Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lý Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Đỗ Thị Chính (Có đáp án)
Câu 1: Châu thổ là bình nguyên:
A. bồi tụ.
B. do băng hà bào mòn.
C. bồi tụ ở cửa sông lớn.
D. hình thành trên thung lũng giữa các ngọn núi lớn.
Câu 2:Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có bao nhiêu lớp?
A.1 lớp. B.2 lớp. C.3 lớp. D.4 lớp.
Câu 3: Lớp vỏ Trái đất chiếm:
A. 15% thể tích và 1% khối lượng của Trái đất.
B. 5% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái đất.
C. 10% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái đất.
D. 1% thể tích và 5% khối lượng của Trái đất.
Câu 4: Lớp trung gian của Trái đất không có đặc điểm:
A. độ dày gần 3000km
B. nằm giữa lớp vỏ và lớp lõi trái đất
C. trạng thái lỏng ở ngoài, rắn ở trong
D. nhiệt độ khoảng 15000C đến 47000C
Câu 5: Lớp nào của Trái Đất quan trọng nhất?
A.Lớp vỏ B. Lớp trung gian C. Lớp lõi D .Lớp vỏ và lớp lõi
Câu 6:Địa hình nào có độ cao lớn nhất?
A. Đồng bằng B. Cao nguyên C. Đồi D. Núi
Câu 7.Vùng núi đá vôi có một loại địa hình đặc biệt là:
A. phio. B.cácxtơ. C.cao nguyên badan. D.đài nguyên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_lich_su_va_dia_ly_lop_6_nam_ho.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Lịch sử và Địa lý Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Đỗ Thị Chính (Có đáp án)
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THÁI SƠN NĂM HỌC 2021 -2022 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Địa lí: Chủ Biết được Phân Nêu được đề 1- Trái cấu tạo biệt sự đối Đất thành được nghịch các của 2 quá phần của dạng trình: nội Trái Đất địa sinh và hình. ngoại sinh.Phân biệt được sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ. Số câu 3 1 1 4 1 Số điểm 0,75đ 0,25đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ Tỉ lệ % 7,5% 2,5% 10% 10% 10% Địa lí: Chủ đề Nhận biết Hiểu Vận dụng 2 – Địa hình được các được nêu tên kiến thức dạng các dạng về địa địa địa hình. hình hình đồng bằng Số câu 3 1 1 4 1 Số điểm 0,75đ 0,25 2,0đ 1,0đ 2,0đ Tỉ lệ % 7,5% 2,5% 20% 10% 20% Lịch sử: -Biết được Hiểu Chủ đề 1-Ai người được vì Cập cổ đại đứng đầu sao Ai Cập người Ai Cập giỏi hình học Chủđề 2- -Biết được Lưỡng Hà về nền văn cổ đại minh Lưỡng Hà cổ đại .
- Chủđề:3: Ấn Độ cổ đại -Biết được -Tại sao về nền văn cư dân Ấn Minh Ấn Độ cổ đại Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn và Sự phân hóa trong xã Chủ đề 4 - Nhà Hiểu hội Ấn Biét được Tần đã Trung Quốc người được Độ cổ mục thống đại? thời cổ đại thống nhất nhất và TQ thời cổ đích xd đến thế kỉ Vạn lí xác lập đại VII Trường chế độ Thành phong kiến ở Trung Quốc như thế nào? Số câu 6 4 1 1 8 2 Số điểm 1,5đ 1,0d 2,0đ 1,0đ 2,0đ 3,0 Tỉ lệ% 15% 10% 20% 10% 20% 20% Tổng số câu 12 4 4 20 Tổng số điểm 3,0đ 1,0 đ 6đ 10đ 10% 60% 100% Tỷ lệ % 30%
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS THÁI SƠN NĂM HỌC 2021 -2022 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề A/ Trắc nghiệm (4,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Châu thổ là bình nguyên: A. bồi tụ. B. do băng hà bào mòn. C. bồi tụ ở cửa sông lớn. D. hình thành trên thung lũng giữa các ngọn núi lớn. Câu 2:Cấu tạo bên trong của Trái Đất gồm có bao nhiêu lớp? A.1 lớp. B.2 lớp. C.3 lớp. D.4 lớp. Câu 3: Lớp vỏ Trái đất chiếm: A. 15% thể tích và 1% khối lượng của Trái đất. B. 5% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái đất. C. 10% thể tích và 0,5% khối lượng của Trái đất. D. 1% thể tích và 5% khối lượng của Trái đất. Câu 4: Lớp trung gian của Trái đất không có đặc điểm: A. độ dày gần 3000km B. nằm giữa lớp vỏ và lớp lõi trái đất C. trạng thái lỏng ở ngoài, rắn ở trong D. nhiệt độ khoảng 15000C đến 47000C Câu 5: Lớp nào của Trái Đất quan trọng nhất? A.Lớp vỏ B. Lớp trung gian C. Lớp lõi D .Lớp vỏ và lớp lõi Câu 6:Địa hình nào có độ cao lớn nhất? A. Đồng bằng B. Cao nguyên C. Đồi D. Núi Câu 7.Vùng núi đá vôi có một loại địa hình đặc biệt là: A. phio. B.cácxtơ. C.cao nguyên badan. D.đài nguyên. Câu 8: Đồng bằng là dạng địa hình: A. thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối trên 100m B. thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối trên 200m C. tương đối bằng phẳng, thấp, có độ cao tuyệt đối dưới 200m., đôi khi cao gần 500m. D.thấp, tương đối bằng phẳng, có độ cao tuyệt đối trên 500m Câu 9: Vì sao người Ai Cập cổ đại lại thành thạo về hình học? A.Phải đo lại ruộng đất và xây dựng các công trình đền tháp. B. Phải phân chia ruộng đất cho nông dân. C.Phải xây dựng các công trình kiến trúc. D.Phải xây dựng các công trình thủy lợi Câu 10: Người đứng đầu nhà nước ở Ai cập cổ đại là ai? A. Pha –ra-ông B. Thiên tử.
- C. En Xi. D. Địa chủ. Câu 11: Chữ viết của người Lưỡng Hà viết trên : A. thẻ tre. B. đất sét. C. giấy. D. mai rùa. Câu 12: Công trình kiến trúc nổi tiếng nào của cư dân Lưỡng Hà được đánh giá là kì quan của thế giới cổ đại? A. Kim tự tháp. B Vạn lý Trường Thành. C. Vườn treo Ba- Bi- Lon . D.Cung điện Um-ma. Câu 13. Chữ viết nào được sử dụng phổ biến nhất ở Ấn Độ cổ đại? A. Chữ Phạn. B. Chữ Hán. C. Chữ La-tinh. D. Chữ Ka-na. Câu 14 : Cư dân ở quốc gia cổ đại nào dưới đây đã sáng tạo ra chữ số 0? A. Ai Cập. B. Hi Lạp. C. Lưỡng Hà. D. Ấn Độ. Câu 15: Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc? A. Tần Thủy Hoàng B. Lưu Bang. C. Tư Mã Viên. D. Lý Uyên Câu 16. Vạn Lí Trường Thành được người Trung Quốc xây dựng nhằm mục đích gì? A. Ngăn chặn các cuộc tấn công từ bên ngoài. B. Ngăn chặn dòng nước lũ từ thượng nguồn tràn về. C. Thuận lợi cho việc giao thông đi lại giữa các vùng. D. Thể hiện sức mạnh của các nhà nước phong kiến. B/ Tự luận ( 6,0 điểm) Câu 1 (1,0 điểm): Tại sao nói: quá trình nội sinh và ngoại sinh là 2 quá trình đối nghịch nhau? Câu 2 (2,0 điểm: a. Phân bit s khác nhau gia núi già và núi tr? b. đa phương An Lão em có nhng dng đa hình nào? Kể tên? Câu 3(2điểm) Nhà Tần đã thống nhất và xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc như thế nào? Câu 4(1 điểm) : -Tại sao cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn? - Sự phân hóa trong xã hội Ấn Độ cổ đại biểu hiện như thế nào?
- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS THÁI SƠN NĂM HỌC 2021 -2022 MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ 6 Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề A/ Trắc nghiệm (4,0 điểm ) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C C A C A D B C A A B C A D A A B/ Tự luận (6,0 điểm) Câu Nội dung Điểm Câu 1 ( 1,0 Vì: - Nội sinh là quá trình xảy ra do các tác nhân từ bên trong vỏ Trái điểm) Đất. Đó là các chuyển động kiến tạo, hoạt động núi lửa và động đất. Quá 0,5 trình này làm gia tăng tính gồ ghề của bề mặt đất. - Ngoại sinh là quá trình xảy ra do các tác nhân bên ngoài của vỏ Trái Đất. Đó là các hiện tượng nắng, mưa, nhiệt độ, dòng chảy bề mặt Ngoại sinh có xu hướng phá hủy, san bằng các chỗ gồ ghề, bồi lấp, làm 0,5 đầy chỗ lõm. Câu 2 a.- S khác nhau gia núi già và núi tr (2,0 điểm) Núi già Núi tr 0,5 Thi gian hình - Đưc hình thành - Đưc hình thành thành cách đây hàng trăm cách đây vài chc triu năm. triu năm. Đc đim hình - Đnh tròn, sưn - Đnh nhn, 0,5 thái thoi, thung lũng sưn dc, thung rng và nông. lũng hp và sâu. 1,0 - đa phương An Lão có nhng dng đa hình: Núi, bình nguyên, đồi. Câu 3 (2,0 điểm) - Nửa sau thế kỉ III TCN, nước Tần mạnh lên, lần lượt đánh bại các 0,5 nước khác và thống nhất Trung Quốc vào năm 221 TCN. - Dưới thời Tần, các giai cấp trong xã hội có sự phân hóa: + Quan lại, quý tộc là những người có nhiều ruộng đất tư trở thành địa chủ. + Nông dân cũng bị phân hóa. Một bộ phận giàu có trở thành giai cấp bóc lột (địa chủ). Một số khác vẫn giữ được ruộng đất để cày cấy trở 1,0 thành nông dân tự canh. + Một bộ phận nông dân không có ruộng đất, phải nhận ruộng của địa chủ để cày cấy – gọi là nông dân lĩnh canh. Khi nhận ruộng, họ phải nộp
- lại một phần hoa lợi cho địa chủ (gọi là địa tô). => Quan hệ bóc lột địa tô của địa chủ với nông dân lĩnh canh đã thay thế cho quan hệ bóc lột giữa quý tộc với nông dân công xã (thời cổ đại) => 05 chế độ phong kiến đã được xác lập ở Trung Quốc. Câu 4 * Biểu hiện của sự phân hóa trong xã hội Ấn Độ cổ đại: ( 1 điểm) - Người khác đẳng cấp không được kết hôn với nhau 0,5 - Người thuộc đẳng cấp dưới phải tôn kính những người thuộc đẳng cấp trên. * Cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn bởi vì khu vực này có đồng bằng sông Ấn và sông Hằng với nhiều phù sa, khí hậu 0,5 thuận lợi cho phát triển nông nghiệp với hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi. BGH KÍ DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN Dư Thị Khiến Đỗ Thị Chính Bùi Thị Thủy