Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lý Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Thủy (Có đáp án)

Câu 1: 90% không khí tập trung ở tầng:

A. Tầng đối lưu B. Tầng bình lưu

C. Các tầng cao D. Tầng bình lưu và các tầng cao

Câu 2 :Căn cứ vào yếu tố nào để phân chia thành các đới thiên nhiên ?

A.Địa hình B. Nhiệt độ và độ ẩm

C.Vĩ độ địa lí D. Sự phân bố thực vật

Câu 3: Từ xích đạo về cực có bao nhiêu đới thiên nhiên:

A.3 B.4 C.5 D.6

Câu 4: Thủy quyển là toàn bộ nước:

A. Trên bề mặt lục địa ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.

B. Ở biển và đại dương ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.

C. Ngọt trong đất liền ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi.

D.Trên Trái Đất ở các trạng thái rắn, lỏng và hơi

Câu 5: Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do:

A. Vận động tự quay của trái đất. B. Sức hút của mặt trời.

C. Các dòng biển. D. Sức hút của mặt trăng và một phần của mặt trời.

Câu 6.Các nhân tố quan trọng hình thành các loại đất trên bề mặt trái đất là gì?

A. Thời gian, đá mẹ B. Đá mẹ, sinh vật, khí hậu

C. Con người, khí hậu D. Địa hình, sinh vật

Câu 7. Vì sao bảo vệ động thực vật là việc làm cấp bách, cần thiết ?

A. Nhiều động vật di chuyển đi nơi khác

B. Con người đã phá rừng, xây dựng các nhà máy , xí nghiệp

C. Con người mang những giống cây trồng vật nuôi từ nơi này đến nơi khác

D. Nhiều loài động thực vật có nguy cơ tiệt chủng ảnh hưởng tới cân bằng sing thái và cuộc sống của chúng ta

Câu 8: Con người cần làm gì để thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu ?

A.Thay đổi lối sống để thân thiện với môi trường hơn

B.Theo dõi bản tin dự báo thời tiết hàng ngày

C.Sơ tán người và tài sản ra khỏi các vùng nguy hiểm

D.Sử dụng các nguồn nguyên liệu hóa thạch

doc 7 trang vyoanh03 17/07/2024 100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lý Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Thủy (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_lich_su_va_dia_ly_lop_6_nam_h.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Lịch sử và Địa lý Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Thủy (Có đáp án)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THÁI SƠN NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA. Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Địa lí: Chủ Biết được Hiểu Nêu được đề 1- Đới khí có bao được khái niệm hậu và lớp nhiêu đới nguyên và các nhân sinh thành phần đất. khí hậu ra thủy của đất triều Số câu 3 câu 1 câu 1 câu 4 câu 1 câu Số điểm 0,75đ 0,25đ 1,0đ 1,0đ 1,0đ Tỉ lệ % 7,5% 2,5% 10% 10% 10% Địa lí: Chủ đề Nhận Hiểu Cho biết 2 – Sinh vật biết được con con và biến đổi được người cần người có khí hậu việc bảo làm gì để ảnh vệ động thích ứng hưởng thực vật và giảm như thế nhẹ biến nào đến là điều đổi khí động vật, cấp bách hậu thực vật trên Trái Đất Số câu 3 câu 1 câu 1 câu 4 câu 1 câu Số điểm 0,75đ 0,25 đ 2,0đ 1,0đ 2,0đ Tỉ lệ % 7,5% 2,5% 20% 10% 20% Lịch sử: - Ng.nhân Chủ đề 1 nhà Hán nắm độc Chính sách quyền về cai trị của sắt ở Phong kiến Phương Bắc nước ta; và sự chuyển - âm mưu biến của Việt đồng hóa Nam thời kì thâm độc Bắc Thuộc của nhà
  2. Hán. Số câu 3 câu 3 câu Số điểm 0,75đ 0,75đ Tỉ lệ % 7,5% 7,5% Chủ đề2: Nhận biết Lập niên Rút ra bài Các cuộc đấu được: biểu các học thực tranh giành - diễn cuộc khởi tiễn. độc lập dân biến cuộc nghĩa tiêu k/n HBT. -Để lai tộc trước thế biểu của học quý kỉ X - kinh đô thời kì nước ta báu cho thời Bắc dân tôc ta Trưng thuộc. Vương; - Biết kinh đô nước Vạn Xuân. Số câu 3 câu 2/3 câu 1/3 câu 3 câu 1 câu Số điểm 0,75đ 1,0đ 0,5 đ 0,75đ 1,5đ 7,5% 15% Tỉ lệ % 7,5% 10% 5% Chủ đề 3: - Ý nghĩa - Giải của việc thích được Bước ngoặt Khúc ý nghĩa lịch sử ở đầu Thừa Dụ của chiến thế kỉ X tự xưng là thắng tiết độ sứ. Bạch Đằng năm 938. Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu Số điểm 0,25đ 1,5 đ 0,25đ 1,5 đ 2,5% 15% 15% Tỉ lệ % 2,5% Chủ đề 4: - Hiểu được các Vương Quốc thành tựu Cham Pa nghệ thuật của Cham-pa.
  3. Số câu 1 câu 1 câu Số điểm 0,25đ 0,25đ 2,5% Tỉ lệ % 2,5% Số câu 9 câu 7 câu 2,5 câu 1,5 câu 16 4 Số điểm 2,25đ 1,75đ 3,5 đ 2,5đ 4,0đ 6,0 Tỉ lệ% 22,5% 17,5% 35% 25% 40% 60% Tổng số câu 16 4 câu 20 câu Tổng số điểm 4,0 đ 6,0đ 10đ 40 % 60% 100% Tỷ lệ %
  4. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THÁI SƠN NĂM HỌC 2021 -2022 MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ 6 Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề A/ Trắc nghiệm (4,0 điểm) Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: 90% không khí tập trung ở tầng: A. Tầng đối lưu B. Tầng bình lưu C. Các tầng cao D. Tầng bình lưu và các tầng cao Câu 2 :Căn cứ vào yếu tố nào để phân chia thành các đới thiên nhiên ? A.Địa hình B. Nhiệt độ và độ ẩm C.Vĩ độ địa lí D. Sự phân bố thực vật Câu 3: Từ xích đạo về cực có bao nhiêu đới thiên nhiên: A.3 B.4 C.5 D.6 Câu 4: Thủy quyển là toàn bộ nước: A. Trên bề mặt lục địa ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi. B. Ở biển và đại dương ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi. C. Ngọt trong đất liền ở các trạng thái lỏng, rắn và hơi. D.Trên Trái Đất ở các trạng thái rắn, lỏng và hơi Câu 5: Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do: A. Vận động tự quay của trái đất. B. Sức hút của mặt trời. C. Các dòng biển. D. Sức hút của mặt trăng và một phần của mặt trời. Câu 6.Các nhân tố quan trọng hình thành các loại đất trên bề mặt trái đất là gì? A. Thời gian, đá mẹ B. Đá mẹ, sinh vật, khí hậu C. Con người, khí hậu D. Địa hình, sinh vật Câu 7. Vì sao bảo vệ động thực vật là việc làm cấp bách, cần thiết ? A. Nhiều động vật di chuyển đi nơi khác B. Con người đã phá rừng, xây dựng các nhà máy , xí nghiệp C. Con người mang những giống cây trồng vật nuôi từ nơi này đến nơi khác D. Nhiều loài động thực vật có nguy cơ tiệt chủng ảnh hưởng tới cân bằng sing thái và cuộc sống của chúng ta Câu 8: Con người cần làm gì để thích ứng và giảm nhẹ biến đổi khí hậu ? A.Thay đổi lối sống để thân thiện với môi trường hơn B.Theo dõi bản tin dự báo thời tiết hàng ngày C.Sơ tán người và tài sản ra khỏi các vùng nguy hiểm D.Sử dụng các nguồn nguyên liệu hóa thạch Câu 9: Dòng nào nói đúng trình tự diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ? A. Mê Linh  Cổ Loa  Luy Lâu. B. Cổ Loa  Luy lâu  Mê Linh. C. Chu Diên  Mê Linh  Cổ . D. Chu Diên  Cổ Loa  Luy Lâu. Câu 10: Trưng Vương dựng kinh đô ở. A. Cổ Loa. B. Phong Khê. C. Luy Lâu. D. Mê Linh. Câu 11: Chính sách cai trị thâm độc nhất của các thế lực phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI là. A. cử người Hán trực tiếp cai quản tới cấp huyện.
  5. B. áp đặt chế độ thuế khóa, lao dịch và cống nạp nặng nề. C. bắt thợ thủ công giỏi sang xây dựng kinh đô Kiến Nghiệp. D. di dân Hán sang giữ đất và thực hiện chính sách đồng hoá toàn diện. Câu 12: Vì sao nhà Hán nắm độc quyền và kiểm soát đồ sắt gắt gao? A. Vì ở Trung Quốc thiếu sắt. B. Vì sắt là loại nguyên liệu quý hiếm. C. Bắt dân ta khai thác để đem về Trung Quốc. D. Hạn chế phát triển sản xuất và sử dụng sắt làm vũ khí chống lại chúng của nhân dân ta. Câu 13: Chính quyền đô hộ mở trường học dạy chữ Hán ở nước ta nhằm mục đích gì? A. Đồng hóa dân tộc ta. B. Bắt dân ta học thêm một thứ tiếng nữa. C. Tuyên truyền tôn giáo, luật lệ, phong tục của người Hán. D. Tạo ra lớp người phục vụ cho sự thống trị của người Hán. Câu 14: Kinh đô của nước Vạn Xuân đặt ở đâu? A. Cổ Loa (Hà Nội). B. Mê Linh (Vĩnh Phúc). C. Cửa sông Tô Lịch (Hà Nội). D. Hoa Lư (Ninh Bình). Câu 15: Thành tựu nghệ thuật đặc sắc nhất của cư dân Cham- pa là. A. các bức tượng Phật. B. các công trình kiến trúc đền chùa. C. kiến trúc kinh đô được xây dựng đặc sắc. D. tháp Chăm, đền, tượng, các bức chạm nổi. Câu 16: Việc Khúc Thừa Dụ xưng là tiết độ sứ có ý nghĩa gì? A. Khằng định đất nước đã giành được quyền tự chủ. B. Đất nước thoát khỏi ách đô hộ của nhà Đường. C. Nhà Đường buộc phải chấp nhận Khúc Thừa Dụ. D. Mở ra thời kì cai quản đất nước của họ Khúc. B/ Tự luận ( 6,0 điểm) Câu 1 (1 điểm). Đất là gì? Kể tên các thành phần của đất ? Câu 2 (2,0 điểm): Con người có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố động vật, thực vật trên Trái Đất? Câu 3: (1,5 điểm) Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của dân tộc ta trong thời kì Bắc thuộc? Qua các cuộc khởi nghĩa đó, em hiểu được truyền thống quý báu mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta ngày nay? Câu 4: (1,5 điểm) Vì sao nói trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại trong lịch sử dân tộc ta?
  6. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS THÁI SƠN NĂM HỌC 2021 -2022 MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ 6 Thời gian làm bài 90 phút không kể thời gian giao đề A/ Trắc nghiệm (4,0 điểm ) Mỗi câu đúng 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A B A D D B D A A D D D A C D A B/ Tự luận (6,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt lục địa và đảo, được đặc 0.5 (1đ) trưng bởi độ phì. *Tên các thành phần của đất : 0.5 - Chất khoáng ( khoáng vật ) - Chất hữu cơ - Nước - Không khí Con người có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến sự phân bố động vật, thực vật trên Trái Đất. - Ảnh hưởng tích cực: + Mang giống cây trồng và vật nuôi đến những nơi khác nhau để mở rộng 0.5 phạm vi phân bố Câu + Cải tạo nhiều giống cây trọng vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao 0.5 2(2đ) - Ảnh hưởng tiêu cực: - Phá rừng bừa bãi -> thực vật, động vật mất nơi cư trú sinh sống 0.5 - Ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp, phát triển dân số ->thu hẹp môi trường sống sinh vật 0.5 * Các cuộc k/n tiêu biểu thời kì Bắc thuộc: - Năm 40: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. 0,2 - Năm 248: khởi nghĩa Bà Triệu. 0,2 Câu 3 0,2 - Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí. (1,5đ) 0,2 - Năm 713-722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan. 0,2 - Năm 776- 791: Khởi nghĩa Phùng Hưng. * Điều quý báu mà tổ tiên để lại cho chúng ta là: lòng yêu nước, ý chí quyết tâm giành lại độc lập dân tộc. 0,5 Câu 4 Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại trong (1,5đ) lịch sử dân tộc ta bởi vì:
  7. - Đây là lần thứ hai nhà Nam Hán đem quân xâm lược nước ta, mặc dù sau trận 0,75 này, nhà Nam Hán còn tồn tại thêm một thời gian nữa nhưng không dám đem quân sang xâm lược nước ta lần thứ ba. - Với chiến thắng này, nhân dân ta đã đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước 0,75 ta của bọn phong kiến phương Bắc, khẳng định nền độc lập của dân tộc, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho Tổ Quốc. BGH KÍ DUYỆT TỔ CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN Dư Thị Khiến Bùi Thị Thủy – Lê Thị Xuân