Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Hải Vân (Có đáp án)

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:Tình huống nguy hiểm từ ........ là tình huống nguy hiểm do các hành vi của con người gây ra, làm thiệt hại đến tính mạng, tinh thần, tài sản của con người và xã hội”.

A. Động vật.

B. Thiên nhiên.

C. Con người.

D. Thiên tai.

Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là những những tình huống có nguồn gốc từ những hiện tượng ?

A. Tự nhiên. B. Nhân tạo. C. Đột biến. D. Chủ đích.

Câu 3. Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì?

A. Chơi game. B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người.
C. Đi chơi với bạn bè. D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà.

Câu 4. Quyền nào sau đây không phải là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?

A.Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư

B.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể

C.Quyền bất khả xâm phạm về kinh doanh

D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở

Câu 5: Câu ca dao“Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang? Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu ” nói về nội dung nào?

A. Tự lập B. Tiết kiệm

C. Yêu thương con người D. Siêng năng, kiên trì

Câu 6: Quyền nào dưới đây không phải là quyền trẻ em?

A.Quyền học tập

B.Quyền được vui chơi thoả thích

C.Quyền được tham gia

D.Quyền được chăm sóc sức khoẻ

docx 5 trang vyoanh03 17/07/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Hải Vân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_h.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Hải Vân (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THÁI SƠN NĂM 2021 - 2022 MÔN: GDCD 6 Thời gian làm bài: 45 phút A/ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Cộng Chủ đề cao Chủ đề 1. -Nhận biết được - Biết được . .-Lấy ví dụ về tình -Vận dụng giải Ứng phó tình huống nguy cách ứng phó huống nguy hiểm. quyết tình với tình hiểm từ con với tình huống -Vận dụng giải huống. huống người, từ thiên quyết tình huống. nhiên. nguy hiểm. nguy hiểm - Nhận biết được cách ứng phó khi có đám cháy. Số câu TN:2 Số câu TN:2 1/2+1/2 1/2 Số câu TN: 4 Số điểm:0,8 Số điểm:0,8 2,0 1,0 Số điểm: 1.6 Tỷ lệ: 8% Tỷ lệ: 8% 20 % 10 % Số câu TL: Số câu TL: 1/2 Số câu TL: Số câu TL: Số câu TL: 1,5 Số điểm: 1.0 1/2 Số điểm: 1/2+1/2 1/2 Số điểm: Số điểm: 4.0 Tỷ lệ:10% 1.0 Số điểm: 2.0 1.0 Tỷ lệ:56% Tỷ lệ:10% Tỷ lệ:20% Tỷ lệ:10% Chủ đề 2: -Nhận biết được -Biết được Tiết kiệm tiết kiệm một số biểu hiện và việc làm để tiết kiệm. Số câu TN: 2 Số câu TN:3 Số Số câu TN: 5 Số điểm: 0,8 điểm:1,2 Tỷ lệ: Số điểm: 2.0 Tỷ lệ: 8% 12% Số câu TL: 1 Số điểm: 2.0 Tỷ lệ:40% Số câu TL: 1/2 Số câu TL: Số điểm: 1.0 1/2 Số điểm: Tỷ lệ:10% 1.0 Tỷ lệ:10%
  2. Chủ đề Nhận biết được 3. Công căn cứ để xác dân nước định công dân CHXHC của một nước. NVN Số câu TN:1 Số câu TN: 1 Số điểm:0,4 Số điểm: 0,4 Tỷ lệ: 4% Tỷ lệ: 4% Tổng số Số câu: 6.0 Số câu: 5.5 Số câu: 1 Số câu: 1/2 Tổng số câu: Số điểm: 4.0 Số điểm: 3.0 Số điểm: 2.0 Số điểm: 1.0 TN:10; TL:3 Tỷ lệ: 40% Tỷ lệ: 30% Tỷ lệ: 20% Tỷ lệ: 10% Số điểm:10 Tỷ lệ : 100%
  3. B. ĐỀ KIỂM TRA: I. Trắc nghiệm (4,0 điểm): Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất : Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: “Tình huống nguy hiểm từ là tình huống nguy hiểm do các hành vi của con người gây ra, làm thiệt hại đến tính mạng, tinh thần, tài sản của con người và xã hội”. A. Động vật. C. Con người. B. Thiên nhiên. D. Thiên tai. Câu 2: Tình huống nguy hiểm từ tự nhiên là những những tình huống có nguồn gốc từ những hiện tượng ? A. Tự nhiên.B. Nhân tạo. C. Đột biến.D. Chủ đích. Câu 3. Để tiết kiệm thời gian, vào những lúc rảnh rỗi em sẽ làm gì? A. Chơi game. B. Lên Facebook nói chuyện với mọi người. C. Đi chơi với bạn bè. D. Học bài cũ và soạn bài mới, đọc sách, giúp bố mẹ việc nhà. Câu 4. Quyền nào sau đây không phải là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? A.Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư B.Quyền bất khả xâm phạm về thân thể C.Quyền bất khả xâm phạm về kinh doanh D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở Câu 5: Câu ca dao“Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang? Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu ” nói về nội dung nào? A. Tự lập B. Tiết kiệm C. Yêu thương con người D. Siêng năng, kiên trì Câu 6: Quyền nào dưới đây không phải là quyền trẻ em? A.Quyền học tập B.Quyền được vui chơi thoả thích C.Quyền được tham gia D.Quyền được chăm sóc sức khoẻ Câu 7: Khi đang chơi trong nhà, A thấy có người phụ nữ lạ mặt giới thiệu là người quen của bố mẹ, muốn vào nhà A để chơi. Nếu em là A em sẽ làm như thế nào? A. Lễ phép mời người phụ nữ lạ mặt vào nhà. B. Chửi mắng và đuổi người phụ nữ lạ mặt đi. C. Mở cửa cho người phụ nữ vào nhưng cảnh giác. D. Không mở cửa, gọi điện thoại báo bố mẹ biết. Câu8: Tiết kiệm sẽ giúp chúng ta A. Biết quý trọng thời gian , tiền bạc, thành quả lao động . B. Yêu đời hơn C. Tự tin hơn trong công việc. D. Sống có ích. Câu 9: Khi đang trên đường từ trường học về nhà, H thấy có người đàn ông lạ mặt, nhờ H chuyển đồ giúp và hứa cho em một khoản tiền. Trong trường hợp này, nếu là H em sẽ làm như thế nào? A. Từ chối không giúp. B. Vui vẻ, nhận lời. C. Phân vân, lưỡng lựa. D. Trả nhiều tiền thì giúp. Câu 10. Theo em, căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? A. Hộ chiếu B. Giấy khai sinh C. Quốc tịch D. Giấy chứng nhận dân tộc. II. Tự luận (6,0 điểm): Câu 1: (2,0 điểm): Em đã thực hiện bổn phận trẻ em của mình như thế nào đối với: Bản thân? gia đình?
  4. nhà trường? Câu 2: (2,0điểm): Em sẽ làm gì khi danh dự, nhân phẩm, uy tín của mình bị người khác xâm phạm? Câu 3( 2,0 điểm): Cho tình huống sau: An và Ngọc là hai bạn học sinh giỏi của lớp nhưng có mâu thuẫn với nhau. Trong một buổi sinh hoạt lớp, Ngọc có góp ý phê bình An về việc hay trốn không tham gia các hoạt động tập thể của lớp, của trường tổ chức.Từ đó An nảy sinh ý định trả thù Ngọc. An thường xuyên tung tin xấu, sai sự thật về Ngọc trên facebook làm cho nhiều người hiểu sai về Ngọc. Ngọc rất buồn về chuyện này. a. Em có nhận xét gì về hành vi của An? b. Hành vi của An đã xâm phạm đến quyền nào của Ngọc? C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. I. Trắc nghiệm ( 4 điểm) - Mỗi đáp án đúng 0,4 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A D A B B D A A C II. Tự luận(6 điểm). Câu Nội dung Điểm 1 a. Học sinh nêu được 1.0 - Tình huống nguy hiểm là những sự việc bất ngờ xảy ra, có nguy điểm cơ đe dọa nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng, gây thiệt hại về tài sản,môi trường cho bản thân, gia đình va cộng đồng xã hội. - HS lấy 2 ví dụ về tình huống nguy hiểm: - VD1:Vừa xạc điện thoại và vừa xem điện thoại sẽ dễ dẫn đến nổ. 1.0 VD2: Khi sang đường không chú ý quan sát dễ dẫn đến tai nạn bất điểm ngờ.Để tự nhận thức đúng về bản thân em cần:
  5. 2 a. Học sinh nêu được: 0.5 (2,0 điểm) - Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản thân và điểm của người khác. - Tiết kiệm đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành 0.5 công. điểm b. HS nêu được bản thân đã thực hiện tiết kiệm: +/ Tiết kiệm tiền: Chỉ mua những thứ thật cần thiết, nuôi lợn đất +/ Tiết kiệm thời gian: Lập kế hoạch thời gian biểu và thực hiện nghiêm 1.0 túc. điểm +/ Tiết kiệm nước: Khóa vòi nước khi không sử dụng - Tiết kiệm giúp chúng ta quý trọng thành quả lao động của bản thân và của người khác. - Tiết kiệm đảm bảo cho cuộc sống ổn định, ấm no, hạnh phúc và thành công. 3 a. Học sinh nêu được: Nhận xét gì về cách ứng phó của bạn N: 1.0 điểm (2,0 điểm) - Bạn N ứng phó trước nguy hiểm như vậy là chưa được vì sự mất bình tĩnh và hoảng loạn của bạn sẽ càng làm bạn mất ô xi một cách nhanh chóng, bên cạnh đó bạn lại bơi ngược với dòng nước sẽ tạo ra lực cản khiến bạn càng gặp nguy hiểm hơn. b. Nếu em là N, trong tình huống trên em sẽ: 1.0 điểm - Bình tĩnh, hít thật nhiều hơi vào phổi, cố gắng nín thở càng lâu càng tốt, thả lỏng người để nước đẩy lên sát mặt nước. - Dùng tay hoặc chân làm mái chèo, quạt nước đẩy đầu nhô lên khỏi mặt nước - Khi chuyển động lên xuống, há miệng to hít vào nhanh và sâu khi ở trên mặt nước, ngậm miệng, thở ra từ từ bằng mũi hoặc bằng miệng khi ở dưới nước. - Phát tín hiệu kêu cứu, tìm kiếm sự trợ giúp từ những người xung quanh. BGH duyệt Tổ trưởng duyệt Người ra đề Lê Văn Triển Dư Thị Khiến Bùi Thị Hải Vân