Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)

I. TRẮC NGHIỆM ( 2,5 điểm)

Đọc kĩ câu hỏi và ghi lại một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Vượn người sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, có thể

A. đi lại, hoạt động giống người ngày nay.

B. hoàn toàn đứng bằng hai chân.

C. trồng trọt và chăn nuôi.

D. đi bằng hai chi sau.

Câu 2. Cư dân quốc gia cổ đại nào đã sáng tạo ra dương lịch?

A. Ai Cập. B. Hy Lạp và La Mã.

C. Ấn Độ và Trung Quốc. D. Lưỡng Hà.

Câu 3. Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc?

A. Thành Cát Tư Hãn. B. Lưu Bang. C. Tần Thủy Hoàng. D. Tư Mã Viêm.

Câu 4. Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào?

A. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại.

B. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người.

C. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn.

D. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ.

Câu 5. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, một số vương quốc ở Đông Nam Á bước vào thời kì

A. phong kiến. B. tư bản chủ nghĩa. C. chiếm hữu nô lệ. D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 6. Các truyền thuyết như Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh… thuộc loại hình tư liệu

A. gốc. B. hiện vật. C. chữ viết. D. truyền miệng.

Câu 7. Đại hội nhân dân ở A-ten có vai trò gì?

A. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp.

B. Đại diện cho thần quyền và vương quyền.

C. Chỉ tồn tại về hình thức.

D. Bầu, cử ra các cơ quan, quyết định mọi công việc.

Câu 8. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại?

A. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp.

B. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.

C. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp.

D. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ.

doc 19 trang vyoanh03 01/07/2024 240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_lich_su_va_dia_li_lop_6_nam_ho.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ I môn Lịch sử và Địa lí Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Ngô Gia Tự (Có đáp án)

  1. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 20/12/2022 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * Phân môn Lịch sử: - Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà, Hy Lạp và La Mã. - Phân biệt được các nguồn sử liệu cơ bản. Nêu ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu đó. -Mô tả các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thuỷ. - Mô tả được quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời nhà Tần. - Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và La Mã. - Nêu được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã. Liên hệ một số thành tựu văn hoá tiêu biểu ở khu vực này có ảnh hưởng đến thế giới hiện nay. - Trình bày được sự hình thành và phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X. - Nêu được những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc. * Phân môn Địa lí: -Phân tích được các kiến thức về địa lí và cuộc sống. -Trình bày, phân tích được vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời; hình dạng và kích thước của Trái Đất; các chuyển động của Trái Đất và hệ quả. -Trình bàyđược cấu tạo bên trong của Trái Đất -Trình bày, phân tích được nguyên nhân gây ra núi lửa và động đất -Trình bày được các dạng địa hình chính trên Trái Đất. Khoáng sản - Mô tả được các tầng khí quyển, đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu; hiểu được vai trò của ô-xy, hơi nước và khí cac-bo-nic. - Kể tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí. - Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề thực tiễn. b. Năng lực đặc thù: * Phân môn Lịch sử: Tìm hiểu lịch sử, tái hiện kiến thức, sự kiện lịch sử, phân tích, đánh giá, tổng hợp các sự kiện, nhận xét, vận dụng các kiến thức đã học. * Phân môn địa lí: - Rèn luyện kĩ năng phát hiện, vận dụng những kiến thức đã học vào bài làm, kĩ năng xác định và trả lời đúng câu hỏi. - Rèn kĩ năng phân tích, xác định, khai thác thông tin trên lược đồ. 3. Phẩm chất: - Trung thực: học sinh có thái độ nghiêm túc khi làm bài. - Chăm chỉ, yêu thích môn học. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: 50% trắc nghiệm, 50% tự luận.
  2. III. KHUNG MA TRẬN Tổng Mức độ nhận thức % điểm Chương/ Nội dung/đơn Vận dụng TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng chủ đề vị kiến thức cao (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ Phân môn Lịch sử 1 TẠI SAO - Lịch sử là 2,5% CẦN gì? 0,25 đ HỌC 1TN LỊCH SỬ? 2 THỜI -Xã hội nguyên 5% NGUYÊN thuỷ 2TN 0,5 đ THUỶ 3 XÃ HỘI 1. Ai Cập và 5% CỔ ĐẠI Lưỡng Hà 2TN 0,5 đ 2. Trung Quốc 12,5% 1TL 1TN 1,25 đ 3. Hy Lạp và 1TL 1TL 22,5% 3TN La Mã (a) (b) 2,25 đ 4 ĐÔNG 2. Các vương 2,5% 1TN NAM Á quốc cổ ở 0,25 đ TỪ Đông Nam Á NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X 20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ 2 đ 1,5 đ 1 đ 0,5 đ 5 đ Phân môn Địa lí Tổng Mức độ nhận thức % điểm Chương Nội dung/đơn Vận dụng TT / Nhận biết Thông hiểu Vận dụng vị kiến thức cao chủ đề (TNKQ) (TL) (TL) (TL) TN TN TN TN TL TL TL TL KQ KQ KQ KQ
  3. Hệ thống kinh, vĩ tuyến.Tọa 1TN* độ địa lí Chương Bản đồ, một số 1: Bản lưới kinh, vĩ 2,5% 1 tuyến, phương đồ - 1TN* 0,25đ phương hướng trên bản tiện thể đồ hiện bề mặt Trái Đất (10% - đã kiểm Tỉ lệ bản đồ. tra giữa kì Tính khoảng I) cách thực tế 1TN* dựa vào tỉ lệ bản đồ Trái Đất trong Hệ Mặt Trời Chuyển động tự quay quanh Chương trục của Trái 2 2: Trái Đất và hệ quả Đất – Chuyển động hành của Trái Đất tinh quanh Mặt 2,5% trong Hệ Trời và các hệ 0,25đ Mặt Trời quả 1TN Cấu tạo của Trái Đất. Các 1TN mảng kiến tạo Núi lửa và 1T 1TN động đất N Chương Các dạng địa 3: Cấu hình chính trên 30 % 3 tạo của Trái Đất. 3 đ 1TN 1TLa) 1TLb) Trái Đất Khoáng sản – Vỏ Trái Đất Khí quyển của Trái Đất. Các 1TN khối khí. Khí áp và gió. Nhiệt độ và 4 Chương mưa. Thời tiết 1TN 4: Khí và khí hậu. hậu và Biến đổi khí 15 % 1T biến đổi hậu và ứng 1TN 1TL 1,5 đ N khí hậu phó với biển
  4. đổi khí hậu 20 % 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ 2 đ 1,5 đ 1 đ 0,5 đ 5 đ 40% 30% 20% 10% 100% Tổng hợp chung 4 đ 3 đ 2 đ 1 đ 10 đ IV. BẢN ĐẶC TẢ Số câu hỏi theo mức độ nhận thức Nội Chương/ Thông Vận TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Nhận Vận Chủ đề hiểu dụng kiến thức biết dụng cao Phân môn Lịch sử 1 TẠI SAO - Lịch sử là Nhận biết CẦN HỌC gì? – Nêu được khái niệm lịch LỊCH SỬ? sử _ Nêu được khái niệm môn Lịch sử Thông hiểu – Giải thích được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ – Giải thích được sự cần thiết phải học môn Lịch sử. Thông hiểu – Phân biệt được các 1TN nguồn sử liệu cơ bản, ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu (tư liệu gốc, truyền miệng, hiện vật, chữ viết, ). - Trình bày được ý nghĩa và giá trị của các nguồn sử liệu 2 THỜI - Xã hội Nhận biết NGUYÊN nguyên thuỷ – Trình bày được những THUỶ nét chính về đời sống của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội, ) trên Trái đất – Nêu được đôi nét về đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước Việt Nam Thông hiểu – Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội 2TN người nguyên thuỷ. – Giải thích được vai trò
  5. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2022 - 2023 Đề 1B Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 20/12/2022 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM( 2,5 điểm) Đọc kĩ câu hỏi và ghi lại một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Cư dân quốc gia cổ đại nào đã sáng tạo ra dương lịch? A. Lưỡng Hà. B. Ai Cập. C. Ấn Độ và Trung Quốc. D. Hy Lạp và La Mã. Câu 2. Đại hội nhân dân ở A-ten có vai trò gì? A. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp. B. Đại diện cho thần quyền và vương quyền. C. Bầu, cử ra các cơ quan, quyết định mọi công việc. D. Chỉ tồn tại về hình thức. Câu 3. Đâu không phải đặc điểm của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại? A. Đường biên giới lãnh thổ riêng. B. Chính quyền, quân đội riêng. C. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước. D. Hệ thống kinh tế đo lường, tiền tệ riêng. Câu 4. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? A. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ. B. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào. C. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp. D. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp. Câu 5. Vượn người sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, có thể A. hoàn toàn đứng bằng hai chân. B. trồng trọt và chăn nuôi. C. đi bằng hai chi sau. D. đi lại, hoạt động giống người ngày nay. Câu 6. Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc? A. Tần Thủy Hoàng. B. Tư Mã Viêm. C. Thành Cát Tư Hãn. D. Lưu Bang. Câu 7. Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào? A. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người. B. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn. C. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại. D. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ. Câu 8. Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực sông A. Ơ-phrát. B. Nin. C. Ti-grơ. D. Trường Giang. Câu 9. Các truyền thuyết như Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc loại hình tư liệu A. gốc. B. chữ viết. C. hiện vật. D. truyền miệng. Câu 10. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, một số vương quốc ở Đông Nam Á bước vào thời kì A. phong kiến. B. tư bản chủ nghĩa. C. chiếm hữu nô lệ. D. xã hội chủ nghĩa. II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm)
  6. Câu 1 ( 1 điểm):Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về tư tưởng, chữ viết, văn học, sử học của nền văn minh Trung Quốc. Câu 2 ( 0,5 điểm):Nêu 2 thành tựu tiêu biểu trên lĩnh vực văn hóa của Hy Lạp, La Mã có ảnh hưởng đến hiện nay. Câu 3 ( 1 điểm):Nhận xét tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nhà nước Hy Lạp và La Mã. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM(2,5 điểm): Đọc kĩ câu hỏi và ghi lại một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Cấu tạo bên trong của Trái đất gồm mấy lớp? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2:Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản? A. Kim loại màu B. Kim loại đen. C. Phi kim loại D. Năng lượng. Câu 3: Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây? A. Bão, dông lốc. B. Lũ lụt, hạn hán. C. Núi lửa, động đất. D. Lũ quét, sạt lở đất. Câu 4: Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối từ A. 300 – 400m. B. 400 – 500 m. C.200 – 300 m. D. trên 500 m. Câu 5: Bản đồ là A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Câu 6: Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là A. 1 ngày đêm. B. 365 ngày. C. 365 ngày 6 giờ. D. 24 giờ. Câu 7: Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây? A. Vùng vĩ độ thấp. B. Vùng vĩ độ cao. C. Biển và đại dương. D. Đất liền và núi. Câu 8: Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây? A. Động đất, núi lửa. B. Sóng thần, xoáy nước. C. Lũ lụt, sạt lở đất. D. Phong hóa, xâm thực. Câu 9: Đâu không phải là biểu hiện của biến đổi khí hậu? A. Có mưa nhiều vào tháng 9, 10 âm lịch ở miền trung nước ta. B. Sự nóng lên của Trái Đất làm cho băng tan, nước biển dâng. C. Thiên tai xảy ra thường xuyên, đột ngốt và bất thường. D. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất đang tăng dần lên. Câu 10: Biến đổi khí hậu là do tác động của A. Các thiên thạch rơi xuống. B. Các vụ nổ hạt nhân, thử vũ khí. C. Các thiên tai trong tự nhiên. D. Các hoạt động của con người. II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu 1(2 điểm): a)Khoáng sản là gì? Em hãy kể tên một số loại khoáng sản có ở nước ta. b)Tại sao phải sử dụng khoáng sản tiết kiệm và hợp lí? Câu 2 (0,5 điểm): Hãy nêu một số biện pháp mà em có thể thực hiện để phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. HẾT
  7. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2022 - 2023 Đề 1C Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 20/12/2022 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM( 2,5 điểm) Đọc kĩ câu hỏi và ghi lại một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Cư dân quốc gia cổ đại nào đã sáng tạo ra dương lịch? A. Ấn Độ và Trung Quốc. B. Ai Cập. C. Hy Lạp và La Mã. D. Lưỡng Hà. Câu 2. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? A. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp. B. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào. C. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp. D. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ. Câu 3. Các truyền thuyết như Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc loại hình tư liệu A. hiện vật. B. chữ viết. C. truyền miệng. D. gốc. Câu 4. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, một số vương quốc ở Đông Nam Á bước vào thời kì A. xã hội chủ nghĩa. B. tư bản chủ nghĩa. C. phong kiến. D. chiếm hữu nô lệ. Câu 5. Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào? A. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ. B. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn. C. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại. D. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người. Câu 6. Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực sông A. Ơ-phrát. B. Nin. C. Ti-grơ. D. Trường Giang. Câu 7. Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc? A. Thành Cát Tư Hãn. B. Lưu Bang. C. Tần Thủy Hoàng. D. Tư Mã Viêm. Câu 8. Đại hội nhân dân ở A-ten có vai trò gì? A. Bầu, cử ra các cơ quan, quyết định mọi công việc. B. Đại diện cho thần quyền và vương quyền. C. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp. D. Chỉ tồn tại về hình thức. Câu 9. Vượn người sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, có thể A. đi bằng hai chi sau. B. hoàn toàn đứng bằng hai chân. C. trồng trọt và chăn nuôi. D. đi lại, hoạt động giống người ngày nay. Câu 10. Đâu không phải đặc điểm của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại? A. Hệ thống kinh tế đo lường, tiền tệ riêng. B. Đường biên giới lãnh thổ riêng. C. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước. D. Chính quyền, quân đội riêng. II. TỰ LUẬN( 2,5 điểm)
  8. Câu 1 ( 1 điểm):Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về tư tưởng, chữ viết, văn học, sử học của nền văn minh Trung Quốc. Câu 2 ( 0,5 điểm):Nêu 2 thành tựu tiêu biểu trên lĩnh vực văn hóa của Hy Lạp, La Mã có ảnh hưởng đến hiện nay. Câu 3 ( 1 điểm):Nhận xét tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nhà nước Hy Lạp và La Mã. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM(2,5 điểm): Đọc kĩ câu hỏi và ghi lại một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1: Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây? A. Bão, dông lốc. B. Lũ lụt, hạn hán. C. Núi lửa, động đất. D. Lũ quét, sạt lở đất. Câu 2: Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối từ A. 300 – 400m. B. 400 – 500 m. C.200 – 300 m. D. trên 500 m. Câu 3: Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây? A. Vùng vĩ độ thấp. B. Vùng vĩ độ cao. C. Biển và đại dương. D. Đất liền và núi. Câu 4: Bản đồ là A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Câu 5: Cấu tạo bên trong của Trái đất gồm mấy lớp? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 6:Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản? A. Kim loại màu B. Kim loại đen. C. Phi kim loại D. Năng lượng. Câu 7: Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là A. 1 ngày đêm. B. 365 ngày. C. 365 ngày 6 giờ. D. 24 giờ. Câu 8: Biến đổi khí hậu là do tác động của A. Các thiên thạch rơi xuống. B. Các vụ nổ hạt nhân, thử vũ khí. C. Các thiên tai trong tự nhiên. D. Các hoạt động của con người. Câu 9: Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây? A. Động đất, núi lửa. B. Sóng thần, xoáy nước. C. Lũ lụt, sạt lở đất. D. Phong hóa, xâm thực. Câu 10: Đâu không phải là biểu hiện của biến đổi khí hậu? A. Có mưa nhiều vào tháng 9, 10 âm lịch ở miền trung nước ta. B. Sự nóng lên của Trái Đất làm cho băng tan, nước biển dâng. C. Thiên tai xảy ra thường xuyên, đột ngốt và bất thường. D. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất đang tăng dần lên. II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu 1(2 điểm): a)Khoáng sản là gì? Em hãy kể tên một số loại khoáng sản có ở nước ta. b)Tại sao phải sử dụng khoáng sản tiết kiệm và hợp lí? Câu 2 (0,5 điểm): Hãy nêu một số biện pháp mà em có thể thực hiện để phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. HẾT
  9. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 (Đề thi có 02 trang) NĂM HỌC 2022 - 2023 Đề 1D Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 20/12/2022 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM( 2,5 điểm) Đọc kĩ câu hỏi và ghi lại một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng. Câu 1. Vào năm 221 TCN, ai là người thống nhất Trung Quốc? A. Tần Thủy Hoàng. B. Tư Mã Viêm. C. Lưu Bang.D. Thành Cát Tư Hãn. Câu 2. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, một số vương quốc ở Đông Nam Á bước vào thời kì A. phong kiến. B. tư bản chủ nghĩa. C. chiếm hữu nô lệ. D. xã hội chủ nghĩa. Câu 3. Nhà nước Ai Cập cổ đại được hình thành trên lưu vực sông A. Nin. B. Trường Giang. C. Ơ-phrát. D. Ti-grơ. Câu 4. Đâu không phải đặc điểm của các thành bang ở Hy Lạp cổ đại? A. Đường biên giới lãnh thổ riêng. B. Chính quyền, quân đội riêng. C. Hệ thống kinh tế đo lường, tiền tệ riêng. D. Một thần bảo hộ chung cho các nhà nước. Câu 5. Vượn người sống cách ngày nay khoảng 5 - 6 triệu năm, có thể A. hoàn toàn đứng bằng hai chân. B. đi bằng hai chi sau. C. đi lại, hoạt động giống người ngày nay. D. trồng trọt và chăn nuôi. Câu 6. Quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất được diễn ra như thế nào? A. Người tinh khôn, Người tối cổ, Vượn người. B. Vượn người, Người tinh khôn, Người tối cổ. C. Vượn người, Người tối cổ, Người tinh khôn. D. Vượn người, Người tinh khôn, Người hiện đại. Câu 7. Đại hội nhân dân ở A-ten có vai trò gì? A. Chỉ tồn tại về hình thức. B. Bầu, cử ra các cơ quan, quyết định mọi công việc. C. Đại diện cho thần quyền và vương quyền. D. Thực hiện các quyền hành pháp và lập pháp. Câu 8. Các truyền thuyết như Con Rồng cháu Tiên, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh thuộc loại hình tư liệu A. hiện vật. B. chữ viết. C. truyền miệng. D. gốc. Câu 9. Tại sao ngành kinh tế nông nghiệp phát triển sớm và mạnh ở hai quốc gia Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? A. Giáp Địa Trung Hải và vịnh Ba Tư cung cấp nguồn nước tưới dồi dào. B. Các Pha-ra-ông và En-xi đưa ra những chính sách phát triển kinh tế nông nghiệp. C. Địa hình chia cắt, những vùng đồng bằng nhỏ và hẹp. D. Được các con sông lớn bồi đắp phù sa, tạo nên những đồng bằng màu mỡ. Câu 10. Cư dân quốc gia cổ đại nào đã sáng tạo ra dương lịch? A. Hy Lạp và La Mã. B. Ấn Độ và Trung Quốc. C. Lưỡng Hà. D. Ai Cập. II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm)
  10. Câu 1 ( 1 điểm):Hãy nêu những thành tựu tiêu biểu về tư tưởng, chữ viết, văn học, sử học của nền văn minh Trung Quốc. Câu 2 ( 0,5 điểm):Nêu 2 thành tựu tiêu biểu trên lĩnh vực văn hóa của Hy Lạp, La Mã có ảnh hưởng đến hiện nay. Câu 3 ( 1 điểm):Nhận xét tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nhà nước Hy Lạp và La Mã. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM(2,5 điểm): Chọn đáp án đúng bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu. Câu 1: Cao nguyên là dạng địa hình có độ cao tuyệt đối từ A. 300 – 400m. B. 400 – 500 m. C.200 – 300 m. D. trên 500 m. Câu 2: Bản đồ là A. hình vẽ thu nhỏ chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. B. hình vẽ thu nhỏ kém tuyệt đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. C. hình vẽ thu nhỏ kém chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. D. hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác về một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất. Câu 3: Cấu tạo bên trong của Trái đất gồm mấy lớp? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 4:Các khoáng sản như dầu mỏ, khí đốt, than đá thuộc nhóm khoáng sản? A. Kim loại màu B. Kim loại đen. C. Phi kim loại D. Năng lượng. Câu 5: Thời gian Trái Đất chuyển động hết một vòng quanh Mặt Trời là A. 1 ngày đêm. B. 365 ngày. C. 365 ngày 6 giờ. D. 24 giờ. Câu 6: Đâu không phải là biểu hiện của biến đổi khí hậu? A. Có mưa nhiều vào tháng 9, 10 âm lịch ở miền trung nước ta. B. Sự nóng lên của Trái Đất làm cho băng tan, nước biển dâng. C. Thiên tai xảy ra thường xuyên, đột ngốt và bất thường. D. Nhiệt độ trung bình của Trái Đất đang tăng dần lên. Câu 7: Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây? A. Bão, dông lốc. B. Lũ lụt, hạn hán. C. Núi lửa, động đất. D. Lũ quét, sạt lở đất. Câu 8: Biến đổi khí hậu là do tác động của A. Các thiên thạch rơi xuống. B. Các vụ nổ hạt nhân, thử vũ khí. C. Các thiên tai trong tự nhiên. D. Các hoạt động của con người. Câu 9: Khối khí lạnh hình thành ở vùng nào sau đây? A. Vùng vĩ độ thấp. B. Vùng vĩ độ cao. C. Biển và đại dương. D. Đất liền và núi. Câu 10: Nội lực tạo ra hiện tượng nào sau đây? A. Động đất, núi lửa. B. Sóng thần, xoáy nước. C. Lũ lụt, sạt lở đất. D. Phong hóa, xâm thực. II. TỰ LUẬN (2,5 điểm): Câu 1(2 điểm): a) Khoáng sản là gì? Em hãy kể tên một số loại khoáng sản có ở nước ta. b)Tại sao phải sử dụng khoáng sản tiết kiệm và hợp lí? Câu 2 (0,5 điểm): Hãy nêu một số biện pháp mà em có thể thực hiện để phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu. HẾT
  11. ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN LONG BIÊN ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 6 ĐỀ 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài: 60 phút Ngày kiểm tra: 20/12/2022 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM (2, 5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. * Mã đề 1A Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B C C A D D D B D * Mã đề 1B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C C A C A B B D A * Mã đề 1C Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D C C B B C A A C * Mã đề 1D Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A A D B C B C D A II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu Đáp án Điểm Những thành tựu tiêu biểu của nền văn minh Trung Quốc. 1 đ - Về tư tưởng: có nhiều thuyết học, tư tưởng, chính trị học, nổi bật nhất là: Nho 0,25 đ gia, Pháp gia, Đạo gia, Mặc gia. 1 - Về chữ viết: Chữ giáp cốt và chữ viết trên thẻ tre, gỗ. 0,25 đ - Về văn học: Nhiều tác phẩm văn học nổi tiếng như Kinh Thi, Sở từ 0,25 đ - Về sử học: Có các tác phẩm nổi tiếng như Sử Kí, Tam quốc chí. 0,25 đ Học sinh nêu được 2 thành tựu tiêu biểu trên lĩnh vực văn hóa của Hy Lạp, La Mã có ảnh hưởng đến hiện nay. ( Mỗi thành tựu được 0,25 đ). 0,5 đ - Ví dụ: + Sáng tạo ra hệ chữ cái La-tinh (A, B, C, ) và chữ số La Mã (I,II, III ) mà ngày nay chúng ta đang sử dụng. 2 + Những định lý, định đề đặt nền mỏng cho sự ra đời của các khoa học sau này như định Lý Pi-ta-go,định lí Ta-lét, định luật Ác-si-mét + Nhiều công trình kiến trúc, điêu khắc nổi tiếng được bảo tồn đến ngày nay. Kiến trúc Hy-La cổ đại đã được thế giới thừa nhận và ứng dụng cho những công trình kiến trúc hiện đại. Nhận xét tác động của điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành nhà nước Hy Lạp 1 đ và La Mã. - Do đất đai canh tác xấu, khi công cụ bằng sắt xuất hiện, việc trồng trọt mới có 0,5 đ 3 hiệu quả => có sản phẩm dư thừa, xuất hiện tư hữu và sự phân chia giai cấp. Vì vậy, nhà nước cổ đại ra đời muộn hơn so với phương Đông. - Do lãnh thổ bị chia cắt nên khó có điều kiện tập trung đông dân cư => khi xã hội có giai cấp hình thành thì mỗi vùng, mỗi bán đảo trở thành một quốc gia => 0,5 đ diện tích mỗi nước khá nhỏ.
  12. B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM (2, 5 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm. Mã đề : 1A Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C B C D B D D A A Mã đề : 1B Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D C D D C B A A D Mã đề : 1C Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D B D B D C D A A Mã đề: 1D Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D D B D C A C D B A II. TỰ LUẬN ( 2,5 điểm) Câu Đáp án Điểm a. Khoáng sản là gì? Kể tên một số loại khoáng sản mà em biết. - Khoáng sản là những tích tụ tự nhiên của khoáng vật và đá có ích, được con 0,5 đ người khai thác và sử dụng. -Một số loại khoáng sản như: than đá, dầu mỏ, sắt, đồng, kẽm, 0,5 đ b.Vì sao chúng ta cần phải sử dụng khoáng sản hợp lí và tiết kiệm ? 1 - Khoáng sản không phải là loại tài nguyên vô tận, quá trình hình thành phải trải qua 0,5 đ một thời gian lâu dài và phức tạp nên khó có khả năng phục hồi. - Khoáng sản có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc 0,5 đ gia. Tuy nhiên hiện nay, có một số loại khoáng sản đang có nguy cơ cạn kiệt =>cần phải khai thác hợp lí và tiết kiệm. Hãy nêu một số biện pháp mà em có thể thực hiện để phòng tránh thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu 2 - Giảm lượng rác thải sử dụng hằng ngày, sử dụng tiết kiệm năng lượng. 0,25 đ - Trồng nhiều cây xanh bảo vệ môi trường, hưởng ứng và tuyên truyền mọi người 0,25 đ cùng chung tay bảo vệ Trái Đất GV RA ĐỀ TT CHUYÊN MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Phần Lịch sử: Hoàng Thị Thắm Phần Địa lí: Lê Thị Trang Nguyễn Thu Phương Nguyễn Thị Song Đăng