Đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)
Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ lục bát | B. Thơ 6 chữ |
C. Thơ 5 chữ | D. Thơ 8 chữ |
Câu 2. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong hình ảnh: “…Mặt trời bé con”?
A. So sánh | B. Điệp ngữ | C. Ẩn dụ | D. Hoán dụ |
Câu 3. Xét về cấu tạo, từ “dịu dàng” thuộc loại từ gì?
A. Từ láy phụ âm đầu | B. Từ láy vần |
C. Từ ghép | D. Từ đơn |
Câu 4. Cụm từ nào dưới đây là cụm danh từ?
A. còn nằm nôi | B. vẫn còn hát ru |
C. chắn mưa sa | D. ngọn gió thu |
Câu 5. Dòng nào dưới đây không nêu đúng ý nghĩa của việc người mẹ ví con là “cái trăng vàng”?
A.Đối với mẹ, đứa con nhỏ là một sinh linh kì diệu, ngời sáng |
B. Người mẹ đặt tất cả tình thương yêu, sự kì vọng vào đứa con |
C. Người con chưa trưởng thành, luôn cần mẹ ở bên |
D. Con là cả vũ trụ bé bỏng, mẹ muốn nâng niu, nâng giấc trong vòng tay |
Câu 6. Dòng nào nêu chính xác nghĩa của từ “chắt chiu” trong bài thơ?
A. Dành dụm cẩn thận, từng tí một những thứ quý giá |
B. Tiêu xài hoang phí, quá mức cần thiết |
C. Chi tiêu theo cảm hứng, không cần tính toán |
D. Chi tiêu hạn chế, tằn tiện hết mức |
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2022_202.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ NHÓM NGỮ VĂN 6 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 - NĂM HỌC 2022- 2023 Thời gian làm bài: 90 phút Nội Mức độ nhận thức Tổng dung/ Vận dụng % Kĩ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TT đơn vị cao điểm năng kiến TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL thức 1 Đọc Thơ lục 3 0 5 0 0 2 0 0 60 hiểu bát Kể về 2 Viết một trải 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 nghiệm của em Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 Tỉ lệ % 20 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 - NĂM HỌC 2022- 2023 Thời gian làm bài: 90 phút Số câu hỏi theo mức độ Nội nhận thức Chương/ TT dung/Đơn Mức độ đánh giá Thông Vận Chủ đề Nhận Vận vị kiến thức hiểu dụng biết dụng cao 1 Đọc hiểu Thơ lục bát Nhận biết: (Văn bản - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. “À ơi tay - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, 3 TN 5TN 2TL mẹ”) nhịp của bài thơ lục bát. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); các biện pháp tu từ. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp. 2 Viết Kể về một Nhận biết: trải nghiệm Thông hiểu: * * * 1TL* của bản Vận dụng: thân Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; sử dụng ngôi kể thứ nhất để chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Đề số 1 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 - NĂM HỌC 2022- 2023 Thời gian làm bài: 90 phút I. PHẦN ĐỌC HIỂU (6 điểm) Đọc kĩ bài thơ sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Bàn tay mẹ chắn mưa sa Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng. Vẫn bàn tay mẹ dịu dàng À ơi này cái trăng vàng ngủ ngon À ơi này cái trăng tròn À ơi này cái trăng còn nằm nôi Bàn tay mẹ thức một đời À ơi này cái Mặt trời bé con Mai sau bể cạn non mòn À ơi tay mẹ vẫn còn hát ru. Ru cho mềm ngọn gió thu Ru cho tan đám sương mù lá cây Ru cho cái khuyết tròn đầy Cái thương cái nhớ nặng ngày xa nhau. Bàn tay mang phép nhiệm mầu Chắt chiu từ những dãi dầu đấy thôi. Ru cho sóng lặng bãi bồi Mưa không chỗ dột ngoại ngồi vá khâu Ru cho đời nín cái đau À ơi Mẹ chẳng một câu ru mình.” (À ơi tay mẹ, Bình Nguyên) Trả lời các câu hỏi bằng cách ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng/ thực hiện yêu cầu. Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát B. Thơ 6 chữ C. Thơ 5 chữ D. Thơ 8 chữ Câu 2. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong hình ảnh: “ Mặt trời bé con”?
- A. So sánh B. Điệp ngữ C. Ẩn dụ D. Hoán dụ Câu 3. Xét về cấu tạo, từ “dịu dàng” thuộc loại từ gì? A. Từ láy phụ âm đầu B. Từ láy vần C. Từ ghép D. Từ đơn Câu 4. Cụm từ nào dưới đây là cụm danh từ? A. còn nằm nôi B. vẫn còn hát ru C. chắn mưa sa D. ngọn gió thu Câu 5. Dòng nào dưới đây không nêu đúng ý nghĩa của việc người mẹ ví con là “cái trăng vàng”? A.Đối với mẹ, đứa con nhỏ là một sinh linh kì diệu, ngời sáng B. Người mẹ đặt tất cả tình thương yêu, sự kì vọng vào đứa con C. Người con chưa trưởng thành, luôn cần mẹ ở bên D. Con là cả vũ trụ bé bỏng, mẹ muốn nâng niu, nâng giấc trong vòng tay Câu 6. Dòng nào nêu chính xác nghĩa của từ “chắt chiu” trong bài thơ? A. Dành dụm cẩn thận, từng tí một những thứ quý giá B. Tiêu xài hoang phí, quá mức cần thiết C. Chi tiêu theo cảm hứng, không cần tính toán D. Chi tiêu hạn chế, tằn tiện hết mức Câu 7. Hình ảnh “bàn tay mẹ dịu dàng” gợi cho em suy nghĩ gì về người mẹ? A. Người mẹ khổ cực, vất vả, lam lũ B. Người mẹ mạnh mẽ, kiên cường C. Người mẹ chịu thương, chịu khó D. Người mẹ rất dịu dàng, nồng ấm Câu 8. Ý nào dưới đây không nêu đúng tác dụng của việc lặp lại cụm từ “à ơi” trong bài thơ? A. Tạo âm hưởng lời ru êm đềm, nhịp nhàng, đều đặn, ru vỗ của tình mẹ dành cho con B. Tạo nhịp thơ nhanh, mạnh, dồn dập C. Gợi ra hình ảnh đôi bàn tay mẹ cần mẫn, dịu dàng, mềm mại tựa cánh võng yêu thương nâng giấc cho con D. Gợi lên tình cảm yêu thương mẹ dành cho con Câu 9. Vì sao nhà thơ khẳng định bàn tay mẹ là “Bàn tay mang phép nhiệm mầu”? Câu 10. Từ bài thơ trên, em có suy nghĩ gì về bổn phận của người làm con đối với cha mẹ. Hãy trình bày suy nghĩ của mình bằng một đoạn văn khoảng 5 câu. II. PHẦN VIẾT( 4 điểm) Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em trong những ngày được nghỉ hè. Hết
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM - ĐỀ 1 TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học: 2022- 2023 Thời gian làm bài: 90 phút Câu Nội dung Điểm I.PHẦN ĐỌC HIỂU 1 A 0.25 điểm 2 C 0.25 điểm 3 A 0.25 điểm 4 D 0.25 điểm 5 C 0.25 điểm 6 A 0.25 điểm 7 D 0.25 điểm 8 B 0.25 điểm Lí giải được vì sao nhà thơ lại khẳng định bàn tay mẹ là “Bàn tay 9 mang phép nhiệm mầu”: bàn tay đã làm biết bao công việc lao 2.0 điểm động vất vả; bàn tay thể hiện tình yêu thương vô bờ bến mà mẹ dành cho con -Vì vậy con cái cần ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ, có hiếu với cha mẹ. 10 Đoạn văn cần đảm bảo: * Hình thức: 0.5 điểm - Đúng hình thức đoạn văn, đủ dung lượng - Không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt * Nội dung: 1,5 điểm HS nêu được bổn phận của người làm con với cha mẹ: phải biết yêu thương, kính trọng, có những việc làm hành động để báo hiếu cha mẹ II. PHẦN VIẾT a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự 0.25 điểm b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm 0.25 điểm c. Nội dung: Kể về một trải nghiệm đáng nhớ của em trong những ngày được nghỉ hè - Mở bài: Giới thiệu trải nghiệm của em 0.5 điểm - Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện 1.5 điểm + Thời gian, không gian xảy ra câu chuyện
- + Kể lại sự việc trong câu chuyện. - Kết bài: Kết thúc câu chuyện và cảm xúc của em 0.5 điểm GV có thể linh hoạt chấm, hướng dẫn chấm chỉ mang tính chất định hướng. d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp 0.5 điểm Tiếng Việt e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, lời kể sinh 0.5 điểm động, cách viết sáng tạo TTCM duyệt KT Hiệu trưởng P. Hiệu trưởng Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng