Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Thái Thị Thu Mơ (Có đáp án)
Câu 1. Quả tim là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào?
A. Mô B. Tế bào C. Cơ quan D. Cơ thể
Câu 2. Hình ảnh sau minh hoạ cho trạng thái nào của hỗn hợp?
A. Dung dịch. B. Hỗn hợp đồng nhất. C. Nhũ tương. D. Huyền phù.
Câu 3. Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là
A. lọc. B. chưng cất. C. lắng. D. bay hơi.
Câu 4. Sắp xếp theo thứ tự các cấp độ tổ chức cơ thể từ cao đến thấp
A. Tế bào, cơ quan, mô, hệ cơ quan, cơ thể. B. Tế bào, mô, hệ cơ quan, cơ quan, cơ thể.
C. Cơ thể, tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, mô. D. Cơ thể, hệ cơ quan, cơ quan, mô, tế bào.
Câu 5. Đâu là chất tinh khiết?
A. Nước chanh. B. Nước đường. C. Nước cất. D. Nước muối.
Câu 6. Tên phổ thông của các loài được hiểu là
A. tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố).
B. cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
C. cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
D. tên loài + tên giống + (tên tác giả, năm công bố).
Câu 7. Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?
A. Cô cạn. B. Chiết. C. Dùng máy li tâm. D. Lọc.
Câu 8. “Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” vì
A. tế bào rất nhỏ bé, không thể nhìn thấy bằng mắt thường mà phải quan sát bằng kính hiển vi điện tử.
B. tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, trao đổi chất,…
C. tế bào có thành tế bào rất vững chắc.
D. tế bào không có khả năng sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, trao đổi chất,…
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_ho.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Thái Thị Thu Mơ (Có đáp án)
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: KHTN 6 Thời gian làm bài: 90 phút I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá việc tiếp thu và vận dụng kiến thức của học sinh về: - Hỗn hợp các chất; Tách chất khỏi hỗn hợp. - Tế bào. Đơn vị cơ bản của sự sống; Cấu tạo và chức năng các thành phần của tế bào; Sự lớn lên và sinh sản của tế bào; - Cơ thể sinh vật; Tổ chức cơ thể đa bào; Hệ thống phân loại sinh vật. 2. Phát triển năng lực: Kiểm tra đánh giá học sinh về năng lực - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực tự học - Năng lực kiến thức sinh học 3. Phẩm chất: Kiểm tra và rèn luyện cho HS các phẩm chất - Chăm chỉ: Trong việc ôn tập kiến thức đã học. - Trung thực: Trong học tập và làm bài kiểm tra. - Trách nhiệm: Ôn tập và làm bài kiểm tra. II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (đính kèm trang sau) 1. Thời gian kiểm tra: Sau khi học xong Bài 25. Hệ thống phân loại sinh vật 2. Thời gian làm bài: 90 phút 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận 4. Cấu trúc đề kiểm tra: Tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận 5. Mức độ nhận biết trong đề kiểm tra: + Mức độ đề: 40% nhận biết- 30% thông hiểu- 20% vận dụng- 10% vận dụng cao + Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm, (gồm 28 câu hỏi: nhận biết: 16 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 3,0 điểm (Vận dụng: 3 câu – 2 điểm; Vận dụng cao: 2 câu – 1 điểm). III. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (đính kèm trang sau) IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA (đính kèm trang sau) V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM (đính kèm trang sau) GV RA ĐỀ TỔ-NHÓM CM BAN GIÁM HIỆU Thái Thị Thu Mơ Khổng Thu Trang Lê Thị Ngọc Anh
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN KHTN 6 MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Thông Vận Tổng số câu Tổng TT Chủ đề Nhận biết Vận dụng Tỉ lệ hiểu dụng cao điểm % TN TL TN TL TN TL TL TN TN TL Hỗn hợp, 6 2 1 1 8 2 1 tách chất ra 3,0đ 30% 1,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 2đ 1đ khỏi hỗn hợp 5 4 1 1 9 2 2 Tế bào 3,25đ 32,5% 1,25đ 1đ 0,5đ 0,5đ 2,25đ 1đ Từ tế bào đến 3 4 1 7 1 3 2,75đ 27,5% cơ thể 0,75đ 1đ 1đ 1,75đ 1đ Đa dạng thế 2 2 4 4 1,0đ 10% giới sống 0,5đ 0,5đ 1đ Tổng số câu 16 0 12 0 0 3 0 2 28 5 33 Tổng điểm 4,0 0 3,0 0 0 2,0 0 1,0 7,0 3,0 10 100% Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKI MÔN KHTN 6 Nội Số câu hỏi Vị trí câu hỏi Mức độ Yêu cầu cần đạt dung TL TN TL TN Nhận biết được khái niệm chất tinh khiết, hỗn 2 C1, C4 Nhận hợp. 1. Hỗn biết Lựa chọn đúng phương pháp để tách các chất C5, C6, hợp, 4 khác nhau C7, C8 tách Thông Phân biệt được chất nào là chất tinh khiết, chất chất ra 2 C2, C3 khỏi hiểu nào là hỗn hợp. Vận Nêu cách tách các chất ra khỏi hỗn hợp. hỗn 1 C29b hợp dụng (6 tiết) Vận Tính thể tích của khí oxygen và khí carbon dụng dioxide trong hỗn hợp không khí 1 C31b cao Nhận biết được các thành phần chính, các đặc C12, 2. Tế điểm của tế bào, tế bào nhân thực 3 C13, Nhận bào C14 biết (8 tiết) Nhận biết được cơ thể sinh vật lớn lên chủ yếu C15, 2 dựa vào những hoạt động nào? C17
- Nội Số câu hỏi Vị trí câu hỏi Mức độ Yêu cầu cần đạt dung TL TN TL TN Xác định được vật nào có cấu tạo từ tế bào C9, Xác định được tại sao: mỗi tế bào có hình dạng 3 C10, và kích thước khác nhau, tế bào là đơn vị cơ Thông C11 bản của sự sống hiểu Xác định được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu không kiểm soát được quá trình phân chia tế 1 C16 bào? Vận Dựa vào sự lớn lên và sinh sản của tế bào để 1 C29a dụng giải thích hiện tượng thực tế Vận Tính số tế bào con tạo thành của nhiều tế bào dụng 1 C31a mẹ sau nhiều lần phân chia cao Nhận biết được loại sinh vật có thể quan sát 1 20 bằng mắt thường Nhận Nhận biết được các cấp độ cơ thể từ thấp đến biết C21, cao 2 C24 Nhận biết được các hệ cơ quan ở thực vật 3. Từ tế Xác định được sinh vật nào thuộc nhóm cơ thể bào đến C18, đơn bào, sinh vật nào thuộc nhóm cơ thể đa 2 cơ thể Thông C19 bào (7 tiết) hiểu Xác định được các cấp độ tổ chức của cơ thể C22, 2 đa bào C23 So sánh sự giống nhau và khác nhau của cơ thể Vận đơn bào, cơ thể đa bào. Lấy ví dụ về cơ thể 1 C30 dụng đơn bào, cơ thể đa bào. 4. Đa Nhận biết được các bậc phân loại từ thấp đến Nhận 1 C25 dạng cao biết thế giới Xác định được định nghĩa tên phổ thông 1 C28 sống Thông Xác định được các loài thuộc giới sinh vật C26, 2 (2 tiết) hiểu nào? C27
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Năm học: 2023-2024 Thời gian: 90 phút Mã đề: KHTN6-CKI-101 Ngày kiểm tra: 18/12/2023 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm): Học sinh tô kín đáp án đúng nhất bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. Quả tim là cấp độ tổ chức nào của cơ thể đa bào? A. Mô B. Tế bào C. Cơ quan D. Cơ thể Câu 2. Hình ảnh sau minh hoạ cho trạng thái nào của hỗn hợp? A. Dung dịch. B. Hỗn hợp đồng nhất. C. Nhũ tương. D. Huyền phù. Câu 3. Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là A. lọc. B. chưng cất. C. lắng. D. bay hơi. Câu 4. Sắp xếp theo thứ tự các cấp độ tổ chức cơ thể từ cao đến thấp A. Tế bào, cơ quan, mô, hệ cơ quan, cơ thể. B. Tế bào, mô, hệ cơ quan, cơ quan, cơ thể. C. Cơ thể, tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, mô. D. Cơ thể, hệ cơ quan, cơ quan, mô, tế bào. Câu 5. Đâu là chất tinh khiết? A. Nước chanh. B. Nước đường. C. Nước cất. D. Nước muối. Câu 6. Tên phổ thông của các loài được hiểu là A. tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố). B. cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia. C. cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu. D. tên loài + tên giống + (tên tác giả, năm công bố). Câu 7. Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước? A. Cô cạn. B. Chiết. C. Dùng máy li tâm. D. Lọc. Câu 8. “Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống” vì A. tế bào rất nhỏ bé, không thể nhìn thấy bằng mắt thường mà phải quan sát bằng kính hiển vi điện tử. B. tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản: sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, trao đổi chất, C. tế bào có thành tế bào rất vững chắc. D. tế bào không có khả năng sinh sản, sinh trưởng, hấp thụ chất dinh dưỡng, trao đổi chất, Câu 9. Bào quan nào KHÔNG thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào? A. Tế bào chất B. Thành tế bào C. Màng tế bào D. Nhân/vùng nhân Câu 10. Vật nào có cấu tạo từ tế bào? A. Cây bạch đàn. B. Xe ô tô. C. Ngôi nhà. D. Cây cầu. Câu 11. Phương pháp đơn giản nhất để tách cát lẫn trong nước là A. dùng máy li tâm. B. lọc. C. chiết. D. cô cạn.
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Năm học: 2023-2024 Thời gian: 90 phút Mã đề: KHTN6-CKI-302 Ngày kiểm tra: 18/12/2023 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm): Học sinh tô kín đáp án đúng nhất bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. Thành phần nào chỉ có ở tế bào nhân sơ? A. Vùng nhân. B. Diệp lục. C. Chất tế bào. D. Màng nhân. Câu 2. Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là A. bay hơi. B. lắng. C. chưng cất. D. lọc. Câu 3. Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu không kiểm soát được quá trình phân chia tế bào? A. Xuất hiện các khối u ở nơi phân chia mất kiểm soát. B. Cơ thể lớn lên thành người khổng lồ C. Cơ vẫn thể phát triển bình thường. D. Cơ thể phát triển mất cân đối (bộ phận to, bộ phận nhỏ không bình thường). Câu 4. Việc phân chia trong tế bào giúp cơ thể A. bài tiết CO2. B. cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. C. lớn lên và sinh sản. D. phản ứng với kích thích. Câu 5. Sinh vật nào thuộc nhóm cơ thể đơn bào? A. Cây sấu. B. Cá chép. C. Hoa mai. D. Trùng biến hình. Câu 6. Vật nào có cấu tạo từ tế bào? A. Xe ô tô. B. Cây hoa đào. C. Ngôi nhà. D. Cây cầu. Câu 7. Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Vậy thành phần của nước giếng khoan bị lọc là A. các chất dinh dưỡng. B. vi khuẩn gây bệnh. C. các hạt chất rắn lơ lửng. D. các khoáng chất cần thiết. Câu 8. Phương pháp nào là đơn giản nhất để tách một chất không tan lẫn trong nước? A. Cô cạn. B. Chiết. C. Lọc. D. Chưng cất. Câu 9. Sinh vật nào thuộc nhóm cơ thể đa bào? A. Vi khuẩn. B. Con thỏ. C. Tảo silic D. Trùng roi. Câu 10. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? A. Để chúng không bị chết. B. Để phù hợp với chức năng của chúng. C. Để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng. D. Để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật. Câu 11. Đặc điểm để nhận biết tế bào nhân thực là có A. lục lạp. B. màng nhân. C. thành tế bào. D. chất tế bào. Câu 12. Hình ảnh dưới đây minh hoạ cho trạng thái nào của hỗn hợp? A. Hỗn hợp đồng nhất. B. Dung dịch.
- C. Nhũ tương. D. Huyền phù. Câu 13. Hỗn hợp là A. chỉ có một loại chất tạo thành. B. chứa một chất chính và nhiều chất phụ C. chỉ có hai loại chất duy nhất. D. từ hai hay nhiều chất trở lên tạo thành. Câu 14. Loại sinh vật có thể quan sát được bằng mắt thường là A. Trùng roi B. Tảo sừng hươu. C. Vi khuẩn lam D. Tảo lục Câu 15. Tại sao nói: “Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”? A. Vì tế bào không có khả năng sinh sản. B. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. C. Vì tế bào rất vững chắc. D. Vì tế bào rất nhỏ bé. Câu 16. Nước cam là A. chất tinh khiết. B. dung dịch. C. nhũ tương. D. huyền phù. Câu 17. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “ . là chỉ có một loại chất” A. Chất tinh khiết. B. Hỗn hợp C. Huyền phù. D. Dung dịch. Câu 18. Thành phần nào KHÔNG thuộc thành phần cấu tạo của tế bào động vật? A. Tế bào chất. B. Nhân. C. Màng tế bào. D. Thành tế bào. Câu 19. Sự lớn lên của tế bào có liên quan mật thiết đến quá trình nào? A. Sinh sản. B. Cảm ứng. C. Trao đổi chất. D. Trao đổi chất và cảm ứng. Câu 20. Việc làm nào là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt? A. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và bột đồng. B. Giặt giẻ lau nhà bằng nước từ vòi nước. C. Ngâm quả sấu với đường để lấy nước sấu. D. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc. Câu 21. Ở cơ thể đa bào, mô là nhóm các tế bào A. có cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng nhất định. B. có kích thước khác nhau và cùng thực hiện một chức năng nhất định. C. có kích thước lớn nhất, thực hiện toàn bộ chức năng trong cơ thể đa bào. D. có cấu tạo, kích thước và chức năng chuyên hoá cho cơ thể đa bào. Câu 22. Hệ cơ quan ở thực vật nằm trên mặt đất là A. hệ rễB. hệ thân. C. hệ chồi.D. hệ lá. Câu 23. Sắp xếp theo thứ tự các cấp độ tổ chức cơ thể từ thấp đến cao? A. Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. B. Tế bào, mô, hệ cơ quan, cơ quan, cơ thể. C. Tế bào, cơ quan, mô, hệ cơ quan, cơ thể. D. Tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, mô, cơ thể. Câu 24. Dạ dày là cấp độ tổ chức nào của cơ thể người? A. Tế bào B. Cơ quan. C. Hệ cơ quan. D. Mô Câu 25. Cây hoa hồng thuộc Giới nào? A. Giới Nấm. B. Giới Thực vật.
- C. Giới Nguyên sinh. D. Giới Khởi sinh. Câu 26. “Cây cam” là cách gọi tên theo? A. tên khoa học.B. tên địa phương. C. tên giống. D. cách tra theo danh mục. Câu 27. Bậc phân loại sinh vật thấp nhất là A. loài. B. chi (giống).C. bộ.D. họ. Câu 28. Cấu tạo tế bào nhân sơ, cơ thể đơn bào, là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào? A. Khởi sinh.B. Nguyên sinh. C. Nấm.D. Thực vật. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN (3 điểm): Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát. Câu 29 (1 điểm). a. Giải thích hiện tượng vết thương do dao cắt vào đầu ngón tay, sau một thời gian sẽ lành lại. b. Bạn Nam lỡ tay làm đổ dầu ăn vào cốc nước. Bạn Nam cần làm gì để tách dầu ăn và nước ra khỏi hỗn hợp? Câu 30 (1 điểm). a. So sánh sự giống và khác nhau của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào? b. Em hãy lấy 2 ví dụ về cơ thể đơn bào, 2 ví dụ về cơ thể đa bào? Câu 31 (1 điểm). a. Có 5 tế bào da trải qua 4 lần phân chia. Hỏi sau khi phân chia xong có bao nhiêu tế bào mới được tạo thành? b. Khi đốt cháy 1 lít xăng cần 2 150 lít oxygen và sinh ra 1 350 lít khí carbon dioxide. Một ô tô khi chạy một quãng đường dài 150 km tiêu thụ hết 12 lít xăng. Hãy tính thể tích không khí cần cung cấp để ô tô chạy được quảng đường dài 150 km và thể tích khí carbon dioxide đã sinh ra. Coi oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. Hết Đề kiểm tra gồm 31 câu hỏi
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Năm học: 2023-2024 Thời gian: 90 phút Mã đề: KHTN6-CKI-303 Ngày kiểm tra: 18/12/2023 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm): Học sinh tô kín đáp án đúng nhất bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “ . là chỉ có một loại chất” A. Chất tinh khiết. B. Dung dịch. C. Hỗn hợp D. Huyền phù. Câu 2. Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu không kiểm soát được quá trình phân chia tế bào? A. Cơ thể phát triển mất cân đối (bộ phận to, bộ phận nhỏ không bình thường). B. Cơ thể lớn lên thành người khổng lồ. C. Cơ vẫn thể phát triển bình thường. D. Xuất hiện các khối u ở nơi phân chia mất kiểm soát. Câu 3. Nước cam là A. nhũ tương. B. dung dịch. C. chất tinh khiết. D. huyền phù. Câu 4. Tại sao nói: “Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”? A. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. B. Vì tế bào rất vững chắc. C. Vì tế bào không có khả năng sinh sản. D. Vì tế bào rất nhỏ bé. Câu 5. Sinh vật nào thuộc nhóm cơ thể đa bào? A. Trùng roi. B. Tảo silic C. Con thỏ. D. Vi khuẩn. Câu 6. Sự lớn lên của tế bào có liên quan mật thiết đến quá trình nào? A. Cảm ứng. B. Sinh sản. C. Trao đổi chất và cảm ứng. D. Trao đổi chất. Câu 7. Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Vậy thành phần của nước giếng khoan bị lọc là A. các chất dinh dưỡng. B. các hạt chất rắn lơ lửng. C. các khoáng chất cần thiết. D. vi khuẩn gây bệnh. Câu 8. Thành phần nào KHÔNG thuộc thành phần cấu tạo của tế bào động vật? A. Nhân. B. Màng tế bào. C. Tế bào chất. D. Thành tế bào. Câu 9. Việc làm nào là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt? A. Ngâm quả sấu với đường để lấy nước sấu. B. Giặt giẻ lau nhà bằng nước từ vòi nước. C. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và bột đồng. D. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc. Câu 10. Sinh vật nào thuộc nhóm cơ thể đơn bào? A. Cá chép. B. Trùng biến hình. C. Hoa mai. D. Cây sấu. Câu 11. Việc phân chia trong tế bào giúp cơ thể
- A. bài tiết CO2. B. phản ứng với kích thích. C. cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. D. lớn lên và sinh sản. Câu 12. Hỗn hợp là A. chứa một chất chính và nhiều chất phụ. B. chỉ có một loại chất tạo thành. C. từ hai hay nhiều chất trở lên tạo thành. D. chỉ có hai loại chất duy nhất. Câu 13. Vật nào có cấu tạo từ tế bào? A. Cây cầu. B. Ngôi nhà. C. Xe ô tô. D. Cây hoa đào. Câu 14. Hình ảnh dưới đây minh hoạ cho trạng thái nào của hỗn hợp? A. Dung dịch. B. Huyền phù. C. Nhũ tương. D. Hỗn hợp đồng nhất. Câu 15. Loại sinh vật có thể quan sát được bằng mắt thường là A. Trùng roi B. Tảo sừng hươu. C. Tảo lục D. Vi khuẩn lam Câu 16. Phương pháp nào là đơn giản nhất để tách một chất không tan lẫn trong nước? A. Cô cạn. B. Chiết. C. Lọc. D. Chưng cất. Câu 17. Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là A. chưng cất. B. lọc. C. bay hơi. D. lắng. Câu 18. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? A. Để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng. B. Để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật. C. Để phù hợp với chức năng của chúng. D. Để chúng không bị chết Câu 19. Thành phần nào chỉ có ở tế bào nhân sơ? A. Vùng nhân. B. Màng nhân. C. Diệp lục. D. Chất tế bào. Câu 20. Đặc điểm để nhận biết tế bào nhân thực là có A. màng nhân. B. lục lạp. C. thành tế bào. D. chất tế bào. Câu 21. Sắp xếp theo thứ tự các cấp độ tổ chức cơ thể từ thấp đến cao? A. Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. B. Tế bào, mô, hệ cơ quan, cơ quan, cơ thể. C. Tế bào, cơ quan, mô, hệ cơ quan, cơ thể. D. Tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, mô, cơ thể. Câu 22. Dạ dày là cấp độ tổ chức nào của cơ thể người? A. Tế bào B. Cơ quan.C. Hệ cơ quan. D. Mô Câu 23. Ở cơ thể đa bào, mô là nhóm các tế bào A. có cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng nhất định. B. có kích thước khác nhau và cùng thực hiện một chức năng nhất định. C. có kích thước lớn nhất, thực hiện toàn bộ chức năng trong cơ thể đa bào. D. có cấu tạo, kích thước và chức năng chuyên hoá cho cơ thể đa bào. Câu 24. Hệ cơ quan ở thực vật nằm trên mặt đất là
- A. hệ rễB. hệ thân. C. hệ chồi.D. hệ lá. Câu 25. Bậc phân loại sinh vật thấp nhất là A. loài. B. chi (giống).C. bộ.D. họ. Câu 26. Cấu tạo tế bào nhân sơ, cơ thể đơn bào, là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào? A. Khởi sinh.B. Nguyên sinh. C. Nấm.D. Thực vật. Câu 27. Cây hoa hồng thuộc Giới nào? A. Giới Nấm. B. Giới Thực vật. C. Giới Nguyên sinh. D. Giới Khởi sinh. Câu 28. “Cây cam” là cách gọi tên theo? A. tên khoa học. B. tên địa phương. C. tên giống. D. cách tra theo danh mục. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN (3 điểm): Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát. Câu 29 (1 điểm). a. Giải thích hiện tượng vết thương do dao cắt vào đầu ngón tay, sau một thời gian sẽ lành lại. b. Bạn Nam lỡ tay làm đổ dầu ăn vào cốc nước. Bạn Nam cần làm gì để tách dầu ăn và nước ra khỏi hỗn hợp? Câu 30 (1 điểm). a. So sánh sự giống và khác nhau của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào? b. Em hãy lấy 2 ví dụ về cơ thể đơn bào, 2 ví dụ về cơ thể đa bào? Câu 31 (1 điểm). a. Có 5 tế bào da trải qua 4 lần phân chia. Hỏi sau khi phân chia xong có bao nhiêu tế bào mới được tạo thành? b. Khi đốt cháy 1 lít xăng cần 2 150 lít oxygen và sinh ra 1 350 lít khí carbon dioxide. Một ô tô khi chạy một quãng đường dài 150 km tiêu thụ hết 12 lít xăng. Hãy tính thể tích không khí cần cung cấp để ô tô chạy được quảng đường dài 150 km và thể tích khí carbon dioxide đã sinh ra. Coi oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. Hết Đề kiểm tra gồm 31 câu hỏi
- PHÒNG GD & ĐT QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THANH AM MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Năm học: 2023-2024 Thời gian: 90 phút Mã đề: KHTN6-CKI-304 Ngày kiểm tra: 18/12/2023 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm): Học sinh tô kín đáp án đúng nhất bằng bút chì cho các câu hỏi sau vào giấy kiểm tra được phát. Câu 1. Thành phần nào KHÔNG thuộc thành phần cấu tạo của tế bào động vật? A. Thành tế bào. B. Tế bào chất. C. Màng tế bào. D. Nhân. Câu 2. Việc phân chia trong tế bào giúp cơ thể A. lớn lên và sinh sản. B. bài tiết CO2. C. cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động. D. phản ứng với kích thích. Câu 3. Hỗn hợp là A. chỉ có hai loại chất duy nhất. B. chứa một chất chính và nhiều chất phụ. C. chỉ có một loại chất tạo thành. D. từ hai hay nhiều chất trở lên tạo thành. Câu 4. Tại sao mỗi loại tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau? A. Để tạo nên sự đa dạng của các loài sinh vật. B. Để chúng không bị chết C. Để phù hợp với chức năng của chúng. D. Để các tế bào có thể bám vào nhau dễ dàng. Câu 5. Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu không kiểm soát được quá trình phân chia tế bào? A. Cơ vẫn thể phát triển bình thường. B. Cơ thể lớn lên thành người khổng lồ C. Xuất hiện các khối u ở nơi phân chia mất kiểm soát. D. Cơ thể phát triển mất cân đối (bộ phận to, bộ phận nhỏ không bình thường). Câu 6. Phương pháp nào là đơn giản nhất để tách một chất không tan lẫn trong nước? A. Lọc. B. Cô cạn. C. Chiết. D. Chưng cất. Câu 7. Việc làm nào là quá trình tách chất dựa theo sự khác nhau về kích thước hạt? A. Ngâm quả sấu với đường để lấy nước sấu. B. Giặt giẻ lau nhà bằng nước từ vòi nước. C. Dùng nam châm hút bột sắt từ hỗn hợp bột sắt và bột đồng. D. Lọc nước bị vẩn đục bằng giấy lọc. Câu 8. Đặc điểm để nhận biết tế bào nhân thực là có A. màng nhân. B. chất tế bào. C. thành tế bào. D. lục lạp. Câu 9. Sinh vật nào thuộc nhóm cơ thể đơn bào? A. Trùng biến hình. B. Cây sấu. C. Hoa mai. D. Cá chép. Câu 10. Hình ảnh dưới đây minh hoạ cho trạng thái nào của hỗn hợp? A. Nhũ tương. B. Huyền phù. C. Hỗn hợp đồng nhất. D. Dung dịch. Câu 11. Vật nào có cấu tạo từ tế bào? A. Xe ô tô. B. Ngôi nhà. C. Cây cầu. D. Cây hoa đào.
- Câu 12. Nước cam là A. chất tinh khiết. B. nhũ tương. C. dung dịch. D. huyền phù. Câu 13. Cách hợp lí nhất để tách muối từ nước biển là A. lắng. B. bay hơi. C. chưng cất. D. lọc. Câu 14. Sự lớn lên của tế bào có liên quan mật thiết đến quá trình nào? A. Cảm ứng. B. Trao đổi chất và cảm ứng. C. Trao đổi chất. D. Sinh sản. Câu 15. Loại sinh vật có thể quan sát được bằng mắt thường là A. Trùng roi B. Vi khuẩn lam C. Tảo lục D. Tảo sừng hươu. Câu 16. Thành phần nào chỉ có ở tế bào nhân sơ? A. Vùng nhân. B. Màng nhân. C. Chất tế bào. D. Diệp lục. Câu 17. Nước giếng khoan thường lẫn nhiều tạp chất. Để tách bỏ tạp chất, người dân cho nước giếng khoan vào bể lọc, đáy bể lót các lớp cát mịn, sỏi và than củi. Nước chảy qua các lớp này sẽ trong hơn. Vậy thành phần của nước giếng khoan bị lọc là A. các chất dinh dưỡng. B. các hạt chất rắn lơ lửng. C. các khoáng chất cần thiết. D. vi khuẩn gây bệnh. Câu 18. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “ . là chỉ có một loại chất” A. Chất tinh khiết. B. Dung dịch. C. Hỗn hợp D. Huyền phù. Câu 19. Sinh vật nào thuộc nhóm cơ thể đa bào? A. Tảo silic B. Trùng roi. C. Con thỏ. D. Vi khuẩn. Câu 20. Tại sao nói: “Tế bào là đơn vị cơ bản của sự sống”? A. Vì tế bào có thể thực hiện đầy đủ các quá trình sống cơ bản. B. Vì tế bào rất vững chắc. C. Vì tế bào rất nhỏ bé. D. Vì tế bào không có khả năng sinh sản. Câu 21. Ở cơ thể đa bào, mô là nhóm các tế bào A. có cấu tạo giống nhau và cùng thực hiện một chức năng nhất định. B. có kích thước khác nhau và cùng thực hiện một chức năng nhất định. C. có kích thước lớn nhất, thực hiện toàn bộ chức năng trong cơ thể đa bào. D. có cấu tạo, kích thước và chức năng chuyên hoá cho cơ thể đa bào. Câu 22. Hệ cơ quan ở thực vật nằm trên mặt đất là A. hệ rễB. hệ thân. C. hệ chồi.D. hệ lá. Câu 23. Sắp xếp theo thứ tự các cấp độ tổ chức cơ thể từ thấp đến cao? A. Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.B. Tế bào, mô, hệ cơ quan, cơ quan, cơ thể. C. Tế bào, cơ quan, mô, hệ cơ quan, cơ thể.D. Tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, mô, cơ thể. Câu 24. Dạ dày là cấp độ tổ chức nào của cơ thể người? A. Tế bào B. Cơ quan. C. Hệ cơ quan. D. Mô Câu 25. Cây hoa hồng thuộc Giới nào? A. Giới Nấm. B. Giới Thực vật. C. Giới Nguyên sinh. D. Giới Khởi sinh.
- Câu 26. “Cây cam” là cách gọi tên theo? A. tên khoa học.B. tên địa phương. C. tên giống. D. cách tra theo danh mục. Câu 27. Bậc phân loại sinh vật thấp nhất là A. loài. B. chi (giống). C. bộ.D. họ. Câu 28. Cấu tạo tế bào nhân sơ, cơ thể đơn bào, là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào? A. Khởi sinh.B. Nguyên sinh. C. Nấm.D. Thực vật. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN (3 điểm): Học sinh viết câu trả lời vào giấy kiểm tra được phát. Câu 29 (1 điểm). a. Giải thích hiện tượng vết thương do dao cắt vào đầu ngón tay, sau một thời gian sẽ lành lại. b. Bạn Nam lỡ tay làm đổ dầu ăn vào cốc nước. Bạn Nam cần làm gì để tách dầu ăn và nước ra khỏi hỗn hợp? Câu 30 (1 điểm). a. So sánh sự giống và khác nhau của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào? b. Em hãy lấy 2 ví dụ về cơ thể đơn bào, 2 ví dụ về cơ thể đa bào? Câu 31 (1 điểm). a. Có 5 tế bào da trải qua 4 lần phân chia. Hỏi sau khi phân chia xong có bao nhiêu tế bào mới được tạo thành? b. Khi đốt cháy 1 lít xăng cần 2 150 lít oxygen và sinh ra 1 350 lít khí carbon dioxide. Một ô tô khi chạy một quãng đường dài 150 km tiêu thụ hết 12 lít xăng. Hãy tính thể tích không khí cần cung cấp để ô tô chạy được quảng đường dài 150 km và thể tích khí carbon dioxide đã sinh ra. Coi oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. Hết Đề kiểm tra gồm 31 câu hỏi
- PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: KHTN - KHỐI 6 I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Mỗi câu đúng HS được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 KHTN6-CKI-301 A B C C C C C D C B A C D B KHTN6-CKI-302 A A A C D B C C B B B D D B KHTN6-CKI-303 A D D A C D B D D B D C D B KHTN6-CKI-304 A A D C C A D A A B D D B C Câu 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 KHTN6-CKI-301 B D B D C D A B A C A A B B KHTN6-CKI-302 B D A D C D A C A B B B A A KHTN6-CKI-303 B C C C A A A B A C A A B B KHTN6-CKI-304 D A B A C A A C A B B B A A II. TỰ LUẬN (3 điểm) Câu Đáp án Điểm a. Bởi vì tế bào da ở ngón tay lớn lên và sinh sản để thay thế tế bào bị 0,5 điểm tổn thương ở vết cắt của dao nên sau thời gian vết thương được lành lại. Câu 29 b. Để tách dầu ăn khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước có thể dùng phương pháp (1 điểm) chiết. 0,25 điểm Dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước nên khi cho vào phễu chiết thu được nước (ở bình hứng), dầu ăn ở phễu chiết. 0,25 điểm a. Giống nhau: 0,25 điểm - Đều được cấu tạo từ tế bào; - Thực hiện được các chức năng sống. Khác nhau: 0,25 điểm Câu 30 - Cơ thể đa bào: Cơ thể được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau; (1 điểm) - Cơ thể đơn bào: Cơ thể được cấu tạo từ một tế bào. b. Lấy đúng 2 ví dụ cơ thể đơn bào: (Trùng roi, trùng biến hình, tảo lục, vi 0,25 điểm khuẩn lao, ) Lấy đúng 2 ví dụ cơ thể đa bào: (con cá, con người, cây thông, ) 0,25 điểm a. Số tế bào con được sinh ra sau 4 lần phân chia ở 5 tế bào ban đầu: 0,25 điểm 5 x 24 = 80 tế bào con b. 12 lít xăng sẽ đốt cháy lượng khi oxygen là: 2 150 x 12 = 25 800 (lít) 0,25 điểm Câu 31 Thể tích không khí cần cung cấp để ô tô chạy được quãng đường dài 150 (1 điểm) km là: 25 800 x 5 = 129 000 (lít) 0,25 điểm Thể tích khí carbon dioxide đã sinh ra là: 1 350 x 12 = 16 200 ( lít ). 0,25 điểm