Đề kiểm tra cuối học kì II môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)

 Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?

  1. Khối lượng được đo bằng gam.
  2. Kilogam là đơn vị đo khối lượng
  3. Trái Đất hút các vật
  4. Không có lực hấp dẫn trên mặt trăng

Câu 2: Một vất đang chuyển động, vật đó chắc chắn có:

  1. Năng lượng ánh sáng
  2. Năng lượng điện
  3. Năng lượng nhiệt
  4. Động năng

Câu 3: Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi? 

  1. Dây cao su đang dãn
  2. Khúc gỗ đang trôi theo dòng nước
  3. Ngọn lửa đang cháy
  4. Quả táo trên mặt bàn

Câu 4: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành: 

  1. Năng lượng hoá học
  2. Năng lượng nhiệt
  3. Năng lượng ánh sáng
  4. Năng lượng âm thanh
doc 9 trang Bảo Hà 15/02/2023 5340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN KHTN LỚP 6 Năm học 2021 – 2022 Cấp độ Thông Vận dụng Nhận biết hiểu Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL LỰC 1 1 1 Số câu Số câu:1 Số câu:2 Số câu: 3 Số điểm Số điểm: 0.25 Số điểm: Số điểm: 1.5 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 2.5% 1.25 Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 12.5% NĂNG 2 2 3 2 1 1 LƯỢNG Số câu Số câu: 4 Số câu: 5 Số câu: 2 Số câu: 11 Số điểm Số điểm: 1.5 Số điểm: Số điểm: 1.5 Số điểm: Tỉ lệ % Tỉ lệ:15 % 1.75 Tỉ lệ:15 % 4.75 Tỉ lệ:17.5 % Tỉ lệ: 47.5 % CHUYỂN 3 1 1 1 ĐỘNG NHÌN THẤY CỦA MẶT TRỜI, MẶT TRĂNG; HỆ MẶT TRỜI VÀ NGÂN HÀ Số câu Số câu: 4 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 6 Số điểm Số điểm: 2.5 Số điểm: Số điểm: 1 Số điểm: Tỉ lệ % Tỉ lệ:25 % 0.25 Tỉ lệ: 10 % 3.75 Tỉ lệ:2.5 % Tỉ lệ: 37.5 % Số câu Số câu:9 Số câu: 8 Số câu: 3 Số câu: 18 Số điểm Số điểm: 4.25 Số điểm: Số điểm: 2.5 Số điểm: 10 Tỉ lệ % Tỉ lệ: 42.5 % 3.25 Tỉ lệ: 25 % Tỉ lệ: 100 % Tỉ lệ:32.5 %
  2. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN KHTN LỚP 6. Năm học 2021 – 2022 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ MÔ TẢ Nhận biết: - Xác định được các loại lực và vai trò của lực Thông - Thiết kế và giải thích được thí nghiệm của vật dưới tác LỰC hiểu: dụng của lực hấp dẫn -Vận dụng được các kiến thức để làm một số bài tập về Vận dụng lực - Nhận biết được một số dạng năng lượng thường gặp. - Lấy ví dụ về sự chuyển hoá và truyền năng lượng Nhận biết: - Nêu năng lượng hao phí là gì - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng - Xác định được năng lượng hao phí trong các trường NĂNG LƯỢNG Thông hợp cụ thể hiểu: - Thiết kế và giải thích được thí nghiệm về sự truyền và chuyển năng lượng -Áp dụng các kiến thức về năng lượng giải thích các Vận dụng: hiện tượng tự nhiên, giải các bài tập về năng lượng - Vận dụng trong thực tiễn: tiết kiệm năng lượng - Hiện tượng mọc và lặn của mặt trời CHUYỂN ĐỘNG Nhận biết: - Các hành tinh trong hệ mặt trời và Ngân Hà NHÌN THẤY - Xác định trên mô hình hoặc tranh ảnh vị trí, phương CỦA MẶT TRỜI, Thông hướng, thời điểm trong ngày MẶT TRĂNG; hiểu: - Thiết kế thí nghiệm và giải thích kết quả thí nghiệm HỆ MẶT TRỜI - Vận dụng các kiến thức đã học xác định vị trí, phương VÀ NGÂN HÀ Vận dụng hướng, thời gian trong ngày
  3. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS MÔN KHTN . LỚP 6 Năm học 2021 – 2022 (Thời gian làm bài 90 phút) Đề này gồm 03 trang Phần I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khối lượng được đo bằng gam. B. Kilogam là đơn vị đo khối lượng C. Trái Đất hút các vật D. Không có lực hấp dẫn trên mặt trăng Câu 2: Một vất đang chuyển động, vật đó chắc chắn có: A. Năng lượng ánh sáng B. Năng lượng điện C. Năng lượng nhiệt D. Động năng Câu 3: Trong các vật sau đây, vật nào có thế năng đàn hồi? A. Dây cao su đang dãn B. Khúc gỗ đang trôi theo dòng nước C. Ngọn lửa đang cháy D. Quả táo trên mặt bàn Câu 4: Khi dùng bàn là để làm phẳng quần áo, thì năng lượng điện chủ yếu chuyển hoá thành: A. Năng lượng hoá học B. Năng lượng nhiệt C. Năng lượng ánh sáng D. Năng lượng âm thanh Câu 5: Khi ánh sáng mặt trời chiếu vào tấm pin mặt trời, tấm pin sẽ tạo ra điện. Đó là một ví dụ về chuyển hoá: A. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng nhiệt B. Năng lượng hạt nhân thành năng lượng hoá học C. Năng lượng điện thành động năng D. Năng lượng ánh sáng thành năng lượng điện Câu 6: Năng lượng nào sau đây KHÔNG PHẢI năng lượng tái tạo? A. Năng lượng mặt tròi B. Năng lượng gió C. Năng lượng của than đá D. Năng lượng của sóng biển Câu 7: Ở Ninh Thuận, người ta dùng các tuabin gió để sản xuất điện. Năng lượng cung cấp cho tuabin gió là: A. Năng lượng ánh sáng mặt trời B. Năng lượng gió C. Năng lượng của sóng biển D. Năng lượng của dòng nước
  4. Câu 8: Nói về hiện tượng mọc và lặn của Mặt trời, em hãy cho biết nhận định nào sau đây là đúng? A. Mặt trời mọc ở hướng tây B. Mặt trời mọc ở hướng nam C. Mặt trời lặn ở hướng tây D. Mặt trời lặn ở hướng nam Câu 9: Mặt trời là một ngôi sao trong Ngân Hà. Chúng ta thấy Mặt trời to và sáng hươn nhiều so với các ngôi sao khác trên bầu trời. Điều này là do: A. Mặt trời là ngôi sao sáng nhất của Ngân Hà B. Mặt trời là ngôi sao gần trái đất nhất C. Mặt trời là ngôi sao to nhất trong Ngân Hà D. Mặt trời là ngôi sao to nhất và sáng nhất trong Ngân Hà Câu 10: Hành tinh nào xếp thứ ba kể từ Mặt trời? A. Trái đất B. Thuỷ tinh C. Kim tinh D. Hoả tinh Câu 11:Ghép một số thứ tự ở cột A với một cữ ở cột b để được một câu đúng hoàn chỉnh. Cột A Cột B 1. Một dây chun đang bị kéo dãn a. Có động năng 2. Tiếng còi tàu b. Có năng lượng âm thanh 3. Dầu mỏ, khí đốt c. Có thế năng đàn hổi 4. Ngọn nến đang cháy d. Có năng lượng hoá học 5. Xe máy đang chuyển động e. Cung cấp năng lượng ánh sáng và năng lượng nhiệt. Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là đúng, phát biểu nào là sai? STT Nhận định Đ S 1 Mặt trời mọc ở phía tây vào lúc sáng sớm, cao dần lên và lặn ở phía đông lúc chiều tối 2 Trái đất quay từ phía tây sang phía đông quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày. 3 Trái đất quay từ phía đông sang phía tây quanh trục của nó nên chúng ta thấy mặt trời mọc và lặn hằng ngày. 4 Trên Trái đất ta chỉ nhìn thấy một nửa cố định của mặt trăng 5 Hệ Mặt trời bao gồm trái đất và rất nhiều hành tinh, và là một phần của Ngân Hà Phần 2: TỰ LUẬN (6 điểm) 1 Câu 1. (1.0 điểm): Một viên bi được thả tự do từ vị trí 1. Nó rơi tự do đến các vị trí 2, 3, 4, 5 và xuống 2 mặt đất. a. Hãy sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến 3 nhỏ thế năng của viên bi theo các vị trí? b. Hãy so sánh động năng của viên bi ở 4 vị trí số 1 và số 4? 5
  5. Giải thích câu trả lời của em Câu 2. (1.5 điểm): Thế nào là năng lượng hao phí? Nêu tên năng lượng hao phí khi sử dụng bóng đèn điện? Em hãy đề xuất các biện pháp để tiết kiệm năng lượng điện trong lớp học? Câu 3 (1 đểm): Hình 2 cho thấy hình ảnh Trái Đất khi ta nhìn từ cực Bắc, chiều quay Trái Đất và hướng ánh sáng từ Mặt Trời chiếu tới. Em hãy kể tên các thời điểm trong ngày (Bình minh, hoàng hôn, giữa trưa, ban đêm) tương ứng với các vị trí A, B, C, D. Câu 4 (1 điểm): Hệ Mặt Trời gồm bao nhiêu hành tinh? Em hãy sắp xếp các hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời? Câu 5 (1 đểm): Nêu định luật bảo toàn năng lượng? Lấy một ví dụ cụ thể chứng minh năng lượng được bảo toàn? Câu 6 (0.5 điểm): Hãy giải thích tại sao bầu khí quyển của Trái Đất không bị thoát vào không gian?
  6. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II MÔN: KHTN LỚP 6 Năm học 2021 – 2022 (Thời gian làm bài 90 phút) I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1- 10: Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp D D A B D C B C B A án Câu 11 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm 1- C 2- B 3- D 4- E 5- A Câu 12 (1 điểm): Mỗi đáp án đúng 0.2 điểm 1- S 2-Đ 3- S 4-Đ 5- S II.TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 a. Sắp xếp theo thế năng giảm dần: 1> 2> 3> 4> 5 0.25 điểm (1 Thế năng của vật giảm dần theo độ cao 0.25 điểm điểm) b. Động năng của viên bi ở vị trí 4> 1 0.25 điểm Vật chuyển động càng nhan thì có động năng càng lớn. Khi rơi 0.25 điểm từ trên cao xuống, vật sẽ chuyển động càng nhanh khi rơi càng gần mặt đất. Câu 2 - Năng lượng hao phí là năng lượng vô ích bị thất thoát ra môi 0.5 điểm (1.5 trường trong quá trình truyền hoặc chuyển năng lượng. điểm) - Khi dùng bóng đèn điện một phần năng lượng điện bị chuyển 0.5 điểm thành năng lượng nhiệt bị hao phí - Các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong lớp học: 0.5 điểm Tắt đèn và quạt khi không cần thiết Sử dụng loại bóng đèn và quạt điện tiết kiệm năng lượng Tắt hết các thiết bị điện khi ra khỏi lớp và ra về Vệ sinh sạch sẽ quạt điện và bóng điện Mở cửa sổ để tận dụng gió và ánh sáng mặt trời Câu 3 A- Bình minh 0.25 điểm (1 B- Giữa trưa 0.25 điểm điểm) C- Hoàng hôn 0.25 điểm D- Ban đêm 0.25 điểm Câu 4 Hệ Mặt Trời gồm Mặt trời, 8 hành tinh, các tiểu hành tinh và sao 0.5 điểm
  7. (1 chổi điểm) Sắp xếp: Mặt trời – Thuỷ tinh – Kim tinh – Trái đất – Hoả tinh – 0.5 điểm Mộc tinh – Thổ tinh – Thiên vương tinh – Hải vương tinh. Câu 5 Định luật: Năng lượng không tự nhiên sinh ra, cũng không tự nhiên 0.5 điểm (1 mất đi. Nó chỉ chuyển từ dạng này sang dạng khác, hoặc từ vật này điểm) sang vật khác. HS lấy ví dụ cụ thể 0.5 điểm Câu 6 Vì Trái đất có lực hấp dẫn, lực này hút và giữ bầu khí quyển ở 0.5 điểm (0.5 xung quanh trái đất điểm) Chú ý: - Nếu học sinh là theo cách khác mà đúng vẫn cho điểm tối đa.