Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lý Lớp 6 Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

I. Trắc nghiệm (4.0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất :

Câu 1: Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực nào sau đây?

A. Hoang mạc                                   B. Vùng núi và cao nguyên

C. Gần hai cực.                                 D. Đồng bằng, ven biển

Câu 2: Dân cư phân bố thưa thớt  ở những khu vực nào sau đây?

A. Đồng bằng.                                   B. Các trục giao thông lớn

C. Ven biển, các con sông lớn.         D. Hoang mạc, miền núi, hải đảo.

Câu 3: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở địa hình đồng bằng chủ yếu là vì:

A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản .

B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu và phát triển kinh tế.

C. khí hậu mát mẻ, ổn định.

D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai

Câu 4: Khu vực nào của châu Á dưới đây thực tế có dân cư phân bố thưa thớt nhất?

A. Nam Á       B. Bắc Á             C. Đông Á.              D. Đông Nam Á

Câu 5: Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu là do

A. khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào.

B. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ.

C. tập trung nhiều dầu khí nhất thế giới.

D. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn.

Câu 6: Châu lục nào có số dân ít nhất ( so với toàn thế giới)

doc 7 trang Bảo Hà 20/02/2023 2880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lý Lớp 6 Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_lich_su_va_dia_ly_lop_6_canh.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lý Lớp 6 Cánh diều - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)

  1. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Vận dụng Vận dụng thấp cao Chương 7. Trình bày được đặc Giải thích được đặc Xác định Ví dụ về tác Con người và điểm phân bố dân điểm phân bố dân cư được trên động của con thiên nhiên cư trên TG trên TG lược đồ các người đã làm khu vực và cho thiên các thành nhiên thay phố đông đổi theo hai dân nhất TG chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên Số câu: 5 1 2 1 9 Số điểm: 1,5 đ 0,25 đ 0,5 đ 2,0đ 4,0 đ Tỉ lệ: 15% 2,5% 5% 20% 40% Chương V: Biết được Nhà nước Nước Văn Âu Lạc được thành Lang- Âu lập vào khoảng thời Lạc. gian nào. Biết được kinh đô của Nhà nước Âu Lạc đóng ở đâu. Số câu: 2 2 Số điểm: 0,5 đ 0,5 Tỉ lệ: 5% 5% Chương VI: Trình bày các chính Hiểu được mục đích Lập bảng Thời Bắc sách cai trị về chính những việc làm của niên biểu về thuộc và trị, kinh tế và văn hóa Khúc Hạo. các cuộc chống Bắc của các triều đại Hiểu được mục đích khởi nghĩa thuộc (từ TK phong kiến phương chính sách đồng hóa tiêu biểu II TCN đến Bắc lên đất nước ta của các triều đại giành độc năm 938). trong thời kì Bắc phong kiến phương lâp, tự chủ thuộc. Bắc. (từ đầu công Biết được mâu nguyên đến thuẫn giữa nhân dân trước TK X). ta và các triều đại phong kiến phương Bắc. - Biết được cuộc KN đầu tiên thời Bắc thuộc do ai lãnh đạo. Biết được nguyên nhân khởi sâu xa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
  2. Biết được thời gian Bà Triệu phất cờ KN. Số câu: 4TN; 1TL 2 1 8 Số điểm: 1đ TN; 2,5đ TL 0,5 1,5 5,5 Tỉ lệ: 35,5% 5% 15% 55,5% Tổng số câu: 12 2 3 1 19 Số điểm: 5,5 0,5 2 2 10 Tỉ lệ: 55,5% 5% 20% 20% 100% ĐỀ SỐ 1 I. Trắc nghiệm (4.0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất : Câu 1: Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực nào sau đây? A. Hoang mạc B. Vùng núi và cao nguyên C. Gần hai cực. D. Đồng bằng, ven biển Câu 2: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây? A. Đồng bằng. B. Các trục giao thông lớn C. Ven biển, các con sông lớn. D. Hoang mạc, miền núi, hải đảo. Câu 3: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở địa hình đồng bằng chủ yếu là vì: A. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản . B. thuận lợi cho cư trú, giao lưu và phát triển kinh tế. C. khí hậu mát mẻ, ổn định. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai Câu 4: Khu vực nào của châu Á dưới đây thực tế có dân cư phân bố thưa thớt nhất? A. Nam Á B. Bắc Á C. Đông Á. D. Đông Nam Á Câu 5: Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu là do A. khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào. B. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ. C. tập trung nhiều dầu khí nhất thế giới. D. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn. Câu 6: Châu lục nào có số dân ít nhất ( so với toàn thế giới) A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Đại Dương Câu 7: Các thành phố lớn trên Thế giới tập trung chủ yếu ở châu lục nào? A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Đại Dương Câu 8: Thành phố có qui mô dân số từ 20 triệu người trở lên( năm 2018) ở Châu Phi là? A. Mê- hi- cô. B. Xao Pao- lô C. CaiRô D. Tô- ky- ô. Câu 9: Mâu thuẫn bao trùm xã hội nước ta thời kì Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa A. Nhân dân ta với chính quyền phương Bắc. B. Nô tì với địa chủ, hào trưởng.
  3. C. Nông dân lệ thuộc với hào trưởng. D. Nô tì với quan lại đô hộ phương Bắc. Câu 10: Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở? A. Phong Châu ( Phú Thọ ngày nay). B. Luy Lâu ( Bắc Ninh ngày nay). C. Mê Linh ( Hà Nội ngày nay). D. Phong Khê ( Hà Nội ngày nay). Câu 11: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên bùng nổ thời Bắc thuộc do ai lãnh đạo? A. Bà Triệu. B. Trưng Trắc, Trưng Nhị. C. Lý Bí. D. Mai Thúc Loan. Câu 12: Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng thời gian nào? A. Thế kỉ VII TCN. B. Thế kỉ VII. C. Thế kỉ III TCN. D. Thế kỉ III. Câu 13: Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa vào năm nào? A. Năm 247. B. Năm 248. C. Năm 249. D. Năm 250. Câu 14: Theo em, trong các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc, chính sách nào là thâm hiểm nhất? A.Chính sách đồng hóa. B.Chính sách bóc lột với nhiều loại thuế nặng nề và cống nộp. C.Chính sách đàn áp dã man các cuộc nổi dậy của nhân dân ta. D.Chính sách cấm nhân dân ta sử dụng đồ sắt. Câu 15: Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì? A.Củng cố thế lực của họ Khúc. B.Xây dựng đất nước theo đường lối của mình. C.Củng cố nền độc lập, “nhân dân đều được yên vui”. D.Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế. Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc? A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc. B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực. C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta. D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta. II. Tự luận (6.0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm). Hãy lấy ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên. Câu 2: (2,5 điểm)Trình bày các chính sách cai trị về chính trị, kinh tế và văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc lên đất nước ta trong thời kì Bắc thuộc? Câu 3: (1,5 điểm)Lập bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc? Tên cuộc khởi nghĩa Năm diễn ra Kết quả
  4. ĐỀ SỐ 2 I. Trắc nghiệm (4.0 điểm). Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời em cho là đúng nhất : Câu 1: Dân cư phân bố thưa thớt ở những khu vực nào sau đây? A. Hoang mạc, miền núi, hải đảo. B. Đồng bằng. C. Các trục giao thông lớn D. Ven biển, các con sông lớn. Câu 2: Dân cư thế giới thường tập trung đông đúc ở địa hình đồng bằng chủ yếu là vì: A. thuận lợi cho cư trú, giao lưu và phát triển kinh tế. B. tập trung nguồn tài nguyên khoáng sản . C. khí hậu mát mẻ, ổn định. D. ít chịu ảnh hưởng của thiên tai Câu 3: Khu vực châu Âu có mật độ dân số cao nguyên nhân được cho chủ yếu là do A. khí hậu ấm áp, nguồn nước dồi dào. B. có nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ. C. nền kinh tế phát triển mạnh, nhiều trung tâm kinh tế lớn. D. tập trung nhiều dầu khí nhất thế giới. Câu 4: Khu vực nào của châu Á dưới đây thực tế có dân cư phân bố thưa thớt nhất? A. Nam Á. B. Đông Nam Á. C. Đông Á. D. Bắc Á Câu 5: Châu lục nào có số dân ít nhất ( so với toàn thế giới)? A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Đại Dương Câu 6:Thành phố có qui mô dân số từ 20 triệu người trở lên( năm 2018) ở Châu Phi là? A. Mê- hi- cô. B. Xao Pao- lô. C. CaiRô. D. Tô- ky- ô. Câu 7 : Các thành phố lớn trên Thế giới tập trung chủ yếu ở châu lục nào? A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Phi D. Châu Đại Dương Câu 8: Dân cư phân bố đông đúc ở những khu vực nào sau đây? A. Hoang mạc B. Vùng núi và cao nguyên C. Gần hai cực. D. Đồng bằng, ven biển Câu 9: Nhà nước Âu Lạc được thành lập vào khoảng thời gian nào? A. Thế kỉ VII TCN. B. Thế kỉ VII. C. Thế kỉ III TCN. D. Thế kỉ III. Câu 10: Bà Triệu phất cờ khởi nghĩa vào năm nào? A. Năm 247. B. Năm 248. C. Năm 249. D. Năm 250. Câu 11: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên bùng nổ thời Bắc thuộc do ai lãnh đạo? A. Bà Triệu. B. Trưng Trắc, Trưng Nhị. C. Lý Bí. D. Mai Thúc Loan. Câu 12: Những việc làm của Khúc Hạo nhằm mục đích gì? A.Củng cố thế lực của họ Khúc. B.Xây dựng đất nước theo đường lối của mình. C.Củng cố nền độc lập, “nhân dân đều được yên vui”. D.Bãi bỏ các thứ lao dịch và định lại mức thuế. Câu 13: Kinh đô của nước Âu Lạc đóng ở? A. Phong Châu ( Phú Thọ ngày nay). B. Luy Lâu ( Bắc Ninh ngày nay). C. Mê Linh ( Hà Nội ngày nay). D. Phong Khê ( Hà Nội ngày nay) Câu 14: Theo em, trong các chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc, chính sách nào là thâm hiểm nhất? A.Chính sách đồng hóa. B.Chính sách bóc lột với nhiều loại thuế nặng nề và cống nộp. C.Chính sách đàn áp dã man các cuộc nổi dậy của nhân dân ta. D.Chính sách cấm nhân dân ta sử dụng đồ sắt. Câu 15: Mâu thuẫn bao trùm xã hội nước ta thời kì Bắc thuộc là mâu thuẫn giữa A. Nhân dân ta với chính quyền phương Bắc.
  5. B. Nô tì với địa chủ, hào trưởng. C. Nông dân lệ thuộc với hào trưởng. D. Nô tì với quan lại đô hộ phương Bắc. Câu 16: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc? A. Hà khắc, tàn bạo, thâm độc. B. Được tiến hành trên tất cả các lĩnh vực. C. Thúc đẩy sự phát triển của kinh tế nước ta. D. Nhằm thôn tính lãnh thổ và đồng hóa nhân dân ta. II. Tự luận (6.0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Hãy lấy ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên. Câu 2: (2,5 điểm)Trình bày các chính sách cai trị về chính trị, kinh tế và văn hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc lên đất nước ta trong thời kì Bắc thuộc? Câu 3: (1,5 điểm)Lập bảng niên biểu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta thời kì Bắc thuộc? Tên cuộc khởi nghĩa Năm diễn ra Kết quả HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022 Môn Lịch sử - Địa lý 6 I. Trắc nghiệm (4.0 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm. ĐỀ 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D B B D D A C Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A D B C B A C C ĐỀ 2 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A A C D D C A D Câu 9 10 11 13 13 14 15 16 Đáp án C B B C D A A C II. Tự luận (6.0 điểm) Câu Nội dung Điểm
  6. 1 ( Hãy lấy ví dụ về tác động của con người đã làm cho thiên nhiên thay 2đ) đổi theo hai chiều hướng tích cực, tiêu cực và khai thác thông minh các nguồn tài nguyên. 0,5 đ - Thay đổi tích cực: Con người sử dụng và cải tạo đất đai khiến cho đất trở nên màu mỡ và phì nhiêu hơn. 0,5 đ - Thay đổi tiêu cực: Con người xả nước thải công nghiệp và sinh hoạt ra sông, biển -> ô nhiễm nguồn nước. 1,0 đ - Con người khai thác thông minh các nguồn tài nguyên: Sử dụng năng lượng gió, năng lượng mặt trời để sản xuất điện, sử dụng trong sinh hoạt 2 a. Chính sách cai trị về chính trị: (2,5đ) - Sáp nhập nước ta vào lãnh thổ Trung Quốc, chia nước ta thành các 0,25 châu, quận, huyện. - Áp dụng pháp luật hà khắc và thẳng tay đàn áp các cuộc đấu tranh 0,25 của nhân dân ta. b. Chính sách bóc lột về kinh tế: - Áp đặt chính sách tô thuế nặng nề. - Nắm độc quyền về sắt và muối, bắt dân ta cống nạp nhiều vải vóc, 0,25 hương liệu, sản vật quý 0,25 c. Chính sách cai trị về văn hóa - Thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc Việt. + Đưa người Hán sang sinh sống lâu dài. 0,25 + Mở trường dạy chữ Hán, áp dụng luật Hán. 0,25 + Tìm cách truyền bá văn hoá, phong tục phương Bắc. 0,25 Câu 3 (1,5đ) Tên cuộc khởi Năm Kết quả nghĩa diễn ra Hai Bà Trưng 40 Nhà Hán đem quân sang đàn áp, khởi 0,5 nghĩa thất bại Bà Triệu 248 Nhà Ngô đem quân sang đàn áp, khởi 0,25 nghĩa thất bại. Lí Bí 542 Đầu thế kỉ VII, nhà Tùy đưa quân sang 0,5 xâm lược, nước Vạn Xuân chấm dứt. Mai Thúc Loan 713 Năm 722, nhà Đường đem quân đàn áp. 0,25