Đề kiểm tra cuối học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thư (Có đáp án)

I. Đọc – hiểu văn bản: (6,0 điểm)

Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

(1) Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ thường trực của con người có cuộc sống trí tuệ. […] (2) Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa. (3) Và khi không còn nhu cầu đó nữa, thì đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng. (4) Đây là một câu chuyện nghiêm túc, lâu dài và cần được trao đổi, thảo luận một cách cũng rất nghiêm túc, lâu dài. (5) Tôi chỉ muốn thử nêu lên ở đây một đề nghị: Tôi đề nghị các tổ chức thanh niên của chúng ta, bên cạnh những sinh hoạt thường thấy hiện nay, nên có một cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình.

(6) Gần đây có một nước đã phát động phong trào trong toàn quốc mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách. (7) Chúng ta cũng có thể làm như thế, hoặc vận động mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một cuốn sách. (8) Cứ bắt đầu bằng việc rất nhỏ, không quá khó. (9) Việc nhỏ đấy nhưng rất có thể là việc nhỏ khởi đầu một công cuộc lớn.

(Theo Nguyên Ngọc, Một đề nghị, tạp chí Điện tử Tiasang.com.vn, ngày 19-7-2007)

Ghi lại ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng từ câu 1- 8 ( mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm).

Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì?

A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm

Câu 2. Câu chủ đề của đoạn văn là câu văn nào?

A. Câu (1) B. Câu (2) C. Câu (3) D. Câu (4)

Câu 3. Trong các từ sau, từ nào là từ láy?

A. Công cuộc B. Trí tuệ C. Đạo đức D. Mòn mỏi

pdf 16 trang vyoanh03 05/07/2024 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thư (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2022_20.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thư (Có đáp án)

  1. UBND QUẬN LONG BIÊN MỤC TIÊU, MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn: Ngữ văn 6 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức HS trình bày được những kiến thức về: - Đọc hiểu: văn bản nghị luận, văn bản thuyết minh (văn bản thông tin). - Tiếng Việt: Giải thích được nghĩa của một số thuật ngữ, nghĩa của từ trong ngữ cảnh, lựa chọn từ ngữ và cấu trúc câu, nhận biết được chức năng của trạng ngữ trong câu, các biện pháp tu từ: So sánh, nhân hóa, điệp ngữ, ẩn dụ, hoán dụ, - Tạo lập văn bản: Viết bài văn nghị luận. 2. Năng lực - Năng lực chung: năng lực tư duy, năng lực cảm thụ, năng lực giải quyết vấn đề, - Năng lực chuyên biệt: xác định được giá trị, tác dụng của nội dung câu chuyện, năng lực sử dụng tiếng Việt trong việc viết đúng câu, dùng từ đúng nghĩa và diễn đạt nội dung mạch lạc, 3. Phẩm chất - Bồi dưỡng lòng hiếu thảo, niềm tự hào dân tộc, lối sống yêu thương; cần cù, cố gắng - Bồi dưỡng tình yêu văn học, học bài và làm bài thi nghiêm túc II. MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng Nội Kĩ dung/đơn Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng vị kiến cao điểm thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Văn bản 4 0 4 1 0 1 0 60 hiểu nghị luận 2 Viết Viết bài văn trình bày ý kiến về 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 một hiện tượng xã hội mà em quan tâm Tổng điểm 1 1 1 3 0 3 0 1 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% 100 Tỉ lệ chung 60% 40%
  2. III. BẢNG ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội dung Đơn vị TT kiến Mức độ đánh giá Thông Vận kiến thức Nhận Vận thức hiểu dụng biết dụng cao 1 Đọc hiểu Văn bản nghị Nhận biết: 4 TN 4 TN 1 TL luận - Nhận biết được các ý 1TL kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản. - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng; các biện pháp tu từ, công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được những bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ nội dung văn bản. - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình/ đồng tình một phần với những vấn đề được đặt ra trong văn bản. 2 Viết Viết bài văn Nhận biết: trình bày ý - Nhận diện yêu cầu của đề 1*TL kiến về một bài về kiểu văn bản, vấn đề nghị luận.
  3. hiện tượng - Xác định được cách trình xã hội mà bày bài văn. Thông hiểu: em quan -Viết đúng về nội dung, về tâm hình thức (từ ngữ, diễn đạt, 1*TL bố cục văn bản) Vận dụng: 1*TL - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu. Vận dụng cao: -Viết được bài văn trình bày 1*TL ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. Tổng 4 TN 4 TN 2 TL 1*TL 1*TL 1*TL 1*TL Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
  4. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Ngữ văn 6 NĂM HỌC 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 26/04/2023 Đề lẻ I. Đọc – hiểu văn bản: (6,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: (1) Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ thường trực của con người có cuộc sống trí tuệ. [ ] (2) Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa. (3) Và khi không còn nhu cầu đó nữa, thì đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng. (4) Đây là một câu chuyện nghiêm túc, lâu dài và cần được trao đổi, thảo luận một cách cũng rất nghiêm túc, lâu dài. (5) Tôi chỉ muốn thử nêu lên ở đây một đề nghị: Tôi đề nghị các tổ chức thanh niên của chúng ta, bên cạnh những sinh hoạt thường thấy hiện nay, nên có một cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình. (6) Gần đây có một nước đã phát động phong trào trong toàn quốc mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách. (7) Chúng ta cũng có thể làm như thế, hoặc vận động mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một cuốn sách. (8) Cứ bắt đầu bằng việc rất nhỏ, không quá khó. (9) Việc nhỏ đấy nhưng rất có thể là việc nhỏ khởi đầu một công cuộc lớn. (Theo Nguyên Ngọc, Một đề nghị, tạp chí Điện tử Tiasang.com.vn, ngày 19-7-2007) Ghi lại ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng từ câu 1- 8 ( mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì? A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm Câu 2. Câu chủ đề của đoạn văn là câu văn nào? A. Câu (1) B. Câu (2) C. Câu (3) D. Câu (4) Câu 3. Trong các từ sau, từ nào là từ láy? A. Công cuộc B. Trí tuệ C. Đạo đức D. Mòn mỏi Câu 4. Tác giả thể hiện thái độ gì qua đoạn trích trên? A. Phân việc đọc sách của thanh niên B. Trân trọng sách, khẳnhg định lợi ích đọc sách C. Ca ngợi sách văn học, nghệ thuật D. Xem nhẹ lợi ích của việc đọc sách Câu 5. Nội dung chính của đoạn trích là gì? A. Phát động phong trào đọc sách B. Cách đọc sách hiệu quả C. Vai trò của việc đọc sách D. Thực trạng của việc đọc sách trong giới trẻ hiện nay Câu 6. Xác định thành phần trạng ngữ trong câu sau: “Tôi chỉ muốn thử nêu lên ở đây một đề nghị: Tôi đề nghị các tổ chức thanh niên của chúng ta, bên cạnh những sinh hoạt thường thấy hiện nay, nên có một cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình.”? A. Vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình B. Tôi chỉ muốn thử nêu lên ở đây một đề nghị C. Bên cạnh những sinh hoạt thường thấy hiện nay D. Nên có một cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước
  5. Câu 7. Dòng nào giải thích chính xác nghĩa của từ “công cuộc lớn” trong câu “Việc nhỏ đấy nhưng rất có thể là việc nhỏ khởi đầu một công cuộc lớn.”? A. Việc lớn có tính chất cho cả xã hội B. Việc lớn của một người C. Việc lớn của một tập thể D. Việc lớn của gia đình Câu 8. Trong đoạn trích, để phát triển phong trao đọc sách trong các tổ chức thanh niên, tác giả đã đề nghị điều gì? A. Vận động đọc sách trong thanh niên từng vùng miền và cả nước, thi đua đọc sách B. Vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình, tặng sách cho các cá nhân để khuyến khích đọc sách C. Xây dựng các nhà sách tại trung tâm thương mại, nhà xuất bản bán sách với giá rẻ D. Cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước; và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình Câu 9. (2 điểm) Vì sao tác giả cho rằng: “Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa”? Câu 10. (2 điểm) Theo em “việc nhỏ” và “công cuộc lớn” mà tác giả đề cập đến trong đoạn văn là gì? II. Tạo lập văn bản (4điểm) Viết bài văn trình bày ý kiến của em về vấn nạn bạo lực học đường. Chúc các em làm bài tốt!
  6. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: Ngữ văn 6 Đề lẻ Phần Câu Nội dung Điểm I Đọc- hiểu văn bản 6,0 1 C 0,25 2 A 0,25 3 D 0,25 4 B 0,25 5 C 0,25 6 C 0,25 7 A 0,25 8 D 0,25 9 - Tác giả cho rằng: “Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa” vì: + không đọc sách là không có nhu cầu hiểu biết, mở mang tri thức 1,0 + đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng. 1,0 10 Theo em “việc nhỏ” và “công cuộc lớn” mà tác giả đề cập đến trong đoạn văn là: - “việc nhỏ”: 1,0 + vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình. + mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách, đến mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một cuốn sách - “công cuộc lớn”: đọc sách trở thành ý thức thành nhu cầu của 1,0 mỗi người, mỗi gia đình, việc đọc sách trở thành văn hóa của đất nước. II Tạo lập văn bản 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: vấn nạn bạo lực học đường. 0,25 c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: HS có thể triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: *MB: Giới thiệu vấn đề nghị luận. 0,25 *TB: - Giải thích bạo lực học đường là gì? 0,25 - Thực trạng bạo lực học đường hiện nay. 0,5 - Lấy dẫn chứng về nạn bạo lực học đường. 0,5 - Lí giải nguyên nhân và hậu quả của vấn nạn bạo lực học đường ở 0,5 học sinh. - Nêu giải pháp để ngăn chặn vấn nạn này. 0,5 *KB:
  7. - Khẳng định lại vấn đề. 0,25 - Mở rộng, liên hệ bản thân d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,25
  8. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Ngữ văn 6 NĂM HỌC 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 26/04/2023 Đề chẵn I. Đọc – hiểu văn bản: (6 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Để thoả mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển cho tâm hồn, trí tuệ, không gì thay thế được việc đọc sách. Cuốn sách tốt là người bạn giúp chúng ta học tập, rèn luyện hằng ngày. Sách mở mang trí tuệ, hiểu biết cho ta, dẫn dắt ta vào những chỗ sâu sắc, bí ẩn của thế giới xung quanh, từ sông ngòi, rừng núi cho tới vũ trụ bao la. Sách đưa ta vào những thế giới cực lớn, như thiên hà, hoặc cực nhỏ, như thế giới của các hạt vật chất. Sách đưa ta vượt qua thời gian, tìm về với những biến cố lịch sử xa xưa hoặc chắp cánh cho ta tưởng tượng tới ngày mai, hoặc hiểu sâu hơn hiện tại. Sách đưa ta vào thế giới của những tâm hồn người đủ các thời đại để ta thông cảm với những cuộc đời, chia sẻ những niềm vui, nỗi đau dân tộc và nhân loại. Sách đem lại cho con người những phút giây thư giãn trong cuộc đời bận rộn, bươn chải. Sách làm cho ta được thưởng thức những vẻ đẹp của thế giới và con người. Sách cho ta hưởng vẻ đẹp và thú chơi ngôn từ, giúp ta biết nghĩ những ý hay, dùng những lời đẹp, mở rộng con đường giao tiếp với mọi người xung quanh Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người. Phải biết chọn sách mà đọc và trân trọng, nâng niu những cuốn sách quý. (Trích Lợi ích của việc đọc sách- Thành Mĩ) Ghi lại ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng từ câu 1- 8 ( mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Câu 1. Thể loại của đoạn trích trên là A. văn bản thông tin. B. tiểu thuyết. C. văn bản nghị luận. D. truyện ngắn. Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm Câu 3. Nội dung chính của đoạn trích là gì? A. Bày tỏ tình cảm với những cuốn sách. B. Trình bày ý kiến về lợi ích của việc đọc sách. C. Giới thiệu nội dung của những cuốn sách. D. Nêu lên đặc điểm của những cuốn sách hay. Câu 4. Câu văn đầu tiên trong đoạn trích trên có vai trò: A. giải thích ý kiến cần bàn luận. B. n êu ý kiến cần bàn luận. C. chứng minh ý kiến cần bản luận. D. nêu cảm nghĩ của người viết. Câu 5. Trong câu văn “Cuốn sách tốt là người bạn giúp chúng ta học tập, rèn luyện hằng ngày.”, tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Ẩn dụ. B. Hoán dụ. C. So sánh. D. Nhân hóa. Câu 6. Xác ịđ nh thành phần trạng ngữ trong câu sau: “Sách đem lại cho con người những phút giây thư giãn trong cuộc đời bận rộn, bươn chải.” A. Sách đem lại cho con người những phút thư giãn. B. Sách đem lại. C. Trong cuộc đời bận rộn, bươn chải. D. Những giây phút thư giãn.
  9. Câu 7. Trong các từ sau, từ nào là từ láy? A. Trân trọng. B. Sâu sắc. C. Nâng niu. D. Xa xưa. Câu 8. Ý nghĩa của câu văn “Sách là báu vật không thể thiếu đối với mỗi người.” là A. sách rất quý giá và cần thiết đối với con người. B. sách là người bạn giúp chúng ta học tập, rèn luyện hằng ngày. C. đọc sách để thoả mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển cho tâm hồn, trí tuệ. D. sách đem lại cho con người những phút giây thư giãn trong cuộc đời bận rộn, bươn chải. Câu 9. (2 điểm) Qua văn bản, em hãy nêu một số lợi ích của việc đọc sách? Câu 10. (2 điểm) Sách là “người bạn giúp chúng ta học tập, rèn luyện hằng ngày”, “báu vật không thể thiếu đối với mỗi người”, qua nhận định ấy, em hãy nêu một số cách đọc sách hiệu quả? II. Tạo lập văn bản (4 điểm) Viết bài văn trình bày ý kiến của em về vấn nạn hút thuốc lá điện tử của học sinh hiện nay. Chúc các em làm bài tốt!
  10. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: Ngữ văn 6 Đề chẵn Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 C 0,25 2 C 0,25 3 B 0,25 4 B 0,25 5 C 0,25 6 C 0,25 7 C 0,25 8 A 0,25 9 - Qua văn bản, lợi ích của việc đọc sách là: + đem lại cho con người những phút giây thư giãn trong cuộc đời bận rộn, bươn chải 0,5 + mở mang trí tuệ, hiểu biết cho ta 0,5 + thưởng thức những vẻ đẹp của thế giới và con người 0,5 + Sách cho ta hưởng vẻ đẹp và thú chơi ngôn từ, giúp ta biết nghĩ những 0,5 ý hay, dùng những lời đẹp, mở rộng con đường giao tiếp với mọi người xung quanh. 10 - Một số cách đọc sách hiệu quả là: + Đặt ra mục tiêu đọc sách. 0,5 + Chọn sách theo thể loại yêu thích của bản thân. 0,5 + Cố gắng hiểu ẩn ý mà tác giả gửi gắm. 0,5 + Tập trung đề ghi nhớ những gì đã đọc. + Lựa chọn không gian yên tĩnh để đọc. 0,5 (HS nêu được 4 ý cho điểm tối đa) II Tạo lập văn bản 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: vấn nạn hút thuốc lá điện tử. 0,25 c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: HS có thể triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: *MB: Giới thiệu vấn đề nghị luận. 0,25 *TB: - Giải thích hút thuốc lá điện tử là gì? 0,25 - Thực trạng hút thuốc lá điện tử của học sinh hiện nay. 0,5 - Lấy dẫn chứng về nạn hút thuốc lá điện tử. 0,5 - Lí giải nguyên nhân và hậu quả của vấn nạn hút thuốc lá điện 0,5 tử ở học sinh. - Nêu giải pháp để ngăn chặn vấn nạn này. 0,5 *KB: - Khẳng định lại vấn đề. - Mở rộng, liên hệ bản thân 0,25
  11. d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,25
  12. UBND QUẬN LONG BIÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ MÔN: Ngữ văn 6 NĂM HỌC 2022 – 2023 Thời gian làm bài: 90 phút Ngày kiểm tra: 26/04/2023 Đề dự phòng I. Đọc – hiểu văn bản: (6 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: (1) Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ thường trực của con người có cuộc sống trí tuệ. [ ] (2) Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa. (3) Và khi không còn nhu cầu đó nữa, thì đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng. (4) Đây là một câu chuyện nghiêm túc, lâu dài và cần được trao đổi, thảo luận một cách cũng rất nghiêm túc, lâu dài. (5) Tôi chỉ muốn thử nêu lên ở đây một đề nghị: Tôi đề nghị các tổ chức thanh niên của chúng ta, bên cạnh những sinh hoạt thường thấy hiện nay, nên có một cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình. (6) Gần đây có một nước đã phát động phong trào trong toàn quốc mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách. (7) Chúng ta cũng có thể làm như thế, hoặc vận động mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một cuốn sách. (8) Cứ bắt đầu bằng việc rất nhỏ, không quá khó. (9) Việc nhỏ đấy nhưng rất có thể là việc nhỏ khởi đầu một công cuộc lớn. (Theo Nguyên Ngọc, Một đề nghị, tạp chí Điện tử Tiasang.com.vn, ngày 19-7-2007) Ghi lại ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng từ câu 1- 8 ( mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì? A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm Câu 2. Câu chủ đề của đoạn trích là câu nào? A. Câu (1) B. Câu (2) C. Câu (3) D. Câu (4) Câu 3. Trong các từ sau, từ nào là từ láy? A. Công cuộc B. Trí tuệ C. Đạo đức D. Mòn mỏi Câu 4. Tác giả thể hiện thái độ gì qua đoạn trích trên? A. Phân việc đọc sách của thanh niên B. Trân trọng sách, khẳnhg định lợi ích đọc sách C. Ca ngợi sách văn học, nghệ thuật D. Xem nhẹ lợi ích của việc đọc sách Câu 5. Nội dung chính của đoạn trích là gì? A. Phát động phong trào đọc sách B. Cách đọc sách hiệu quả C. Vai trò của việc đọc sách D. Thực trạng của việc đọc sách trong giới trẻ hiện nay Câu 6. Xác định thành phần trạng ngữ trong câu sau: “Tôi chỉ muốn thử nêu lên ở đây một đề nghị: Tôi đề nghị các tổ chức thanh niên của chúng ta, bên cạnh những sinh hoạt thường thấy hiện nay, nên có một cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình.”? A. Vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình B. Tôi chỉ muốn thử nêu lên ở đây một đề nghị C. Bên cạnh những sinh hoạt thường thấy hiện nay D. Nên có một cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước
  13. Câu 7. Dòng nào giải thích chính xác nghĩa của từ “công cuộc lớn” trong câu “Việc nhỏ đấy nhưng rất có thể là việc nhỏ khởi đầu một công cuộc lớn.”? A. Việc lớn có tính chất cho cả xã hội B. Việc lớn của một người C. Việc lớn của một tập thể D. Việc lớn của gia đình Câu 8. Trong văn bản, để phát triển phong trao đọc sáchtrong các tổ chức thanh niên, tác giả đã đề nghị điều gì? A. vận động đọc sách trong thanh niên từng vùng miền và cả nước, thi đua đọc sách B. vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình, tặng sách cho các cá nhân để khuyến khích đọc sách C. xây dựng các nhà sách tại trung tâm thương mại, nhà xuất bản bán sách với giá rẻ D. cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước; và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình Câu 9. (2 điểm) Vì sao tác giả cho rằng: “Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa”? Câu 10. (2 điểm) Theo em “việc nhỏ” và “công cuộc lớn” mà tác giả đề cập đến trong đoạn văn là gì? II. Tạo lập văn bản (4 điểm) Viết bài văn trình bày ý kiến của em về vấn nạn hút thuốc lá điện tử của học sinh hiện nay. Chúc các em làm bài tốt!
  14. UBND QUẬN LONG BIÊN HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM TRƯỜNG THCS BỒ ĐỀ BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: Ngữ văn 6 Đề dự phòng Phần Câu Nội dung Điểm I Đọc- hiểu văn bản 6,0 1 C 0,25 2 A 0,25 3 D 0,25 4 B 0,25 5 C 0,25 6 C 0,25 7 A 0,25 8 D 0,25 9 - Tác giả cho rằng: “Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa” vì: + không đọc sách là không có nhu cầu hiểu biết, mở mang tri thức 1,0 + đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng. 1,0 10 Theo em “việc nhỏ” và “công cuộc lớn” mà tác giả đề cập đến trong đoạn văn là: - “việc nhỏ”: vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình, mỗi người 1,0 mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách, đến mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một cuốn sách. - “công cuộc lớn”: đọc sách trở thành ý thức thành nhu cầu của mỗi người, mỗi gia đình, việc đọc sách trở thành văn hóa của đất nước. 1,0 II Tạo lập văn bản 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận. 0,25 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: vấn nạn hút thuốc lá điện tử. 0,25 c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: HS có thể triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: *MB: Giới thiệu vấn đề cần nghị luận. 0,25 *TB: - Giải thích hút thuốc lá điện tử là gì? 0,25 - Thực trạng hút thuốc lá điện tử của học sinh hiện nay. 0,5 - Lấy dẫn chứng về nạn hút thuốc lá điện tử. 0,5 - Lí giải nguyên nhân và hậu quả của vấn nạn hút thuốc lá điện tử ở học sinh. 0,5 - Nêu giải pháp để ngăn chặn vấn nạn này. 0,5 *KB: - Khẳng định lại vấn đề. 0,25
  15. - Mở rộng, liên hệ bản thân d. Chính tả, ngữ pháp 0,5 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. 0,25 BGH TTCM NTCM GV RA ĐỀ Đỗ Thị Phương Mai Lê Thị Thảo Nguyễn Thị Thư