Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục địa phương Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoài (Có đáp án)

Câu 1. Làng nghề dệt lụa nổi tiếng ở đâu?

A. Vạn Phúc- Hà Đông B. Ứng Hòa

C. Đông Anh D. Ba Vì

Câu 2. Làng Vạn Phúc đặc trưng với nghề truyền thống nào?

A. Dệt lụa B. Trồng chè

C. Nặn tò he D. Chế tác mĩ nghệ

Câu 3. Làng nghề gốm sứ nổi tiếng ở Hà Nội là:

A. Thanh Trì B. Bát Tràng

C. Sóc Sơn D. Mê Linh

Câu 4. Nghề chế biến thực phẩm nổi tiếng với các làng nghề:

A. Ứng Hòa B. Ước Lễ (huyện Thanh Oai)

C. Vạn Phúc- Hà Đông D. Ba Vì

Câu 5. Nghề gia công cơ khí phát triển ở đâu?

A. Mê Linh B. Thanh Trì

C. Sóc Sơn D. Thôn Đa Sỹ (quận Hà Đông).

Câu 6. Đâu không phải là những giá trị to lớn mà làng nghề truyền thống mang lại?

A. Phát triển đô thị hóa B. Tạo việc làm, tăng thu nhập

C. Phát triển du lịch D. Phát huy các giá trị văn hóa

Câu 7. Nghề nặn tò he nổi tiếng với các làng nghề:

A. Ứng Hòa B. Ước Lễ (huyện Thanh Oai)

C. Phú Xuyên D. Vạn phúc- Hà Đông

pdf 11 trang vyoanh03 05/07/2024 720
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục địa phương Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoài (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_dia_phuong_lop_6_nam.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Giáo dục địa phương Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thanh Hoài (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN MỤC TIÊU, MA TRẬN TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Giáo dục địa phương 6 I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Các nghề truyền thống góp phần phát triển kinh tế thành phố Hà Nội. - Các nghề truyền thống của quận Long Biên. 2. Năng lực: - Năng lực tư duy tổng hợp kiến thức. - Năng lực phân tích. 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính tự lực, tự giác, kiên cường trong quá trình làm bài - Rèn luyện tính kỉ luật của học sinh khi trong kiểm tra II. MA TRẬN: NỘI DUNG NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG TN TL TN TL VD VDC CÁC NGHỀ – Kể tên được Hiểu được giá trị – Xác định được TRUYỀN một số nghề của các nghề truyền những đặc điểm THỐNG truyền thống ở thống ở thành phố của bản thân phù GÓP PHẦN thành phố Hà Hà Nội. hợp với nghề PHÁT Nội. truyền thống yêu TRIỂN thích – Trình bày được KINH TẾ tình hình phát – Có ý thức giữ THÀNH triển của một số gìn và tuyên PHỐ HÀ nghề truyền truyền, quảng bá NỘI thống ở thành nghề truyền thống phố Hà Nội. của thành phố Hà Nội. Số câu 6 4 1 11 Số điểm 1,5 1,0 2,0 4,5 CÁC NGHỀ - Biết được các - Trình bày được - Liên hệ kể tên 1 TRUYỀN làng nghề truyền khái niệm, đặc điểm, số làng nghề tại THỐNG thống mô hình của làng Long Biên CỦA QUẬN nghề truyền thống LONG BIÊN Số câu 10 1 1 12 Số điểm 2,5 2,0 1,0 5,5 TS.câu 16 5 2 23 TS. điểm 4,0 3,0 3,0 10 Tỷ lệ 40% 30% 30% 100%
  2. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Giáo dục địa phương 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra:18/04/2023 Mã đề: 01 I. Trắc nghiệm (5 điểm): Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng: (0,25 điểm/ câu) Câu 1. Làng nghề dệt lụa nổi tiếng ở đâu? A. Vạn Phúc- Hà Đông B. Ứng Hòa C. Đông Anh D. Ba Vì Câu 2. Làng Vạn Phúc đặc trưng với nghề truyền thống nào? A. Dệt lụa B. Trồng chè C. Nặn tò he D. Chế tác mĩ nghệ Câu 3. Làng nghề gốm sứ nổi tiếng ở Hà Nội là: A. Thanh Trì B. Bát Tràng C. Sóc Sơn D. Mê Linh Câu 4. Nghề chế biến thực phẩm nổi tiếng với các làng nghề: A. Ứng Hòa B. Ước Lễ (huyện Thanh Oai) C. Vạn Phúc- Hà Đông D. Ba Vì Câu 5. Nghề gia công cơ khí phát triển ở đâu? A. Mê Linh B. Thanh Trì C. Sóc Sơn D. Thôn Đa Sỹ (quận Hà Đông). Câu 6. Đâu không phải là những giá trị to lớn mà làng nghề truyền thống mang lại? A. Phát triển đô thị hóa B. Tạo việc làm, tăng thu nhập C. Phát triển du lịch D. Phát huy các giá trị văn hóa Câu 7. Nghề nặn tò he nổi tiếng với các làng nghề: A. Ứng Hòa B. Ước Lễ (huyện Thanh Oai) C. Phú Xuyên D. Vạn phúc- Hà Đông Câu 8. Các làng nghề chuyên về tranh dân gian ở Việt Nam là A. Làng Chuông, Phú Gia, Thời Tân. B. Chu Đậu, Bát Tràng, Phù Lãng. C. Đông Hồ, làng Sình, Hàng Trống. D. Kim Long, Xuân Đỉnh, làng Vị. Câu 9. Đâu không phải là tên một làng nghề truyền thống ở Việt Nam? A. Vạn Phúc B. Sen C. Đông Hồ D. Thanh Hà Câu 10. Câu thơ “Lò chen chúc anh em bạn hữu, quanh năm tuôn vẽ khói đen sì” nói về làng nghề truyền thống nào? A. Đọi Tam B. Bát Tràng C. Vạn Phúc D. Làng Chuông Câu 11. Nghề truyền thống là A. nghề đã được hình thành từ lâu đời, được lưu truyền, phát triển B. nghề đã được hình thành muộn, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt; được lưu truyền, phát triển C. nghề đã được hình thành từ lâu đời, có tính riêng biệt; được lưu truyền, phát triển
  3. D. nghề đã được hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt; được lưu truyền, phát triển Câu 12. Làng Non Nước đặc trưng với làng nghề truyền thống nào? A. Dệt lụa B. Trồng chè C. Nặn tò he D. Chế tác mĩ nghệ Câu 13. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu “Muốn ăn cơm trắng cá trê/ Muốn đội nón tốt thì về làng ”? A. Tuyết Diêm B. Chuông C. Non Nước D. Vòng Câu 14. Làng nghề mây tre đan ở đâu? A. Nam Định B. Phú Vinh C. Ninh Bình D. Hải Phòng Câu 15. Nghề sơn, khảm với các làng nghề khảm trai, sơn mài ở đâu? A. Ứng Hòa B. Phú Xuyên C. Đông Anh D. Ba Vì Câu 16. Nghề phục chế và xây dựng nhà gỗ cổ với nhiều nghệ nhân tài hoa, phát triển nhất ở huyện nào? A. Ứng Hòa B. Ba Vì C. Thạch Thất D. Đông Anh Câu 17. Các làng nghề chuyên về gốm sứ ở Việt Nam là A. Kim Long, Xuân Đỉnh, làng Vị. B. Làng Chuông, Phú Gia, Thời Tân. C. Chu Đậu, Bát Tràng, Phù Lãng. D. Đông Hồ, làng Sình, Hàng Trống. Câu 18. Theo em việc bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền thống không có vai trò gì? A. Diện tích các làng nghề bị thu hẹp B. Giữ gìn truyền thống văn hóa C. Góp phần phát triển kinh tế xã hội D. Phát huy truyền thống văn hóa Câu 19. Nghề làm đậu phụ xuất hiện tại đâu? A. Hà Nam B. Làng Mơ (quận Hoàng Mai) C. Vĩnh Phúc D. Tuyên Quang Câu 20. Làng nghề may da nổi tiếng ở đâu? A. Nam Từ Liêm B. Bát Tràng C. Sóc Sơn D. Kiêu Kỵ II. Tự luận (5 điểm) Câu 1: ( 1 điểm) Giới thiệu về một nghề truyền thống mà em yêu thích? Câu 2: ( 2 điểm) Em hãy trình bày khái niệm nghề truyền thống? Câu 3: ( 2 điểm) Là học sinh em cần làm gì để giữ gìn và tuyên truyền, quảng bá nghề truyền thống của thành phố Hà Nội? Chúc các em làm bài tốt!
  4. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Giáo dục địa phương 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra:18/04/2023 Mã đề: 02 I.Trắc nghiệm (5 điểm): Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả trả lời em cho là đúng: (0,25 điểm/ câu) Câu 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu “Muốn ăn cơm trắng cá trê/ Muốn đội nón tốt thì về làng ”? A. Tuyết Diêm B. Non Nước C. Chuông D. Vòng Câu 2. Làng Non Nước đặc trưng với làng nghề truyền thống nào? A. Chế tác mĩ nghệ B. Dệt lụa C. Nặn tò he D. Trồng chè Câu 3. Theo em việc bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền thống không có vai trò gì? A. Diện tích các làng nghề bị thu hẹp. B. Góp phần phát triển kinh tế xã hội C. Giữ gìn truyền thống văn hóa D. Phát huy truyền thống văn hóa Câu 4. Làng nghề dệt lụa nổi tiếng ở đâu? A. Ba Vì B. Ứng Hòa C. Đông Anh D. Vạn Phúc- Hà Đông Câu 5. Câu thơ “Lò chen chúc anh em bạn hữu, quanh năm tuôn vẽ khói đen sì” nói về làng nghề truyền thống nào? A. Làng Chuông B. Đọi Tam C. Bát Tràng D. Vạn Phúc Câu 6. Nghề nặn tò he nổi tiếng với các làng nghề: A. Phú Xuyên B. Ước Lễ (huyện Thanh Oai) C. Ứng Hòa D. Vạn phúc- Hà Đông Câu 7. Nghề phục chế và xây dựng nhà gỗ cổ với nhiều nghệ nhân tài hoa, phát triển nhất ở huyện nào? A. Thạch Thất B. Ứng Hòa C. Đông Anh D. Ba Vì Câu 8. Đâu không phải là những giá trị to lớn mà làng nghề truyền thống mang lại? A. Phát triển du lịch B. Phát huy các giá trị văn hóa C. Phát triển đô thị hóa D. Tạo việc làm, tăng thu nhập Câu 9. Làng Vạn Phúc đặc trưng với nghề truyền thống nào? A. Nặn tò he B. Trồng chè C. Dệt lụa D. Chế tác mĩ nghệ Câu 10. Nghề truyền thống là A. nghề đã được hình thành từ lâu đời, có tính riêng biệt; được lưu truyền, phát triển B. nghề đã được hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt; được lưu truyền, phát triển C. nghề đã được hình thành muộn, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt; được lưu truyền, phát triển D. nghề đã được hình thành từ lâu đời, được lưu truyền, phát triển Câu 11. Làng nghề may da nổi tiếng ở đâu? A. Sóc Sơn B. Bát Tràng C. Kiêu Kỵ D. Nam Từ Liêm Câu 12. Đâu không phải là tên một làng nghề truyền thống ở Việt Nam? A. Thanh Hà B. Đông Hồ C. Sen D. Vạn Phúc Câu 13. Làng nghề mây tre đan ở đâu?
  5. A. Phú Vinh B. Ninh Bình C. Hải Phòng D. Nam Định Câu 14. Nghề gia công cơ khí phát triển ở đâu? A. Thanh Trì B. Sóc Sơn C. Thôn Đa Sỹ (quận Hà Đông). D. Mê Linh Câu 15. Nghề làm đậu phụ xuất hiện tại đâu? A. Làng Mơ (quận Hoàng Mai) B. Hà Nam C. Vĩnh Phúc D. Tuyên Quang Câu 16. Các làng nghề chuyên về gốm sứ ở Việt Nam là A. Kim Long, Xuân Đỉnh, làng Vị B. Đông Hồ, làng Sình, Hàng Trống. C. Chu Đậu, Bát Tràng, Phù Lãng. D. Làng Chuông, Phú Gia, Thời Tân Câu 17. Nghề chế biến thực phẩm nổi tiếng với các làng nghề: A. Vạn Phúc- Hà Đông B. Ứng Hòa C. Ba Vì D. Ước Lễ (huyện Thanh Oai) Câu 18. Các làng nghề chuyên về tranh dân gian ở Việt Nam là A. Kim Long, Xuân Đỉnh, làng Vị B. Làng Chuông, Phú Gia, Thời Tân C. Chu Đậu, Bát Tràng, Phù Lãng. D. Đông Hồ, làng Sình, Hàng Trống. Câu 19. Làng nghề gốm sứ nổi tiếng ở Hà Nội là A. Mê Linh B. Thanh Trì C. Bát Tràng D. Sóc Sơn Câu 20. Nghề sơn, khảm với các làng nghề khảm trai, sơn mài ở đâu? A. Ba Vì B. Ứng Hòa C. Đông Anh D. Phú Xuyên II. Tự luận (5 điểm) Câu 1: ( 1 điểm) Giới thiệu về một nghề truyền thống mà em yêu thích? Câu 2: ( 2 điểm) Em hãy trình bày khái niệm nghề truyền thống? Câu 3: ( 2 điểm) Là học sinh em cần làm gì để giữ gìn và tuyên truyền, quảng bá nghề truyền thống của thành phố Hà Nội? Chúc các em làm bài tốt!
  6. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Giáo dục địa phương 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra:18/04/2023 Mã đề: 03 I.Trắc nghiệm (5 điểm): Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả trả lời em cho là đúng: (0,25 điểm/ câu) Câu 1. Làng nghề mây tre đan ở đâu? A. Nam Định B. Ninh Bình C. Hải Phòng D. Phú Vinh Câu 2. Làng Vạn Phúc đặc trưng với nghề truyền thống nào? A. Nặn tò he B. Trồng chè C. Dệt lụa D. Chế tác mĩ nghệ Câu 3. Nghề nặn tò he nổi tiếng với các làng nghề: A. Ước Lễ (huyện Thanh Oai) B. Vạn Phúc- Hà Đông C. Phú Xuyên D. Ứng Hòa Câu 4. Làng nghề dệt lụa nổi tiếng ở đâu? A. Đông Anh B. Vạn Phúc- Hà Đông C. Ba Vì D. Ứng Hòa Câu 5. Câu thơ “Lò chen chúc anh em bạn hữu, quanh năm tuôn vẽ khói đen sì” nói về làng nghề truyền thống nào? A. Đọi Tam B. Vạn Phúc C. Làng Chuông D. Bát Tràng Câu 6. Đâu không phải là tên một làng nghề truyền thống ở Việt Nam? A. Vạn Phúc B. Đông Hồ C. Thanh Hà D. Sen Câu 7. Nghề sơn, khảm với các làng nghề khảm trai, sơn mài ở đâu? A. Phú Xuyên B. Đông Anh C. Ứng Hòa D. Ba Vì Câu 8. Nghề làm đậu phụ xuất hiện tại đâu? A. Tuyên Quang B. Vĩnh Phúc C. Làng Mơ (quận Hoàng Mai) D. Hà Nam Câu 9. Nghề phục chế và xây dựng nhà gỗ cổ với nhiều nghệ nhân tài hoa, phát triển nhất ở huyện nào? A. Ứng Hòa B. Ba Vì C. Thạch Thất D. Đông Anh Câu 10. Các làng nghề chuyên về tranh dân gian ở Việt Nam là A. Đông Hồ, làng Sình, Hàng Trống. B. Làng Chuông, Phú Gia, Thời Tân C. Chu Đậu, Bát Tràng, Phù Lãng. D. Kim Long, Xuân Đỉnh, làng Vị Câu 11. Làng nghề may da nổi tiếng ở đâu? A. Kiêu Kỵ B. Sóc Sơn C. Bát Tràng D. Nam Từ Liêm Câu 12. Nghề truyền thống là A. nghề đã được hình thành từ lâu đời, được lưu truyền, phát triển B. nghề đã được hình thành muộn, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt; được lưu truyền, phát triển C. nghề đã được hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt; được lưu truyền, phát triển D. nghề đã được hình thành từ lâu đời, có tính riêng biệt; được lưu truyền, phát triển Câu 13. Đâu không phải là những giá trị to lớn mà làng nghề truyền thống mang lại?
  7. A. Phát huy các giá trị văn hóa B. Tạo việc làm, tăng thu nhập C. Phát triển du lịch D. Phát triển đô thị hóa Câu 14. Nghề chế biến thực phẩm nổi tiếng với các làng nghề: A. Ba Vì B. Ước Lễ (huyện Thanh Oai) C. Ứng Hòa D. Vạn phúc- Hà Đông Câu 15. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu “Muốn ăn cơm trắng cá trê/ Muốn đội nón tốt thì về làng ”? A. Tuyết Diêm B. Non Nước C. Chuông D. Vòng Câu 16. Làng Non Nước đặc trưng với làng nghề truyền thống nào? A. Chế tác mĩ nghệ B. Trồng chè C. Dệt lụa D. Nặn tò he Câu 17. Theo em việc bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền thống không có vai trò gì? A. Góp phần phát triển kinh tế xã hội B. Diện tích làng nghề bị thu hẹp. C. Phát huy truyền thống văn hóa D. Giữ gìn truyền thống văn hóa Câu 18. Nghề gia công cơ khí phát triển ở đâu? A. Thôn Đa Sỹ (quận Hà Đông). B. Mê Linh C. Sóc Sơn D. Thanh Trì Câu 19. Các làng nghề chuyên về gốm sứ ở Việt Nam là: A. Kim Long, Xuân Đỉnh, làng Vị B. Đông Hồ, làng Sình, Hàng Trống. C. Chu Đậu, Bát Tràng, Phù Lãng. D. Làng Chuông, Phú Gia, Thời Tân Câu 20. Làng nghề gốm sứ nổi tiếng ở Hà Nội là A. Mê Linh B. Bát Tràng C. Sóc Sơn D. Thanh Trì II. Tự luận (5 điểm) Câu 1: ( 1 điểm) Giới thiệu về một nghề truyền thống mà em yêu thích? Câu 2: ( 2 điểm) Em hãy trình bày khái niệm nghề truyền thống? Câu 3: ( 2 điểm) Là học sinh em cần làm gì để giữ gìn và tuyên truyền, quảng bá nghề truyền thống của thành phố Hà Nội? Chúc các em làm bài tốt!
  8. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Giáo dục địa phương 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra:18/04/2023 Mã đề: 04 I.Trắc nghiệm (5 điểm): Ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả trả lời em cho là đúng: (0,25 điểm/ câu) Câu 1. Đâu không phải là tên một làng nghề truyền thống ở Việt Nam? A. Vạn Phúc B. Đông Hồ C. Sen D. Thanh Hà Câu 2. Đâu không phải là những giá trị to lớn mà làng nghề truyền thống mang lại? A. Phát triển du lịch B. Phát huy các giá trị văn hóa C. Phát triển đô thị hóa D. Tạo việc làm, tăng thu nhập Câu 3. Nghề sơn, khảm với các làng nghề khảm trai, sơn mài ở đâu? A. Ứng Hòa B. Chuyên Mỹ (huyện Phú Xuyên). C. Đông Anh D. Ba Vì Câu 4. Các làng nghề chuyên về tranh dân gian ở Việt Nam là A. Đông Hồ, làng Sình, Hàng Trống. B. Làng Chuông, Phú Gia, Thời Tân. C. Kim Long, Xuân Đỉnh, làng Vị. D. Chu Đậu, Bát Tràng, Phù Lãng. Câu 5. Làng nghề dệt lụa nổi tiếng ở đâu? A. Đông Anh B. Vạn Phúc- Hà Đông C. Ứng Hòa D. Ba Vì Câu 6. Nghề làm đậu phụ xuất hiện tại đâu? A. Vĩnh Phúc B. Tuyên Quang C. Hà Nam D. Làng Mơ (quận Hoàng Mai) Câu 7. Làng Vạn Phúc đặc trưng với nghề truyền thống nào? A. Nặn tò he B. Dệt lụa C. Trồng chè D. Chế tác mĩ nghệ Câu 8. Làng nghề may da nổi tiếng ở đâu? A. Nam Từ Liêm B. Bát Tràng C. Sóc Sơn D. Kiêu Kỵ Câu 9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu “Muốn ăn cơm trắng cá trê/ Muốn đội nón tốt thì về làng ”? A. Vòng B. Tuyết Diêm C. Chuông D. Non Nước Câu 10. Nghề chế biến thực phẩm nổi tiếng với các làng nghề: A. Ước Lễ (huyện Thanh Oai) B. Ba Vì C. Vạn Phúc- Hà Đông D. Ứng Hòa Câu 11. Câu thơ “Lò chen chúc anh em bạn hữu, quanh năm tuôn vẽ khói đen sì” nói về làng nghề truyền thống nào? A. Vạn Phúc B. Đọi Tam C. Bát Tràng D. Làng Chuông Câu 12. Nghề gia công cơ khí phát triển ở đâu? A. Thanh Trì B. Sóc Sơn C. Mê Linh D. Thôn Đa Sỹ (quận Hà Đông). Câu 13. Nghề phục chế và xây dựng nhà gỗ cổ với nhiều nghệ nhân tài hoa, phát triển nhất ở huyện nào? A. Ứng Hòa B. Đông Anh C. Thạch Thất D. Ba Vì Câu 14. Nghề truyền thống là A. nghề đã được hình thành từ lâu đời, được lưu truyền, phát triển
  9. B. nghề đã được hình thành muộn, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt; được lưu truyền, phát triển C. nghề đã được hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt; được lưu truyền, phát triển D. nghề đã được hình thành từ lâu đời, có tính riêng biệt; được lưu truyền, phát triển Câu 15. Làng Non Nước đặc trưng với làng nghề truyền thống nào? A. Nặn tò he B. Trồng chè C. Dệt lụa D. Chế tác mĩ nghệ Câu 16. Các làng nghề chuyên về gốm sứ ở Việt Nam là: A. Làng Chuông, Phú Gia, Thời Tân B. Chu Đậu, Bát Tràng, Phù Lãng. C. Kim Long, Xuân Đỉnh, làng Vị D. Đông Hồ, làng Sình, Hàng Trống. Câu 17. Theo em việc bảo tồn và phát triển các làng nghề truyền thống không có vai trò gì? A. Diện tích các làng nghề bị thu hẹp B. Giữ gìn truyền thống văn hóa C. Góp phần phát triển kinh tế xã hội D. Phát huy truyền thống văn hóa Câu 18. Làng nghề mây tre đan ở đâu? A. Phú Vinh B. Ninh Bình C. Hải Phòng D. Nam Định Câu 19. Làng nghề gốm sứ nổi tiếng ở Hà Nội là A. Sóc Sơn B. Bát Tràng C. Thanh Trì D. Mê Linh Câu 20. Nghề nặn tò he nổi tiếng với các làng nghề: A. Vạn phúc- Hà Đông B. Phú Xuyên C. Ước Lễ (huyện Thanh Oai) D. Ứng Hòa II. Tự luận (5 điểm) Câu 1: ( 1 điểm) Giới thiệu về một nghề truyền thống mà em yêu thích? Câu 2: ( 2 điểm) Em hãy trình bày khái niệm nghề truyền thống? Câu 3: ( 2 điểm) Là học sinh em cần làm gì để giữ gìn và tuyên truyền, quảng bá nghề truyền thống của thành phố Hà Nội? Chúc các em làm bài tốt!
  10. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: Giáo dục địa phương 6 I. Trắc nghiệm:( 5 điểm) MÃ ĐỀ 01 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A B B D A C C B B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 0,25đ/ câu Đáp án D D B B B C C A B D MÃ ĐỀ 02 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A A D C A A C C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 0,25đ/ câu Đáp án C C A C A C D D C D MÃ ĐỀ 03 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C C B D D A C C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 0,25đ/ câu Đáp án A C D B C A B A C B MÃ ĐỀ 04 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 0,25đ/ câu Đáp án C C B A B D B D C A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C D C C D B A A B B II. Tự luận (5 điểm) Câu 1 Học sinh giới thiệu về một làng nghề truyền thống mà em yêu thích. 1,0 1 điểm Gợi ý: – Tên nghề truyền thống; – Làng nghề truyền thống (có nghề này); – Sản phẩm của nghề; – Cảm nghĩ của bản thân về nghề truyền thống đó Câu 2 Khái niệm nghề truyền thống: - Nghề truyền thống là nghề đã được hình thành từ lâu đời, tạo ra 2 điểm 1,0 những sản phẩm độc đáo, có tính riêng biệt.
  11. - Được lưu truyền, phát triển đến ngày nay và có giá trị cao về kinh 1,0 tế hoặc văn hoá. Câu 3 Hoạt động để giữ gìn, tuyên truyền, quảng bá nghề truyền thống là: 2 điểm - Quảng bá các làng nghề tới các nước khác 0,5 - Vận động người thân, bạn bè giữ gìn truyền thống làng nghề 0,5 - Chung tay cùng người dân cùng nhau duy trì và phát triển. 0,5 - Không xúc phạm làng nghề truyền thống. 0,5 BGH TTCM NTCM GV RA ĐỀ Đỗ Thị Phương Mai Nguyễn Thị Vân Nguyễn Thị Thanh Hoài