Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Hải Vân (Có đáp án)
Câu 1:Người sống có tính tự lập thường đạt được những điều sau đây
A.Luôn kiểm soát và làm chủ được cuộc sống của bản thân
B.Nổi tiếng và được nhiều người ngưỡng mộ
C.Không phải chia sẻ thành quả với người khác.
D.Tự mình giải quyết mọi việc không cần hợp tác với ai.
Câu 2: Em không tán thành với ý kiến nào sau đây?
- Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải, tránh oan sai, nhẩm lẫn.
- Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi.
- Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn.
D.Việc tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ trở nên xấu đi.
Câu 3. Nếu một người bạn thân của em nói xấu, nói sai về một người khác, em sẽ lựa chọn phương
án giải quyết nào sau đây?
- Xa lánh, không chơi với bạn nữa.
- Bỏ qua, coi như không biết.
- Khuyên bạn nên nhận lỗi, sửa chữa và luôn nói rõ sự thật.
- Vẫn chơi với bạn, nhưng không tin bạn như trước nữa.
Câu 4. N tân sự với H về những mâu thuẫn khó khăn trong gia đình mình khiến bạn học tập sa sút, bị cô giáo nhắc nhở và muốn H không nói với ai. Nếu là H em sẽ làm gì?
A. Giữ bí mật đó cho bạn không nói với ai.
B. Xem đó là chuyện riêng của gia đình bạn mình không nên xen vào.
C. Nói cho cô giáo biết để tìm cách giúp đỡ
D.Động viên, an ủi bạn.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_ho.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Hải Vân (Có đáp án)
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS THÁI SƠN NĂM HỌC 2021-2022 Môn: GDCD 6 Mức Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng độ cao CĐ TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1.Tôn Nêu được thế trọngs nào là tôn trọng ự thật sự thật và biểu hiện. 4 1,6 2.Tự Nhận biết được ý Hiểu Đánh giá được lập nghĩa của tự lập được tại việc làm tự lập sao phải và thiếu tự lập tự lập trong cuộc sống 5 1,2 1/2 1,0 1 2 , 0 3.Tự Nhận biết được Hiểu cách tự nhận câu tục ngữ nói về nhận thức bản Lựa chọn thức tôn trọng thân cách xử sự bản đúng theo thân phẩm chất đạo đức đã học 1 0,4 1/2 2,0 1 1, 0 Tổng 1 40 1 30% 1 20 1 1 10 40 2 60 0 0 40% 30% 20% 10% 40% 60%
- B. ĐỀ KIỂM TRA: I-Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm) . Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng. Câu 1:Người sống có tính tự lập thường đạt được những điều sau đây A.Luôn kiểm soát và làm chủ được cuộc sống của bản thân B.Nổi tiếng và được nhiều người ngưỡng mộ C.Không phải chia sẻ thành quả với người khác. D.Tự mình giải quyết mọi việc không cần hợp tác với ai. Câu 2: Em không tán thành với ý kiến nào sau đây? A. Tôn trọng sự thật góp phần bảo vệ cho lẽ phải, tránh oan sai, nhẩm lẫn. B. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi. C. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn. D.Việc tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ trở nên xấu đi. Câu 3. Nếu một người bạn thân của em nói xấu, nói sai về một người khác, em sẽ lựa chọn phương án giải quyết nào sau đây? A. Xa lánh, không chơi với bạn nữa. B. Bỏ qua, coi như không biết. C. Khuyên bạn nên nhận lỗi, sửa chữa và luôn nói rõ sự thật. D. Vẫn chơi với bạn, nhưng không tin bạn như trước nữa. Câu 4. N tân sự với H về những mâu thuẫn khó khăn trong gia đình mình khiến bạn học tập sa sút, bị cô giáo nhắc nhở và muốn H không nói với ai. Nếu là H em sẽ làm gì? A. Giữ bí mật đó cho bạn không nói với ai. B. Xem đó là chuyện riêng của gia đình bạn mình không nên xen vào. C. Nói cho cô giáo biết để tìm cách giúp đỡ D.Động viên, an ủi bạn. Câu 5: Biểu hiện của tự lập là gì? A.Luôn làm theo ý kiến của mình không cần nghe theo ý kiến của người khac B.Sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đương đẩu với những khó khăn, thử thách; C.Sẵn sàng làm mọi cách để đạt mục đích của mình D.Tự mình làm, không hợp tác với người khác trong công việc. Câu 6. Trong cuộc tranh luận với bạn em sẽ? A. Bảo vệ đến cùng ý kiến của mình, không cẩn lắng nghe ý kiến của người khác. B. Ý kiến nào được nhiều bạn đổng tình thì theo, C. Không bao giờ dám đưa ra ý kiến của mình. D. Lắng nghe, phân tích để lựa chọn ý kiến đúng nhất. Câu 7.Bạn Q học lớp 9, bạn chỉ ăn và học, việc nhà thường để cho bố mẹ làm hết, quần áo bố mẹ vẫn giặt cho. Việc làm đó thể hiện điều gì? A. Bạn Q là người ỷ lại. B. Bạn Q là người ích kỷ. C. Bạn Q là người tự lập. D. Bạn Q là người vô ý thức. Câu 8:Trường hợp nào sau đây không phải là tính tự lập? A.Trong giờ kiểm tra, Hoa không chép bài của bạn B.Tra cứu từ điển để tìm hiểu về một khái niệm chưa hiểu C. Tự kiếm tiền để đánh lô đề D.Tham khảo đáp án sau khi đã tự mình giải bài tập Câu 9. Câu tục ngữ nào sau đây nói về tính tự lập? A. Há miệng chờ sung B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây C. Tự lực cánh sinh D. Ăn không ngồi rồi
- Câu 10. Tự nhận thức đúng về bản thân không phải là điều dễ dàng, mà cần phải qua: A. rèn luyện. B. học tập. C. thực hành. D. lao động. II-TƯ LUẬN ( 6đ) Câu 1. (3.0 điểm) : a) Thế nào là tự nhận thức bản thân? Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân? b) Để tự nhận thức bản thân em cần làm gì? Câu 2: ( 3.0 điểm):Cho tình huống: Hùng suốt ngày chơi điện tử, không học bài và không làm việc nhà giúp đỡ bố mẹ.Ở gia đình, mọi việc H đều ỷ lại vào bác giúp việc. Trên lớp, Hùng thường mua đồ ăn mời các bạn để được nhìn bài khỉ tới giờ kiểm tra. Trong hoạt động tập thể, lớp phán công việc gì Hùng cũng từ chối hoặc nhờ các bạn trong tổ, nhóm làm giúp. Nhiều lẩn như vậy, lớp trưởng góp ý thì Hùng nói: "Gia đình tớ rất giàu, bố mẹ tớ đã chuẩn bị sẵn cả tương lai cho tớ rồi! Tớ không cần phải khổ sở, vất vả học hành nữa!". a, Em có nhận xét gì về lời nói và việc làm của Hùng? Theo em Hùng thiếu đức tính gì? b, Nêu hiểu biết của em về đức tính mà Hùng còn thiếu? c, Nếu là bạn của Hùng em sẽ khuyên bạn điều gì?
- C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. I. Trắc nghiệm ( 4 điểm) - Mỗi đáp án đúng 0,4 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D C C B D A C C A II. Tự luận(6 điểm). Câu Nội dung Điểm 1 a. Học sinh nêu được - Tự nhận thức bản thân là biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (khả năng, hiểu biết, tính tình, sở thích, thói quen, điểm 1.0 mạnh, điểm yếu, ). điểm - Ý nghĩa của tự nhận thức bản thân Tự nhận thức đúng về bản thân sẽ giúp em: + Nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. + Biết rõ mong muốn, những khả năng, những khó khăn, thách thức 1.0 của bản thân để có thế đặt ra mục tiêu, ra quyết định và giải điểm quyết vấn đề phù hợp. + Giao tiếp, ứng xử phù hợp với người khác b. Cách tự nhận thức bản thân Để tự nhận thức đúng về bản thân em cần: + Đánh giá bản thân qua thái độ, hành vi, kết quả trong từng hoạt động, tình huống cụ thể. + Quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. + So sánh những nhận xét/ đánh giá của người khác về mình với tự 1.0 nhận xét, tự đánh giá của mình. điểm + Thân thiện, cởi mở, tích cực tham gia các hoạt động để rèn luyện và phát triển bản thân. 2 a. Học sinh nêu được: (3,0 điểm) - Lời nói và việc làm của Hùng thể hiện Hùng là người ham chơi, lười 0.5 nhác, trông chờ, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác điểm - Hùng thiếu đức tính tự lập b. HS nêu hiểu biết: 0.5 + Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc của mình; tự lo liệu, tạo điểm dựng cho cuộc sống của mình; không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác. + Những biểu hiện của tính tự lập: Luôn tự tin; Luôn cố gắng khắc 1.0 phục khó khăn để tự giải quyết các vấn đề trong khả năng của mình; điểm Luôn nỗ lực phấn đấu, vươn lên trong học tập, trong công việc và trong cuộc sống; Không trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác;
- c. Nếu là bạn của H em sẽ: - Khuyên H chơi điện tử ít hơn 1.0 - Rèn luyện tính tự lập trong học tập, lao động và các hoạt động khác: điểm Chăm chỉ học tập, giúp bố mẹ làm việc nhà, tham gia các hoạt động tập thể Thái Sơn, ngày 21/11/2021 DUYỆT CỦA BGH TỔ CHUYÊN MÔN NGƯỜI RA ĐỀ Lê Văn Triển Dư Thị Khiến Bùi Thị Hải Vân