Đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường Trường THCS Lê Quý Đôn
PHẦN I. ĐỌC- HIỂU (6.0 điểm) Đọc ngữ liệu sau:
Trong bài thơ “ Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy viết:
“Bão bùng thân bọc lấy thân, Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm. Thương nhau tre không ở riêng, Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người. Chẳng may thân gãy cành rơi, Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng. Nòi tre đâu chịu mọc cong, Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. Lưng trần phơi nắng phơi sương, Có manh áo cộc tre nhường cho con. [….] Mai sau, Mai sau, Mai sau... Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh
Nguyễn Duy ,Trích “Cát trắng”, NXB Quân đội nhân dân, 1973
Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng/ Thực hiện yêu cầu :
Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể thơ nào?
A. Thơ tự do B. Thơ 5 chữ C. Thơ lục bát biến thể D. Thơ song thất lục bát
Câu 2. Xác định cách ngắt nhịp của 2 câu thơ:
Chẳng may thân gãy cành rơi, Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng.
A. 2/2/2 và 2/3/3. C.2/2/2 và 2/4/2.
B. 2/2/2 và 1/2/5. D. 2/2/2 và 4/4.
Câu 3. Xét theo cấu tạo, từ “Bão bùng” trong đoạn trích trên thuộc kiểu từ gì?
A. Từ láy C. Từ ghép
B. Từ đơn đa âm tiết D. Từ đơn
Câu 4. Hình ảnh cây tre trong đoạn trích mang biểu tượng của:
A. Người anh hùng làng Gióng . C. Dân tộc Việt Nam.
B. Người nông dân lao động. D. Người chiến sĩ đánh giặc
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2023_202.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Trường Trường THCS Lê Quý Đôn
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học 2023 – 2024 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra: 21/12/2023 MÃ ĐỀ 601 PHẦN I. ĐỌC- HIỂU (6.0 điểm) Đọc ngữ liệu sau: Trong bài thơ “ Tre Việt Nam”, nhà thơ Nguyễn Duy viết: “Bão bùng thân bọc lấy thân, Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm. Thương nhau tre không ở riêng, Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người. Chẳng may thân gãy cành rơi, Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng. Nòi tre đâu chịu mọc cong, Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường. Lưng trần phơi nắng phơi sương, Có manh áo cộc tre nhường cho con. [ .] Mai sau, Mai sau, Mai sau Đất xanh tre mãi xanh màu tre xanh Nguyễn Duy ,Trích “Cát trắng”, NXB Quân đội nhân dân, 1973 Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng/ Thực hiện yêu cầu : Câu 1. Đoạn trích trên thuộc thể thơ nào? A. Thơ tự do B. Thơ 5 chữ C. Thơ lục bát biến thể D. Thơ song thất lục bát Câu 2. Xác định cách ngắt nhịp của 2 câu thơ: Chẳng may thân gãy cành rơi, Vẫn nguyên cái gốc truyền đời cho măng. A. 2/2/2 và 2/3/3. C.2/2/2 và 2/4/2. B. 2/2/2 và 1/2/5. D. 2/2/2 và 4/4. Câu 3. Xét theo cấu tạo, từ “Bão bùng” trong đoạn trích trên thuộc kiểu từ gì? A. Từ láy C. Từ ghép B. Từ đơn đa âm tiết D. Từ đơn Câu 4. Hình ảnh cây tre trong đoạn trích mang biểu tượng của: A. Người anh hùng làng Gióng . C. Dân tộc Việt Nam. B. Người nông dân lao động. D. Người chiến sĩ đánh giặc. Câu 5. Vẻ đẹp nào của con người được ca ngợi qua hình ảnh thơ sau: Bão bùng thân bọc lấy thân, Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm. A. Đoàn kết, tương thân tương ái. C. Hòa đồng, vui vẻ. B. Yêu thương, gắn bó. D. Gần gũi, thân thiện . Câu 6. Nhà thơ đã bày tỏ cảm xúc gì khi viết về cây tre Việt Nam? A. Yêu quý, thích thú trước vẻ đẹp của cây tre.
- B. Tự hào, hãnh diện, yêu quý cây tre Việt Nam. C. Thương xót vì cây tre vất vả. D. Hạnh phúc, vui vẻ khi có cây tre làm bạn. Câu 7. Dòng nào sau đây chính xác nhất với nghĩa ẩn dụ của câu thơ “ nòi tre đâu chịu mọc cong”? A. Sự ngay thẳng, cương trực, trẻ trung. B. Dáng tre mọc vươn thẳng, mạnh mẽ. C. Rất cứng, thẳng đứng, khó bẻ cong. D. Sự ngay thẳng, hiên ngang, bất khuất. Câu 8. Chủ đề của đoạn thơ trên là gì? A. Tình cảm gia đình. C. Tình yêu quê hương đất nước. B. Truyền thống văn hóa dân tộc . D. Đấu tranh xây dựng đất nước. Câu 9. Trình bày ngắn gọn suy nghĩ của em sau khi đọc xong những dòng thơ trên, trích trong bài “ Tre Việt Nam” của Nguyễn Duy? Câu 10. Với tư cách là một mầm non tương lai của đất nước Việt Nam, em sẽ làm gì để xứng đáng với truyền thống của dân tộc? PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm) Với mỗi học sinh, được tham gia hoạt động ngoại khóa cùng các bạn trong lớp là một trải nghiệm thú vị và đáng nhớ. Hãy viết bài văn kể lại một lần trải nghiệm như thế. Hết
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: NGỮ VĂN 6 Năm học 2023-2024 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 602 Ngày kiểm tra: 21/12/2023 I. ĐỌC - HIỂU (6.0 điểm) Đọc ngữ liệu sau: “Bàn tay mẹ chắn mưa sa Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng. Vẫn bàn tay mẹ dịu dàng À ơi này cái trăng vàng ngủ ngon À ơi này cái trăng tròn À ơi này cái trăng còn nằm nôi Bàn tay mẹ thức một đời À ơi này cái Mặt trời bé con Mai sau bể cạn non mòn À ơi tay mẹ vẫn còn hát ru. Ru cho mềm ngọn gió thu Ru cho tan đám sương mù lá cây Ru cho cái khuyết tròn đầy Cái thương cái nhớ nặng ngày xa nhau. Bàn tay mang phép nhiệm mầu Chắt chiu từ những dãi dầu đấy thôi. Ru cho sóng lặng bãi bồi Mưa không dột chỗ ngoại ngồi vá khâu Ru cho đời nín cái đau À ơi Mẹ chẳng một câu ru mình.” (“À ơi tay mẹ”, Bình Nguyên) Trả lời câu hỏi bằng cách ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng/ Thực hiện yêu cầu : Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Thơ lục bát. B. Thơ 6 chữ. C. Thơ 5 chữ. D. Thơ 8 chữ. Câu 2. Xác định cách ngắt nhịp của 2 câu thơ: “Bàn tay mẹ chắn mưa sa Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng. ” A. 2/2/2 và 4/4 B. 2/2/2 và 3/5 C. 3/3 và 4/4 D. 3/3 và 3/5 Câu 3. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “À ơi này cái Mặt trời bé con ” A. So sánh. B. Điệp ngữ. C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ.
- Câu 4. Từ “dịu dàng” trong câu “Vẫn bàn tay mẹ dịu dàng” thuộc từ loại gì? A. Từ đơn. B. Từ ghép. C. Từ láy. D. Từ Hán Việt. Câu 5: Đoạn thơ sau được gieo vần như thế nào? “Vẫn bàn tay mẹ dịu dàng À ơi này cái trăng vàng ngủ ngon À ơi này cái trăng tròn À ơi này cái trăng còn nằm nôi ” A. dàng – vàng – trăng; ngon – tròn. B. dàng – vàng – trăng; ngon – tròn – còn. C. dàng – vàng; ngon – tròn. D. dàng – vàng; ngon – tròn – còn. Câu 6. Trong bài thơ, những hình ảnh nào ẩn dụ cho người con bé bỏng? A. cái trăng vàng; cái trăng tròn; cái trăng còn nằm nôi; cái Mặt trời bé con; cái khuyết. B. cái trăng vàng; cái trăng tròn; cái trăng còn nằm nôi; ngọn gió thu; cái khuyết. C. cái Mặt trời bé con; ngọn gió thu; cái khuyết; sương mù; lá cây. D. cái Mặt trời bé con; ngọn gió thu; cái khuyết; cái thương cái nhớ. Câu 7. Hình ảnh “bàn tay mẹ dịu dàng” gợi cho em suy nghĩ gì về người mẹ? A. Người mẹ khổ cực, vất vả, lam lũ. B. Người mẹ mạnh mẽ, kiên cường. C. Người mẹ chịu thương, chịu khó. D. Người mẹ rất dịu dàng, nồng ấm. Câu 8. Bài thơ thể hiện chủ đề gì? A. Ca ngợi tình yêu quê hương đất nước. B. Ca ngợi tình yêu thương bao la mẹ dành cho con. C. Ca ngợi tình yêu thiên nhiên. D. Ca ngợi người phụ nữ tần tảo, chịu thương chịu khó. Câu 9. Vì sao nhà thơ khẳng định bàn tay mẹ là “Bàn tay mang phép nhiệm mầu”? Câu 10. Từ bài thơ trên, em có suy nghĩ gì về bổn phận của người làm con đối với cha mẹ. Hãy trình bày suy nghĩ của mình bằng một đoạn văn khoảng 5 câu. PHẦN II. VIẾT (4.0 điểm) Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em với những người thân trong gia đình (hoặc với bạn bè). Hết