yêu thương con người đối con người. thương con người với cuộc sống của cá bằng những việc nhân và xã hội. làm cụ thể. - Thực hiện được - Xác định được các những việc làm hành vi là đúng hay thể hiện tình yêu sai, thể hiện hay thương con không thể hiện yêu người. thương con người. - Phê phán những biểu hiện trái với tình yêu thương con người. Số câu: 2 1 1 4 Số điểm: 0,62 0,31 0,31 1,28 Tỉ lệ: 6,2 3,1 3,1 12,8 Siêng năng kiên - Nêu được khái niệm - Giải thích được vì - Qua tình huống Vận dụng các trì và biểu hiện của sao các hành vi là cụ thể, nêu được kiến thức, kỹ siêng năng, kiên trì. đúng hay sai, thể các cách giải năng đã học để - Nhận biết được ý hiện hay không thể quyết đúng thể phát hiện nghĩa của siêng năng, hiện siêng năng hiện siêng năng những vấn đề kiên trì. kiên trì. kiên trì bằng mới về siêng - Đánh giá được sự những việc làm năng kiên trì - Siêng năng, kiên trì cụ thể. trong lao động, học siêng năng, kiên trì của bản thân và - Thực hiện được tập và cuộc sống những việc làm hàng ngày. người khác trong học tập, lao động. thể hiện siêng - Xác định được các năng kiên trì hành vi là đúng hay - Phê phán những sai, thể hiện hay biểu hiện trái với không thể hiện siêng siêng năng kiên năng kiên trì trì
  3. Số câu: 2 1 1 1 5 Số điểm: 0,62 0,31 0,31 0,31 1,55 Tỉ lệ: 6,2 3,1 3,1 3,1 15,5 - Khái niệm tôn trọng - Hiểu vì sao phải - Qua tình huống Vận dụng các sự thật tôn trọng sự thật. cụ thể, nêu được kiến thức, kỹ - Nhận biết được một - Giải thích được vì các cách giải năng đã học để số biểu hiện của tôn sao các hành vi là quyết đúng thể phát hiện trọng sự thật. đúng hay sai, thể tôn trọng sự thật những vấn đề - Ý nghĩa của tôn hiện hay không thể - Luôn nói thật mới về tôn trọng sự thật hiện tôn trọng sự với người thân, trọng sự thật Tôn trọng sự thật thật. thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. Số câu: 4 4 1 1 10 Số điểm: 1,28 1,28 0,31 0,31 3,1 Tỉ lệ: 12,8 12,8 3,1 3,1 31 Tự lập - Nêu được khái niệm - Qua thông tin - Qua tình huống - Vận dụng các tự lập (hình ảnh, ca dao, cụ thể, nêu được kiến thức, kỹ - Liệt kê các biểu hiện tục ngữ, danh ngôn, các cách giải năng đã học để của người có tính tự ) HS khẳng định quyết đúng thể phát hiện lập. được tên bài học. hiện việc tự thực những vấn đề - Giải thích được vì hiện được nhiệm mới về tự lập sao các hành vi là vụ của bản thân đúng hay sai, thể trong học tập, hiện hay không thể sinh hoạt hằng hiện tôn trọng sự ngày, hoạt động thật. tập thể ở trường - Hiểu được vì sao và trong cuộc phải tự lập, sống cộng đồng; - Đánh giá khả năng không dựa dẫm, ỷ tự lập của bản thân lại và phụ thuộc và người khác. vào người khác. Số câu: 3 3 2 1 9 Số điểm: 0,93 0,93 0,62 0,31 2,79 Tỉ lệ: 9,3 9,3 6,2 3,1 27,9 Số câu: 13 10 6 3 32 Số điểm: 4,03 3,1 1,86 0,93 10 Tỉ lệ: 40,3 31 18,6 9,3 100 V. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA: Mã đề: 001 Câu 1. Biểu hiện của tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và làm theo đúng
  4. TIẾT 15. KIỂM TRA CUỐI KÌ I I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU. 1.Về kiến thức - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ I lớp 6; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình. - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác, - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình. 2. Năng lực Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của các chuẩn mực đạo đức như yêu thương con người, siêng năng kiên trì, để điều chỉnh hành vi; có kiến thức cơ bản để học tập, không ngừng phát huy và nâng cao các trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân; lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm phát huy những giá trị về của gia đình, dong họ, tình yêu thương con người, siêng năng kiên trì theo chuẩn mực đạo đức của xã hội. Xác định được lí tưởng sống của bản thân lập kế hoạch học tập và rèn luyện, xác định được hướng phát triển phù hợp của bản thân để phù hợp với các giá trị đạo đức về yêu thương con người. 3. Phẩm chất: Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra cuối kỳ để đạt kết quả cao Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau + Tự hào về truyền thống gia đình và dòng họ + Yêu thương con người. + Siêng năng, kiên trì + Tôn trọng sự thât. + Tự lập. III. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm 100% ( 32câu, mỗi câu 0,31 điểm) . - Số lượng đề kiểm tra: 2 đề ( đề 1 và đề 2) IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Chủ đề Tự hào về truyền - Nêu được một số - Nêu được ví dụ, - Qua tình huống thống gia đình, truyền thống của gia việc làm thể hiện tự cụ thể, nêu được dòng họ đình, dòng họ. hào về truyền thống các cách giải