Đề kiểm tra cuối học kì II môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề

Câu 1. Treo hai lò xo giống hệt nhau theo phương thẳng đứng gắn vật m1 và m2 (m2 > m1) lần lượt vào mỗi lò xo thì:

A. lò xo treo vật m1 dãn bằng lò xo treo vật m2.

B. lò xo treo vật m2 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m1.

C. lò xo treo vật m1 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m2.

D. lò xo treo vật m2 dãn ít hơn lò xo treo vật m1.

Câu 2. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì?

A. Không gây ra tác dụng gì.

B. Đổi hướng của lực.

C. Giảm lực kéo hoặc đẩy vật.

D. Đổi hướng của lực và giảm lực kéo hoặc đẩy vật.

Câu 3. Địa y được hình thành như thế nào?

A. Do sự cộng sinh giữa nấm và công trùng.

B. Do sự cộng sinh giữa nấm và vi khuẩn.

C. Do sự cộng sinh giữa nấm và một số loài tảo.

D. Do sự cộng sinh giữa nấm và thực vật.

Câu 4. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và đới nóng rất thấp vì:

A. điều kiện khí hậu khắc nghiệt chỉ có những loài có thích nghi đặc trưng mới tồn tại được.

B. động vật ngủ đông dài.

C. sinh sản ít.

D. điều kiện khí hậu thuận lợi.

Câu 5. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu?

A. Mặt trên của lá. B. Rễ cây.

C. Mặt dưới của lá. D. Thân cây.

docx 4 trang vyoanh03 05/07/2024 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_nam_h.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Bồ Đề

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Khoa học tự nhiên 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: ./04/2023 Mã đề: 601 I.Trắc nghiệm (7điểm): Chọn phương án trả lời đúng nhất và tô vào phiếu làm bài. Câu 1. Treo hai lò xo giống hệt nhau theo phương thẳng đứng gắn vật m1 và m2 (m2 > m1) lần lượt vào mỗi lò xo thì: A. lò xo treo vật m1 dãn bằng lò xo treo vật m2. B. lò xo treo vật m2 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m1. C. lò xo treo vật m1 dãn nhiều hơn lò xo treo vật m2. D. lò xo treo vật m2 dãn ít hơn lò xo treo vật m1. Câu 2. Trong thực tế dùng mặt phẳng nghiêng có tác dụng gì? A. Không gây ra tác dụng gì. B. Đổi hướng của lực. C. Giảm lực kéo hoặc đẩy vật. D. Đổi hướng của lực và giảm lực kéo hoặc đẩy vật. Câu 3. Địa y được hình thành như thế nào? A. Do sự cộng sinh giữa nấm và công trùng. B. Do sự cộng sinh giữa nấm và vi khuẩn. C. Do sự cộng sinh giữa nấm và một số loài tảo. D. Do sự cộng sinh giữa nấm và thực vật. Câu 4. Đa dạng sinh học ở môi trường đới lạnh và đới nóng rất thấp vì: A. điều kiện khí hậu khắc nghiệt chỉ có những loài có thích nghi đặc trưng mới tồn tại được. B. động vật ngủ đông dài. C. sinh sản ít. D. điều kiện khí hậu thuận lợi. Câu 5. Ở dương xỉ, các túi bào tử nằm ở đâu? A. Mặt trên của lá. B. Rễ cây. C. Mặt dưới của lá. D. Thân cây. Câu 6. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai? A. Máy bay đang bay chịu lực cản của không khí. B. Người đang bơi trong nước chịu cả lực cản của không khí và của nước. C. Người đi bộ trên mặt đất chịu lực cản của không khí. D. Xe ô tô đang chạy chịu lực cản của không khí. Câu 7. Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây? A. P = 10m. B. P = 0,1m. C. m = 10P. D. P = m. Câu 8. Đa dạng sinh học không biểu thị ở tiêu chí nào sau đây? A. Đa dạng hệ sinh thái. B. Đa dạng loài. C. Đa dạng môi trường. D. Đa dạng nguồn gen. 1
  2. Câu 9. Đơn vị của lực là gì? A. Kilôgam (kg). B. Kilôgam trên mét khối. C. Niutơn (N). D. Niutơn trên mét khối. Câu 10. Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)? A. Gấu, mèo, dê, cá heo. B. Bò, châu chấu, sư tử, voi. C. Tôm, muỗi, lợn, cừu. D. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ. Câu 11. Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là? A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa. B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa. C. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức. D. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa. Câu 12. Việc làm nào dưới đây không cần dùng tới lực? A. Bế em bé. B. Đọc một trang sách. C. Chơi nhảy dây. D. Cầm bút viết bài. Câu 13. Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt nhóm động vật có xương sống với nhóm động vật không xương sống là? A. Sống lâu. B. Kích thước cơ thể lớn. C. Có xương sống. D. Hình thái đa dạng. Câu 14. Đặc điểm không phải là đặc điểm của tất cả các loài thực vật: A. sinh vật tự dưỡng. B. sinh vật nhân chuẩn. C. đa bào. D. cấu trúc mạch. Câu 15. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại? A. Ốc vít bắt chặt vào với nhau. B. Con người đi lại được trên mặt đất. C. Em bé đang cầm chai nước trên tay. D. Lốp xe ôtô bị mòn sau một thời gian dài sử dụng. Câu 16. Muốn đo lực ta dùng dụng cụ: A. cân. B. thước. C. lực kế. D. bình chia độ. Câu 17. Chọn câu sai. Quả dọi của người thợ hồ cùng lúc chịu tác dụng bởi hai lực: Trọng lực và lực kéo lên dây (lực căng dây). Hai lực này có đặc điểm: A. cùng chiều. B. cùng phương. C. có cường độ bằng nhau. D. là hai lực cân bằng. Câu 18. Trọng lực có phương và chiều như thế nào? A. Phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất. B. Phương thẳng đứng, chiều hướng ra xa Trái Đất. C. Phương nằm ngang, chiều từ Tây sang Đông. D. Phương nằm ngang, chiều từ Đông sang Tây. Câu 19. Cá cóc là đại diện của nhóm động vật nào sau đây? A. Bò sát. B. Thú. C. Lưỡng cư. D. Cá. Câu 20. Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước? A. Trùng giày. B. Trùng roi. C. Trùng biến hình. D. Tảo. 2
  3. Câu 21. Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học? A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật. B. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người. C. Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã. D. Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng. Câu 22. Chỉ ra trường hợp lực cản của nước lớn nhất? A. Con cá bơi trong nước. B. Tàu đánh cá trên biển. C. San hô ở dưới biển. D. Tàu ngầm di chuyển dưới đáy biển. Câu 23. Một quyển sách nằm yên trên bàn vì: A. nó chịu tác dụng của các lực cân bằng. B. trái Đất không hút nó. C. không có lực tác dụng lên nó. D. nó không hút Trái Đất. Câu 24. Tại sao đi lại trên mặt đất dễ dàng hơn khi đi lại dưới nước? A. Vì khi ở dưới nước ta bị Trái Đất hút nhiều hơn. B. Vì khi đi dưới nước chịu cả lực cản của nước và không khí. C. Vì lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí. D. Vì không khí chuyển động còn nước thì đứng yên. Câu 25. Khi nào thì trọng lượng của một vật tăng hoặc giảm? A. Khi một nhà du hành vũ trụ ở trong con tàu vũ trụ bay quanh Trái Đất, trọng lượng của người đó giảm xuống bằng 0. B. Khi một người đi thang máy, trọng lượng của người đó có thể tăng hoặc giảm. C. Trọng lượng của một vật có giá trị khác nhau tùy theo cách chuyển động của người đó. D. Khi một vật di chuyển từ xích đạo tới một địa cực, trọng lượng của nó tăng lên. Câu 26. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào xảy ra do trọng lực tác dụng lên vật? A. Quả dừa rơi từ trên cây xuống. B. Cành cây đung đưa trước gió. C. Em bé đang đi xe đạp. D. Người công nhân đang đẩy thùng hàng. Câu 27. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có ích? A. Bảng trơn không viết được phấn lên bảng. B. Người thợ trượt thùng hàng trên mặt sàn rất vất vả. C. Giày dép sau thời gian sử dụng đế bị mòn. D. Xe đạp đi nhiều nên xích, líp bị mòn. Câu 28. Vì sao nói Hạt kín là ngành có ưu thế lớn nhất trong các ngành thực vật? A. Vì chúng có rễ thật. B. Vì chúng có hệ mạch. C. Vì chúng sống trên cạn. D. Vì chúng có hạt nằm trong quả. Câu 29. Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thùng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu kg? A. 5kg. B. 4kg. C. 6kg. D. 3kg. Câu 30. Lực nào trong các lực dưới đây không phải là lực đàn hồi? A. Lực mà lò xo bút bi tác dụng vào ngòi bút. B. Lực của quả bóng tác dụng vào tường khi quả bóng va chạm với tường. C. Lực nâng tác dụng vào cánh máy bay khi máy bay chuyển động. D. Lực của giảm xóc xe máy tác dụng vào khung xe máy. 3
  4. Câu 31. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát? A. Đế giày lâu ngày đi bị mòn. B. Lò xo bị nén. C. Xe đạp đi trên đường. D. Người công nhân đẩy thùng hàng mà nó không xê dịch chút nào. Câu 32. Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật? A. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. B. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường. D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường. Câu 33. Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ? A. Nấm mốc. B. Nấm độc đỏ. C. Nấm men. D. Nấm mộc nhĩ. Câu 34. Bộ phận nào dưới đây chỉ xuất hiện ở ngành Hạt trần mà không xuất hiện ở các ngành khác? A. Rễ. B. Noãn. C. Hoa. D. Quả. Câu 35. Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất? A. Nhóm cá. B. Nhóm ruột khoang. C. Nhóm chân khớp. D. Nhóm giun. II. Tự luận (3 điểm) Câu 1 (1 điểm): Vì sao khi chạy thi ở các cự li dài, những vận động viên có kinh nghiệm thường chạy sau các vận động viên khác ở phần lớn thời gian, khi gần đến đích mới vượt lên chạy nước rút để về đích. Câu 2 (1 điểm): Hãy vẽ các mũi tên biểu diễn lực trong các trường hợp sau đây theo tỉ xích 0,5 cm ứng với 5 N: a) Xách túi gạo với lực 30 N. b) Kéo chiếc ghế với lực 25 N theo phương xiên một góc 60o. Câu 3 (1 điểm): Ở các vùng ven biển, người ta thường trồng phi lao ngoài đê biển để tạo thành “rừng phòng hộ ven biển”. Em hãy tìm hiểu và cho biết: - Rừng phòng hộ ven biển có tác dụng gì? - Chúng “phòng hộ” bằng cách nào? Chúc các em làm bài tốt! 4