Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề - Mã đề 604
Câu 1. Câu nói nào nói về sự keo kiệt, bủn xỉn?
A. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ. B. Vắt cổ chày ra nước.
C. Năng nhặt chặt bị D. Vung tay quá trán.
Câu 2. Tiết kiệm là biết sử dụng ……………… của cải, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
A. Tiết kiệm nhất B. Tối thiểu
C. Hợp lí,có hiệu quả D. Theo ý thích
Câu 3. Người nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?
A. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam.
B. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.
C. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam.
D. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
Câu 4. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Công dân là những người sống trên một đất nước.
B. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định.
C. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật quy định.
D. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói.
Câu 5. Bên cạnh cái ao nhà A trồng mấy luống rau, hằng ngày bố bạn A không lấy nước ao để tưới rau mà lấy nước sạch sử dụng trong gia đình để tưới rau, trong khi không đủ nước sạch để sinh hoạt. Sau khi học xong bài này, nếu là bạn A em sẽ khuyên bố như thế nào?
A. Em đồng tình với việc làm đó của bố.
B. Em lấy nước sạch ra tưới rau giúp bố.
C. Khuyên bố dùng nước ao để tưới rau.
D. Không nói gì cả, đó là việc của bố.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_h.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề - Mã đề 604
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Giáo dục Công dân 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 17/04/2023 Mã đề: 604 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Em hãy ghi ra giấy kiểm tra chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. Câu nói nào nói về sự keo kiệt, bủn xỉn? A. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ. B. Vắt cổ chày ra nước. C. Năng nhặt chặt bị D. Vung tay quá trán. Câu 2. Tiết kiệm là biết sử dụng của cải, thời gian, sức lực của mình và của người khác. A. Tiết kiệm nhất B. Tối thiểu C. Hợp lí,có hiệu quả D. Theo ý thích Câu 3. Người nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. B. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai. C. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam. D. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. Câu 4. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Công dân là những người sống trên một đất nước. B. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định. C. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật quy định. D. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói. Câu 5. Bên cạnh cái ao nhà A trồng mấy luống rau, hằng ngày bố bạn A không lấy nước ao để tưới rau mà lấy nước sạch sử dụng trong gia đình để tưới rau, trong khi không đủ nước sạch để sinh hoạt. Sau khi học xong bài này, nếu là bạn A em sẽ khuyên bố như thế nào? A. Em đồng tình với việc làm đó của bố. B. Em lấy nước sạch ra tưới rau giúp bố. C. Khuyên bố dùng nước ao để tưới rau. D. Không nói gì cả, đó là việc của bố. Câu 6. Bạn Q đỗ đại học nên gia đình bạn quyết định sẽ tổ chức liên hoan thật to để mọi người trong làng biết và đến mừng. Gia đình không đủ tiền để tổ chức liên hoan mời dân làng nên bố mẹ bạn Q quyết định đi vay tiền về để tổ chức cho mát mặt. Em có nhận xét gì về việc làm của gia đình Q? A. Gia đình Q làm như vậy là lãng phí, không phù hợp với hoàn cảnh gia đình. B. Gia đình Q làm như vậy là phù hợp với hoàn cảnh gia đình. C. Gia đình Q làm như vậy là hợp lí. D. Gia đình Q làm như vậy là vi phạm pháp luật. Câu 7. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? Mã đề 604 Trang 1/3
- A. Luật trẻ em. B. Luật hôn nhân và gia đình. C. Luật Quốc tịch Việt Nam. D. Luật đất đai. Câu 8. Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng . của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình và xã hội. A. Thời gian, tiền bạc, thành quả lao động B. Của cải vật chất C. Các mối quan hệ xã hội D. Tiền tài và sức khỏe Câu 9. Thành ngữ, da dao, tục ngữ không nói về tiết kiệm: A. Cơm thừa, gạo thiếu. B. Góp gió thành bão. C. Tích tiểu thành đại.D. Của bền tại người. Câu 10. Loại giấy tờ nào không thể chứng minh em là công dân nước CHXHCN Việt Nam? A. Giấy khai sinh. B. Hộ chiếu. C. Chứng minh thư. D. Giấy khen. Câu 11. Gia đình V sống bằng những đồng lương ít ỏi của bố. Mấy hôm nữa là đến sinh nhật V, nhóm bạn thân trong lớp gợi ý V tổ chức sinh nhật ở nhà hàng cho sang trọng. Nếu là V em sẽ làm gì? A. Xin bố mẹ tiền để tổ chức ở nhà hàng cho sang trọng. B. Chửi cho bạn một trận vì chả biết nghỉ cho gia cảnh nhà mình. C. Mỗi năm sinh nhật có một lần nên phải tổ chức hoàng tráng. D. Tổ chức sinh nhật tại nhà đơn giản tiết kiệm đầm ấm, vui vẻ. Câu 12. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tiết kiệm? A. Người tiết kiệm là ngừơi biết chia sẻ, vì lợi ích chung. B. Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ. C. Tiết kiệm sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế. D. Thể hiện sự quý trọng công sức bản thân và người khác. Câu 13. Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là A. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào. B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam. C. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định. Câu 14. Câu nào dưới đây nói về tiết kiệm? A. Có công mài sắt có ngày nên kim. B. Tích tiểu thành đại. C. Học, học nữa, học mãi. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 15. Trường hợp nào sau đây được xem là công dân Việt Nam? A. Người có quốc tịch Việt Nam. B. Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam. C. Người nước ngoài đã từng sinh sống ở Việt Nam. D. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. Mã đề 604 Trang 2/3
- Câu 16. Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào? A. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ. B. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ. C. Bạn A là người Việt gốc Mĩ. D. Bạn A là công dân của Việt Nam. Câu 17. Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào? A. Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố. B. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình. C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ. D. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ. Câu 18. Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, theo em chúng ta cần tiết kiệm yếu tố nào? A. Danh dự. B. Sức khỏe. C. Lời nói. D. Nhân phẩm. Câu 19. Câu dưới đây không nói về tiết kiệm? A. Ít chắt chiu hơn nhiều ăn phí. B. Ăn phải dành, có phải kiệm. C. Thua keo này bày keo khác. D. Tích tiểu thành đại. Câu 20. Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo A. Phong tục tập quán. B. Pháp luật quy định. C. Chuẩn mực của đạo đức. D. Tập tục quy định. II. Tự luận (5 điểm) Câu 1 (1,5 điểm): Thế nào là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? Câu 2 (1,5 điểm): Nêu ý nghĩa của tiết kiệm và nêu các cách thực hiện tiết kiệm? Câu 3 (2 điểm): Tình huống Lên học ở Trung học cơ sở, Hà đòi mẹ mua xe đạp mới để đi học. Mẹ bảo rằng, bao giờ mẹ để dành đủ tiền sẽ mua. Hà so sánh mình với với mấy bạn có xe trong lớp và cảm thấy ấm ức, nên oán trách mẹ. a. Theo em, Hà đúng hay sai? Vì sao? b. Nếu em là Hà, em sẽ ứng xử thế nào? Chúc các em làm bài tốt! Mã đề 604 Trang 3/3