Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)
Câu 1. Công dân Việt Nam là
A. Người Việt Nam nhập quốc tịch và định cư ở Mỹ.
B. Trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai.
C. Người nước ngoài qua Việt Nam công tác.
D. Trẻ em có ba mẹ là người Hàn và đang sống tại Việt Nam.
Câu 2. Căn cứ xác định công dân của một nước:
A. Quốc tịch. B. Tiếng nói. C. Màu da. D. Màu tóc.
Câu 3. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch
A. Nhiều nước. B. Nước ngoài. C. Quốc tế. D. Việt Nam
Câu 4. Quốc tịch của một người không được ghi nhận ở giấy tờ nào?
A. Giấy khai sinh. B. Bằng tốt nghiệp tiểu học.
C. Hộ chiếu D. căn cước công dân.
Câu 5. Những việc làm dưới đây thực hiện tốt tốt quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân?
A. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em
B. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật
C. Luôn đòi bố mẹ chiều theo ý muốn của bản thân
D. Ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường, lớp
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_h.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Trường Sơn (Có đáp án)
- UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN GDCD 6. TRƯỜNG THCS TRƯỜNG SƠN Năm học 2022-2023 ( Thời gian :45 phút) A. MA TRẬN Mức độ nhận thức Tổng Nội dung/ Tổng Mạch nội Nhận Thông Vận Vận TT điểm dung Chủ đề/bài biết hiểu dụng dụng cao học % TNKQTL TNKQTL TNKQTL TNKQTL Câu TNCâu TL Nội dung 1: 1 Bài 10: Công 2 câu 2 câu 4 câu 1.0 dân nước CHXHCNVN Nội dung 2: Giáo dục pháp Bài 11: Quyền ½ ½ 2 1 câu 2 câu 1 câu 4 câu 1 câu 3.0 luật và nghĩa vụ cơ câu câu bản của công dân. Nội dung 3: ½ ½ ½ ½ 3 1 câu 2 câu 1 câu 4 câu 2 câu 6.0 Bài 12: Quyền câu câu câu câu trẻ em Tổng câu Tỉ lệ % 30 30 30 10 100 Tỉ lệ chung 60 40 100 B. Bản đặc tả đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 Số câu hỏi theo mức độ Mạch đánh giá TT nội Nội dung Mức độ đánh giá dung Nhận Thông Vận dụng Vận dụng biết hiểu cao
- Nhận biết: - Nêu được khái niệm công dân. - Nêu được quy định của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về quyền và nghĩa vụ Bài cơ bản của công dân. 10: Công 1 dân nước Thông hiểu: 2TN 2TN CHXHCNV N Trình bày được căn cứ để xác định công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Vận dụng: Thực hiện được một số quyền, nghĩa vụ của công dân Việt Nam. Nhận biết: Nhận biết Giáo d được Quyền và nghĩa vụ Bài 11: Quy ục cơ bản của công dân ền và nghĩa pháp 1TN 2 vụ cơ bản Vận dụng: học sinh nêu 2TN ½ TL luật của công được những việc đã và ½ TL dân đang thực hiện những quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Nhận biết: Quyền trẻ em. Phân biệt được hành vi thực hiện đúng và vi phạm PL về quyền trẻ em Thông hiểu: Hiểu được nội dung các nhóm quyền Bài 12: Quytrẻ em 1TN, 2TN, 1TN 3 ½ TL ền trẻ em Vận dụng: ½ TL ½ TL ½ TL Nêu được trách nhiệm của gia đình, nhà trường và xã hội trong việc thực hiện quyền trẻ em. Vận dụng cao: Xử lý tình huống giải thích cho bố
- mẹ về quyền trẻ em 4 TN, 1 6 TN / 2 TN Tổng 1/2 câu TL TL ½ TL 1 TL Tỉ lệ 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 C. ĐỀ BÀI PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM): Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau. Câu 1. Công dân Việt Nam là A. Người Việt Nam nhập quốc tịch và định cư ở Mỹ. B. Trẻ em sinh ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam và cha không rõ là ai. C. Người nước ngoài qua Việt Nam công tác. D. Trẻ em có ba mẹ là người Hàn và đang sống tại Việt Nam. Câu 2. Căn cứ xác định công dân của một nước: A. Quốc tịch. B. Tiếng nói. C. Màu da. D. Màu tóc. Câu 3. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch A. Nhiều nước. B. Nước ngoài. C. Quốc tế. D. Việt Nam Câu 4. Quốc tịch của một người không được ghi nhận ở giấy tờ nào? A. Giấy khai sinh. B. Bằng tốt nghiệp tiểu học. C. Hộ chiếu D. căn cước công dân. Câu 5. Những việc làm dưới đây thực hiện tốt tốt quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân? A. Tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về hành vi đánh đập, hành hạ trẻ em B. Thành lập công ty kinh doanh nhưng không đóng thuế theo quy định của pháp luật C. Luôn đòi bố mẹ chiều theo ý muốn của bản thân D. Ngăn cấm con tham gia các hoạt động tập thể của trường, lớp Câu 6. Trong buổi thảo luận về quyền và nghĩa vụ học tập của học sinh, các bạn lớp Lan có nhiều ý kiến khác nhau, em đồng tình với ý kiến nào sau đây? A. Học tập là quyền của công dân, không phải là nghĩa vụ của công dân vì không ai bắt buộc phải đi học. B. Học tập là nghĩa vụ của công dân bởi pháp luật quy định công dân trong độ tuổi phải hoàn thành cấp giáo dục phổ cập.
- C. Học tập vừa là quyền, vừa là nghĩa vụ công dân. Công dân được hưởng quyền học tập và có nghĩa vụ học tập để xây dựng đất nước. D. Học tập không phải là quyền và nghĩa vụ của công dân vì người có tiền mới đi học và không ai bắt buộc. Câu 7. Đâu không phải quyền của công dân? A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Bảo vệ Tổ quốc. C. Tự do ngôn luận. D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở. Câu 8. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là A. Đều có quyền như nhau B. Đều có nghĩa vụ như nhau C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau D. Đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 9. Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền phát triển. B. Nhóm quyền sống còn. C. Nhóm quyền bảo vệ. D. Nhóm quyền tham gia. Câu 10. Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào? A. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, phát triển và tham gia. B. Nhóm quyền: sống còn, học tập, phát triển và vui chơi. C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển. D. Nhóm quyền: sống còn, vui chơi, giải trí và phát triển. Câu 11. Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em thể hiện điều gì? A. Thể hiện sự quan tâm và chăm sóc đối với trẻ em. B. Thể hiện sự tôn trọng và bảo vệ đối với trẻ em. C. Thể hiện sự chăm sóc và bảo vệ đối với trẻ em. D. Thể hiện sự tôn trọng và quan tâm đối với trẻ em. Câu 12. Việc làm nào dưới đây thực hiện đúng quyền trẻ em? A. Cha mẹ li hôn, không ai chăm sóc con cái B. Bảo vệ trẻ em khỏi hành vi xâm hại C. Bắt trẻ em nghỉ học để làm việc kiếm tiền D. Nghiêm cấm trẻ em phát biểu trong cuộc họp PHẦN B. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu 1. (2 điểm) Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Là học sinh các em đã và đang thực hiện những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào của công dân? Câu 2. (3 điểm) Thế nào là quyền trẻ em? Nêu rõ 4 nhóm quyền trẻ em?
- Câu 3. (2 điểm) Trường N tổ chức cho học sinh đi tham quan di tích lịch sử. Tuy nhiên bố của N không muốn cho N đi vì địa điểm tham quan ở xa. N rất buồn và không biết phải làm sao để bố đồng ý cho mình đi. a. Nếu là N em sẽ làm gì để bố đồng ý cho mình đi tham quan cùng các bạn? b. Theo em gia đình, nhà trường, xã hội có trách nhiệm gì trong việc thực hiện quyền trẻ em? PHẦN D. Đáp án đề thi học kì 2 môn Giáo dục công dân 6 A. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B A D B A C B D D A B B * Mỗi câu trắc nghiệm đúng đạt 0,25 điểm B. TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Câu Nội dung Điểm Câu 1( 2 -Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là các 1 điểm điểm) quyền và nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân, được ghi nhận trong Hiến pháp. - Là học sinh, các em đã và đang thực hiện những 1 điểm quyền và nghĩa vụ cơ bản công dân như: quyền sống; quyền bất khả xâm phạm về thân thể, chỗ ở, được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, danh dự và nhân phẩm, quyền bình đẳng giới, quyền học tập Câu 2( 3 - Quyền trẻ em : là những lợi ích mà trẻ em được 1 điểm điểm) hưởng để được sống và phát triển toàn diện về thể chất, tinh thần. - Các quyền cơ bản của trẻ em được phân chia theo 4 nhóm quyền sau đây: + Nhóm quyền được sống còn: được khai sinh, được bảo vệ tính mạng, được chăm sóc tốt nhất về sức khỏe, được sống chung với cha mẹ, được ưu tiên 0,5 điểm tiếp cận và sử dụng dịch vụ phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh. + Nhóm quyền được bảo vệ: được bảo vệ dưới mọi
- hình thức để không bị bạo lực , bỏ rơi,bỏ mặc, bị bóc 0,5 điểm lột và xâm hại là tổn hại đến sự phát triển toàn diện của trẻ. + Nhóm quyền được phát triển: quyền học tập, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, văn 0,5 điểm nghệ + Nhóm quyền được tham gia: được tiếp cận thông tin, tham gia các hoạt động xã hội, được bày tỏ ý 0,5 điểm kiến nguyện vọng về các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. Câu 3( 2 a. HS nêu được: điểm) N có thể nói chuyện với bố về quyền tham gia của trẻ em, giải thích cho bố hiểu mục đích và mong muốn của bản thân vể chuyến đi để thuyết 1 điểm phục bố thay đồi quyết định. N cũng có thể nhờ mẹ, thầy cô hoặc ông bà giải thích với bố để bố thay đổi quyết định. b. Trách nhiệm: - Gia đình: khai sinh, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em 1 điểm - Nhà trường: Quản lý, chăm sóc sức khỏe, giáo dục trẻ em; đảm bảo môi trường học tập an toàn. - Xã hội: Đảm bảo các quyền của trẻ em được thực hiện; xử lý nghiêm minh các trường hợp vi phạm quyền trẻ em; xây dựng thực hiện các chính sách về quyền trẻ em