Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 (Kèm hướng dẫn chấm)

I. TRẮC NGHIỆM: (1 điểm)

Câu 1: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu?

A. Luật Quốc tịch Việt Nam.      C. Luật đất đai.      B. Luật hôn nhân và gia đình.  D. Luật trẻ em.

Câu 2: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:

A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.

B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam

C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người ngoài.

D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.

Câu 3: Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em:

A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.                    B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ.

C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ.                     D. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn.      

Câu 4: Ai là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ chăm sóc nuôi dạy trẻ em?

A. Bố mẹ hoặc ông bà nội.                                     B. Bố mẹ hoặc người đỡ đầu. 

C. Bố mẹ hoặc ông bà noại.                                   D. Bố mẹ hoặc người lớn tuổi.

doc 8 trang Bảo Hà 15/02/2023 8120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 (Kèm hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_sach.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục công dân Lớp 6 Sách Kết nối tri thức - Năm học 2021-2022 (Kèm hướng dẫn chấm)

  1. TRƯỜNG THCS - THPT MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN GDCD LỚP 6 NĂM HỌC: 2021- 2022 Cấp độ Vận dụng thấp Vận dụng cao Nhận biết Thông hiểu TNKQ TL TNKQ TL T TL TN TL Cộng Chủ đề N KQ K Q Công dân Biết xác Biết được Căn cứ nước định công khái niệm vào quốc CHXHCN dân một công dân. tịch để Việt Nam. nước. xác định công dân một nước. Số câu 3 1/2 1/2 4 Số điểm 1,5 1 1 3,5 Tỉ lệ 15% 10% 10% 35% Hiểu được Hiểu Biết được Quyền và việc làm được thế nào là nghĩa vụ không nghĩa vụ quyền cơ cơ bản đúng với cơ bản bản của của công quyền trẻ của công công dân. dân. em. dân. Số câu 1/2 1 1/2 2 Số điểm 0,5 0,25 0,5 1,25 Tỉ lệ 5% 2,5% 5% 12,5% Hiểu Biết được được ý Quyền cơ nội dung nghĩa bản của của nhóm của trẻ em. quyền quyền trẻ sống còn. em. Số câu 1/2 1/2 1 Số điểm 1 1 2 Tỉ lệ 10% 10% 20% Thực hiện Biết xác Biết được Hiểu Hành vi quyền trẻ định được hành vi được xâm em. ai chịu của vợ trách phạm trách chồng ông nhiệm quyền trẻ
  2. nhiệm về Nam là vi thực hiện em của bảo vệ, phạm quyền trẻ vợ chồng chăm sóc quyền trẻ em là ông Nam nuôi dạy em. của mỗi sẽ bị xử trẻ em. cá nhân, lí theo gia đình, quy định nhà của pháp trường, luật. xã hội. Số câu 1 1/3 1/3 1/3 2 Số điểm 0,25 1 1 1 3,25 Tỉ lệ 2,5% 10% 10% 10% 32,5% 1+1/2+1/3 TS câu: 4 1 1 + 1/3 1/2 1/3 9 TS điểm: 1,75 3,5 0,25 2,5 1 1 10 Tỉ lệ: 17,5% 35% 2,5% 25% 10% 10% 100%
  3. SỞ GD & ĐT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN GDCD 6 TRƯỜNG THCS-THPT Năm học: 2021 – 2022 Họ và tên: Thời gian: 45’ Lớp 6A ĐỀ CHÍNH THỨC ĐIỂM Nhận xét của giáo viên ĐỀ 1 I. TRẮC NGHIỆM: (1 điểm) Câu 1: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật Quốc tịch Việt Nam. C. Luật đất đai. B. Luật hôn nhân và gia đình. D. Luật trẻ em. Câu 2: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam: A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài. B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người ngoài. D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài. Câu 3: Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em: A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ. C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ. D. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn. Câu 4: Ai là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ chăm sóc nuôi dạy trẻ em? A. Bố mẹ hoặc ông bà nội. B. Bố mẹ hoặc người đỡ đầu. C. Bố mẹ hoặc ông bà noại. D. Bố mẹ hoặc người lớn tuổi. II. Theo em ý kiến dưới đây là đúng hay sai về Công dân? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng) (1 điểm) TT Ý kiến Đúng Sai 1 Quốc tịch là căn cứ để xác định Công dân của một nước 2 Người Việt Nam ra nước ngoài nhập quốc tịch nước ngoài rồi thì không gọi là công dân Việt Nam 3 Người nước ngoài sang sinh sống làm việc ở Viện Nam thì được công nhận là công dân Việt Nam 4 Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước 1
  4. III. Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm) A. Quyền cơ bản của Công dân là những(1) cơ bản mà người công dân (2) và được pháp luật bảo vệ. B. Nghĩa vụ cơ bản của Công dân là (3) mà Nhà nước bắt buộc Công dân phải (4) theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. IV. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước? 2đ Câu 2: Em hãy nêu ý nghĩa của quyền trẻ em? Trình bày nhóm quyền sống còn. 2đ Câu 3: Nhận được tin báo của anh Hải, cơ quan công an đã điều tra, bắt giữ vợ chồng ông Nam về hành vi thường xuyên đánh đạp con nuôi là bé Tùng. Tòa án đã xét xử và tuyên phạt tù vợ chồng ông Nam về hành vi hành hạ người khác và hành vi cố ý gây thương tích hoặc gay tổn hại cho sức khỏe của người khác. a. Nhận xét hành vi của vợ chồng ông Nam. (1 điểm) b. Theo em, hành vi xâm phạm quyền trẻ em của vợ chồng ông Nam sẽ bị xử lí như thế nào? (1 điểm) c. Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của ai? (1 điểm) 2
  5. SỞ GD&ĐT TRƯỜNG THCS – THPT HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GDCD LỚP 6 NĂM HỌC: 2021-2022 Đề 1 I/ Trắc nghiệm ( 1,0 điểm ). Câu 1 2 3 4 Đáp án A C A D II/ Theo em ý kiến dưới đây là đúng hay sai về Công dân? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng) (1 điểm) TT Ý kiến Đúng Sai 1 Quốc tịch là căn cứ để xác định Công dân của một nước X 2 Người Việt Nam ra nước ngoài nhập quốc tịch nước ngoài rồi thì không gọi là công X dân Việt Nam 3 Người nước ngoài sang làm việc ở Viện Nam thì được công nhận là công dân Việt X Nam 4 Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước X III/ Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm) A. (1) lợi ích (2) được hưởng B. (3) những việc (4) thực hiện IV/ Tự luận ( 7,0 điểm ) Câu Đáp án Điểm 1 - Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ 1 điểm được pháp luật quy định. - Quốc tích là căn cứ xác định công dân của một nước, thề hiện mối 1 điểm quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó. 2 - Quyền trẻ em là điều kiện cần thiết để trẻ em được phát triển đầy đủ, toàn diện về thể chất và tinh thần. 1 điểm - Nhóm quyền sống còn là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại như được nuôi dưỡng, chăm sóc 1 điểm sức khỏe. 3 - Hành vi của vợ chồng ông Nam là vi phạm pháp luật. 1 điểm - Hành vi của vợ chồng ông Nam bị phạt tù về tội xâm phạm quyền trẻ em theo quy định của pháp luật. 1 điểm - Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của chung của mỗi cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội. 1 điểm
  6. SỞ GD & ĐT . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN GDCD 6 TRƯỜNG THCS-THPT . Năm học: 2021 – 2022 Họ và tên: Thời gian: 45’ Lớp 6A ĐỀ CHÍNH THỨC ĐIỂM Nhận xét của giáo viên ĐỀ 2 I. TRẮC NGHIỆM: (1 điểm) Câu 1: Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài ta căn cứ vào đâu? A. Luật Quốc tịch Việt Nam. C. Luật đất đai. B. Luật hôn nhân và gia đình. D. Luật trẻ em. Câu 2: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam: A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài. B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người ngoài. D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài. Câu 3: Việc làm nào sau đây là việc làm không đúng với quyền trẻ em: A. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức. B. Dạy học ở lớp học tình thương cho trẻ. C. Tổ chức tiêm phòng dịch cho trẻ. D. Tổ chức việc làm cho trẻ có khó khăn. Câu 4: Cha mẹ đánh con cái, bắt con nghỉ học là vi phạm nhóm quyền nào của trẻ em? A. Nhóm quyền bảo vệ và nhóm quyền sống còn. B. Nhóm quyền sống còn và nhóm quyền tham gia. C. Nhóm quyền phát triển và nhóm quyền bảo vệ. D. Nhóm quyền tham gia và nhóm quyền bảo vệ. II. Nối cột (1đ) Theo em ý kiến dưới đây là đúng hay sai về Công dân? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng) TT Ý kiến Đúng Sai 1 Quốc tịch là căn cứ để xác định Công dân của một nước 2 Người Việt Nam ra nước ngoài nhập quốc tịch nước ngoài rồi thì không gọi là công dân Việt Nam 3 Người nước ngoài sang làm việc ở Viện Nam thì được công nhận là công dân Việt Nam. 4 Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước 1
  7. III. Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? 1đ A. Quyền cơ bản của Công dân là những(1) cơ bản mà người công dân (2) và được pháp luật bảo vệ. B. Nghĩa vụ cơ bản của Công dân là (3) mà Nhà nước bắt buộc Công dân phải (4) theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. IV. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Công dân là gì? Căn cứ vào đâu để xác định công dân một nước? 2đ Câu 2: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định Công dân được hưởng các quyền và nghĩa vụ gì? 2đ Câu 3: Nhận được tin báo của anh Hải, cơ quan công an đã điều tra, bắt giữ vợ chồng ông Nam về hành vi thường xuyên đánh đạp con nuôi là bé Tùng. Tòa án đã xét xử và tuyên phạt tù vợ chồng ông Nam về hành vi hành hạ người khác và hành vi cố ý gây thương tích hoặc gay tổn hại cho sức khỏe của người khác. a. Nhận xét hành vi của vợ chồng ông Nam. (1 điểm) b. Theo em, hành vi xâm phạm quyền trẻ em của vợ chồng ông Nam sẽ bị xử lí như thế nào? (1 điểm) c. Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của ai? (1 điểm) 2
  8. SỞ GD&ĐT TRƯỜNG THCS – THPT HƯỚNG DẪN CHẤM CHI TIẾT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II MÔN GDCD LỚP 6 NĂM HỌC: 2021-2022 Đề 2 I/ Trắc nghiệm ( 1,0 điểm ). Câu 1 2 3 4 Đáp án A C A C II/ Theo em ý kiến dưới đây là đúng hay sai về Công dân? (đánh dấu X vào ô trống tương ứng) (1 điểm) TT Ý kiến Đúng Sai 1 Quốc tịch là căn cứ để xác định Công dân của một nước X 2 Người Việt Nam ra nước ngoài nhập quốc tịch nước ngoài rồi thì không gọi là công X dân Việt Nam 3 Người nước ngoài sang làm việc ở Viện Nam thì được công nhận là công dân Việt X Nam 4 Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với nhà nước X III/ Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm) A. (1) lợi ích (2) được hưởng B. (3) những việc (4) thực hiện IV/ Tự luận ( 7,0 điểm ) Câu Đáp án Điểm 1 - Công dân là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ 1 điểm được pháp luật quy định. - Quốc tích là căn cứ xác định công dân của một nước, thề hiện mối 1 điểm quan hệ giữa Nhà nước và công dân nước đó. 2 - Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định Công dân được hưởng các quyền cơ bản về chính trị, 1 điểm dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội. - Các nghĩa vụ cơ bản: trung thành với Tổ quốc, thực hiện nghĩa vụ quân sự và tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, tuân theo Hiến pháp và pháp luật, bảo vệ môi trường, nghĩa vụ học tập 1 điểm 3 - Hành vi của vợ chồng ông Nam là vi phạm pháp luật. 1 điểm - Hành vi của vợ chồng ông Nam bị phạt tù về tội xâm phạm quyền trẻ em theo quy định của pháp luật. 1 điểm - Thực hiện quyền trẻ em là trách nhiệm của chung của mỗi cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội. 1 điểm