Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Đông - Mã đề 603 (Có đáp án)
Câu 1. Bạn Q đỗ đại học nên gia đình bạn quyết định sẽ tổ chức liên hoan thật to để mọi người trong làng biết và đến mừng. Gia đình không đủ tiền để tổ chức liên hoan mời dân làng nên bố mẹ bạn Q quyết định đi vay tiền về để tổ chức cho mát mặt. Em có nhận xét gì về việc làm của gia đình Q?
A. Gia đình Q làm như vậy là phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
B. Gia đình Q làm như vậy là vi phạm pháp luật.
C. Gia đình Q làm như vậy là lãng phí, không phù hợp với hoàn cảnh gia đình.
D. Gia đình Q làm như vậy là hợp lí.
Câu 2. Câu dưới đây không nói về tiết kiệm?
A. Thua keo này bày keo khác. B. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
C. Ăn phải dành, có phải kiệm. D. Tích tiểu thành đại.
Câu 3. Chọn cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: Tiết kiệm là biết sử dụng ……………… của cải, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
A. Theo ý thích B. Hợp lí, có hiệu quả
C. Tối thiểu D. Tiết kiệm nhất
Câu 4. Chọn cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng …………………. của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình v xã hội.
A. Của cải vật chất
B. tiền tài và sức khỏe
C. Các mối quan hệ xã hội
D. Thời gian, tiền bạc, thành quả lao động
Câu 5. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tiết kiệm?
A. Thể hiện sự quý trọng công sức của bản thân và người khác.
B. Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ.
C. Tiết kiệm sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế.
D. Người tiết kiệm là người biết chia sẻ, vì lợi ích chung.
Câu 6. Câu thành ngữ, da dao, tục ngữ nào sau đây không nói về tiết kiệm:
A. Tích tiểu thành đại. B. Của bền tại người.
C. Cơm thừa, gạo thiếu. D. Góp gió thành bão.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_h.docx
Đáp án đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Đông.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Đông - Mã đề 603 (Có đáp án)
- UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Giáo dục công dân 6 NĂM HỌC 2023 - 2024 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: /04/2024 Mã đề: 603 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Em hãy tô vào phiếu trắc nghiệm đáp án đúng Câu 1. Bạn Q đỗ đại học nên gia đình bạn quyết định sẽ tổ chức liên hoan thật to để mọi người trong làng biết và đến mừng. Gia đình không đủ tiền để tổ chức liên hoan mời dân làng nên bố mẹ bạn Q quyết định đi vay tiền về để tổ chức cho mát mặt. Em có nhận xét gì về việc làm của gia đình Q? A. Gia đình Q làm như vậy là phù hợp với hoàn cảnh gia đình. B. Gia đình Q làm như vậy là vi phạm pháp luật. C. Gia đình Q làm như vậy là lãng phí, không phù hợp với hoàn cảnh gia đình. D. Gia đình Q làm như vậy là hợp lí. Câu 2. Câu dưới đây không nói về tiết kiệm? A. Thua keo này bày keo khác. B. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. C. Ăn phải dành, có phải kiệm. D. Tích tiểu thành đại. Câu 3. Chọn cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: Tiết kiệm là biết sử dụng của cải, thời gian, sức lực của mình và của người khác. A. Theo ý thích B. Hợp lí, có hiệu quả C. Tối thiểu D. Tiết kiệm nhất Câu 4. Chọn cụm từ còn thiếu vào chỗ trống: Tiết kiệm có ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với đời sống. Nó giúp con người biết quý trọng . của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia đình v xã hội. A. Của cải vật chất B. tiền tài và sức khỏe C. Các mối quan hệ xã hội D. Thời gian, tiền bạc, thành quả lao động Câu 5. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về tiết kiệm? A. Thể hiện sự quý trọng công sức của bản thân và người khác. B. Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ. C. Tiết kiệm sẽ đem lại ý nghĩa to lớn về kinh tế. D. Người tiết kiệm là người biết chia sẻ, vì lợi ích chung. Câu 6. Câu thành ngữ, da dao, tục ngữ nào sau đây không nói về tiết kiệm: A. Tích tiểu thành đại. B. Của bền tại người. C. Cơm thừa, gạo thiếu. D. Góp gió thành bão. Câu 7. Câu nào dưới đây nói về tiết kiệm? A. Tích tiểu thành đại. B. Học, học nữa, học mãi. C. Có công mài sắt có ngày nên kim. D. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Câu 8. Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ theo Mã đề 603 Trang 1/3
- A. Pháp luật quy định. B. Tập tục quy định. C. Chuẩn mực của đạo đức. D. Phong tục tập quán. Câu 9. Bố mẹ bạn A là người Mĩ đến Việt Nam làm ăn, sinh sống. Vì thế bạn A được lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em bạn A là người mang quốc tịch nước nào? A. Bạn A là người mang quốc tịch Mĩ. B. Bạn A là người Việt gốc Mĩ. C. Bạn A có hai quốc tịch Việt – Mĩ. D. Bạn A là công dân của Việt Nam. Câu 10. Bố của bạn X là người Việt Nam, mẹ là người Anh. Bạn X sinh ra và lớn lên ở Việt Nam. Trong trường hợp này, theo em X mang quốc tịch nước nào? A Bạn X là người có quốc tịch Việt Nam giống bố. B. Bạn X có thể mang quốc tịch của bố hoặc mẹ. C. Bạn X là có quốc tịch Anh như mẹ. D. Để sau lớn X tự quyết định quốc tịch của mình. Câu 11. Gia đình V sống bằng những đồng lương ít ỏi của bố. Mấy hôm nữa là đến sinh nhật V, nhóm bạn thân trong lớp gợi ý V tổ chức sinh nhật ở nhà hàng cho sang trọng. Nếu là V em sẽ làm gì? A. Xin bố mẹ tiền để tổ chức ở nhà hàng cho sang trọng. B. Mỗi năm sinh nhật có một lần nên phải tổ chức hoàng tráng. C. Tổ chức sinh nhật tại nhà đơn giản tiết kiệm đầm ấm, vui vẻ. D. Chửi cho bạn một trận vì không biết nghĩ cho gia cảnh nhà mình. Câu 12. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật hôn nhân và gia đình. B. Luật trẻ em. C. Luật đất đai. D. Luật Quốc tịch Việt Nam. Câu 13. Câu nói nào nói về sự keo kiệt, bủn xỉn? A. Kiếm củi 3 năm thiêu 1 giờ. B. Vung tay quá trán. C. Năng nhặt chặt bị D. Vắt cổ chày ra nước. Câu 14. Loại giấy tờ nào không thể chứng minh em là công dân nước CHXHCN Việt Nam? A. Hộ chiếu. B. Chứng minh thư. C. Giấy khen. D. Giấy khai sinh. Câu 15. Người nào dưới đây không phải là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam? A. Người nước ngoài đã nhập quốc tịch Việt Nam. B. Trẻ em có cha mẹ là công dân của Việt Nam. C. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai. D. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam. Câu 16. Ngoài việc tiết kiệm về tiền của, theo em chúng ta cần tiết kiệm yếu tố nào? A. Lời nói. B. Danh dự. C. Nhân phẩm. D. Sức khỏe. Câu 17. Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Công dân là những người được hưởng quyền và làm tất cả các nghĩa vụ do pháp luật quy định. B. Công dân là những người sống trên một đất nước. C. Công dân là những người mang quốc tịch của quốc gia, có các quyền và nghĩa vụ do pháp luật quy định. Mã đề 603 Trang 2/3
- D. Công dân là những người sống trên một đất nước có cùng màu da và tiếng nói. Câu 18. Trường hợp nào sau đây được xem là công dân Việt Nam? A. Người nước ngoài sang công tác tại Việt Nam. B. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. C. Người có quốc tịch Việt Nam. D. Người nước ngoài đã từng sinh sống ở Việt Nam. Câu 19. Công dân nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là: A. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định. B. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào. C. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam. D. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam. Câu 20. Bên cạnh cái ao nhà A trồng mấy luống rau, hằng ngày bố bạn A không lấy nước ao để tưới rau mà lấy nước sạch sử dụng trong gia đình để tưới rau, trong khi không đủ nước sạch để sinh hoạt. Nếu là bạn A em sẽ làm gì? A. Khuyên bố dùng nước ao để tưới rau. B. Em lấy nước sạch ra tưới rau giúp bố. C. Không nói gì cả, đó là việc của bố. D. Em đồng tình với việc làm đó của bố. II. Tự luận (5 điểm) Câu 1 (1 điểm): Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân của một nước? Câu 2 (2 điểm): A là học sinh khá, ngoài giờ học ở trường, A thường tự học và dành thời gian làm việc nhà giúp bố mẹ. Theo em, A đã thực hiện tốt những quyền và nghĩa vụ nào của một người công dân? Nêu 3 việc làm em đã thực hiện tốt những quyền và nghĩa vụ của một người công dân? Câu 3 (2 điểm): Tình huống Lên học ở Trung học cơ sở, Hà đòi mẹ mua xe đạp mới để đi học. Mẹ bảo rằng, bao giờ mẹ để dành đủ tiền sẽ mua. Hà so sánh mình với với mấy bạn có xe trong lớp và cảm thấy ấm ức, nên oán trách mẹ. a. Theo em, Hà đúng hay sai? Vì sao? b. Nếu em là Hà, em sẽ ứng xử thế nào? Chúc các em làm bài tốt! Mã đề 603 Trang 3/3