Đề kiểm tra cuối kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thùy Linh (Có đáp án)

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:

“Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và …….. đúng sự thật, bảo vệ sự thật”

A. làm theo B. hành động C. quyết tâm D. cố gắng

Câu 2: “Những gì có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống” là gì?

A. Sự thật B. Công lý C. Hiện thực D. Lý lẽ

Câu 3: Đâu là biểu hiện của tôn trọng sự thật?

A. Vu oan cho người khác để bảo vệ mình.

B. Chối bỏ sự thật.

C. Luôn nói đúng sự thật.

D. Che giấu sự thật.

Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện không tôn trọng sự thật?

A. Dũng nói với chú phụ xe buýt về hành vi của kẻ gian móc túi trên xe.

B. Biết bác Hồng bán rau bẩn nhưng Linh không nói với ai vì bác Hồng là bác ruột của Linh.

C. Mai nói với cô giáo về hành vi quay cóp bài trong giờ kiểm tra của Long.

D. Nga biết chị Dung bán mỹ phẩm giả nên nhiều lần Nga đã khuyên chị nên dừng bán và xin lỗi mọi người.

Câu 5: Tự lập là gì?

A. Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống.

B. Biết dựa vào người khác.

C. Lười lao động.

D. Lợi dụng người khác, nhờ người khác làm việc cho mình.

Câu 6: Người thường tự tin và dám đương đầu với những khó khăn, thử thách của cuộc sống là người:

A. đứng đầu

B. tự lập

C. nhút nhát

D. không hề sợ hãi

docx 32 trang vyoanh03 19/07/2024 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thùy Linh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_hoc_20.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thùy Linh (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN MỤC TIÊU - MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GDCD 6 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Về mục tiêu: - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ I lớp 6; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình. - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống. Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác. - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh quá trình học tập của mình. 2. Năng lực cần hướng tới: Năng lực tự học và tự chủ: Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những phẩm chất tốt đẹp của các chuẩn mực đạo đức, biết trân trọng, gìn giữ và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, biết yêu thương con người, rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: Thông qua việc học tập và làm bài kiểm tra sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: +Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra giữa kỳ để đạt kết quả tốt. +Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân. +Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra. 4. Phạm vi kiến thức cần kiểm tra Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau: + Tôn trọng sự thật + Tự lập + Tự nhận thức bản thân 5. Hình thức kiểm tra
  2. - Kiểm tra tập trung tại lớp - Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm 50%, tự luận 50%. ( 20 câu trắc nghiệm trong đó nhận biết là 12 câu, thông hiểu 4 câu, vận dụng 4 câu, mỗi câu 0,25 điểm. Tự luận gồm 4 câu, cấp độ nhận biết 1 câu 1 điểm, thông hiểu 1 câu 2 điểm, vận dụng 1 câu 1 điểm, vận dụng cao 1 câu 1 điểm) - Số lượng đề kiểm tra: 1 đề II. MA TRẬN ĐỀ Mạch Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TT nội dung/chủ dung đề/bài TNK TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Q Tôn 7 câu 4 câu 2 câu 1 câu trọng sự 1,75đ 1đ 0.5đ 0.25đ Giáo thật dục 1 đạo đức 4 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 10 câu Tự lập 1đ 1đ 0,25đ 2đ 0.25đ 1 đ 1 đ 6,5đ 2 Giáo dục Tự nhận 7 câu 4 câu 1 câu 2 câu kĩ thức bản 1,75đ 1đ 0.25đ 0.5đ năng thân sống Tổng câu 12 1 4 1 4 1 1 24 câu Tổng điểm 3 1 1 2 1 1 1 10đ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100% BGH DUYỆT TỔ TRƯỞNG GV DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ Khúc Thị Mỹ Hạnh Nguyễn Thị Tuyết Nguyễn Thị Bích Hảo Nguyễn Thùy Linh
  3. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA ĐỀ 601 STT ND Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo kiến kiến cần KTĐG mức độ nhận thức thức thức NB TH VD VDC 1 Nội 1.1. Nhận biết: dung Tôn +Nêu được khái niệm tôn trọng 4TN/ 1: trọng sự thật 1TL Giáo sự thật +Nêu được một số biểu hiện dục của tôn trọng sự thật. đạo Thông hiểu: 2TN/ đức Giải thích được vì sao phải tôn 1TL trọng sự thật. Vận dụng: - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. 1TN - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. 1.2.Tự Nhận biết: lập - Nêu được khái niệm tự lập 4TN - Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải tự 1TN lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. Vận dụng: 1TN/ - Xác định được một số cách rèn 1TL luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng 1TL đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. Nhận xét, đánh giá hành vi, việc làm của người khác về tính tự lập. 2 Nội 2.1.Tự Nhận biết: 4TN dung nhận +Nêu được thế nào là tự nhận
  4. 2: thức thức bản thân. Nêu được ý Giáo bản nghĩa của tự nhận thức bản dục kĩ thân thân. năng Thông hiểu: sống - Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân 1TN - Xác định được giá trị, vị trí, tình cảm, các mối quan hệ của bản thân Vận dụng: Xây dựng được kế hoạch phát 2TN huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân. Tổng 12TN/ 4TN/ 4TN/ 1TL 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10%
  5. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn: GDCD 6 Mã đề: 601 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: / /2022 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Hãy chọn đáp án đúng rồi tô vào Phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: “Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và đúng sự thật, bảo vệ sự thật” A. làm theo B. hành động C. quyết tâm D. cố gắng Câu 2: “Những gì có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống” là gì? A. Sự thật B. Công lý C. Hiện thực D. Lý lẽ Câu 3: Đâu là biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Vu oan cho người khác để bảo vệ mình. B. Chối bỏ sự thật. C. Luôn nói đúng sự thật. D. Che giấu sự thật. Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện không tôn trọng sự thật? A. Dũng nói với chú phụ xe buýt về hành vi của kẻ gian móc túi trên xe. B. Biết bác Hồng bán rau bẩn nhưng Linh không nói với ai vì bác Hồng là bác ruột của Linh. C. Mai nói với cô giáo về hành vi quay cóp bài trong giờ kiểm tra của Long. D. Nga biết chị Dung bán mỹ phẩm giả nên nhiều lần Nga đã khuyên chị nên dừng bán và xin lỗi mọi người. Câu 5: Tự lập là gì? A. Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống. B. Biết dựa vào người khác. C. Lười lao động. D. Lợi dụng người khác, nhờ người khác làm việc cho mình. Câu 6: Người thường tự tin và dám đương đầu với những khó khăn, thử thách của cuộc sống là người: A. đứng đầu B. tự lập C. nhút nhát D. không hề sợ hãi Câu 7: Việc làm nào sau đây không thể hiện đức tính tự lập? A. Tự giác học tập. B. Lan thường xuyên giúp bố mẹ làm việc nhà khi có thời gian rảnh. C. Tự giặt quần áo của mình. D. Gặp bài tập khó liền mở sách hướng dẫn giải ra chép. Câu 8: Biểu hiện nào sau đây thể hiện đức tính tự lập? A.Tự học tập mà không cần ai nhắc nhở. B. Đợi ba mẹ nhắc nhở mới đi làm
  6. D. Che giấu sự thật. Câu 15. Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân? A. Mai rất thích học nhảy, em tự tìm hiểu trên mạng để học theo. B. Khi nhận bài kiểm tra, Hùng chỉ xem mỗi phần điểm được bao nhiêu rồi cất bài vào cặp luôn. C. Thắng bắt chước Duy đòi mẹ cho đi học tiếng anh ở trung tâm thành phố, mặc dù Thắng không thích Tiếng Anh, đi cùng bạn cho vui. D. Toàn thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều các bạn góp ý. Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi. B. Tôn trọng sự thật sẽ đem lại nhiều tiền bạc. C. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi. D. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng nhau hơn. Câu 17. Tôn trọng sự thật mang lại ý nghĩa gì cho cuộc sống của con người? A. Làm cho mọi người nghi ngờ lẫn nhau. B. Góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai. C. Khiến cho mọi việc trở nên rắc rối, khó giải quyết. D. Làm mất thời gian của mọi người. Câu 18. Hành vi nào sau đây thể hiện không tôn trọng sự thật? A. Nga biết chị Dung bán mỹ phẩm giả nên nhiều lần Nga đã khuyên chị nên dừng bán và xin lỗi mọi người. B. Mai nói với cô giáo về hành vi quay cóp bài trong giờ kiểm tra của Long. C. Dũng nói với chú phụ xe buýt về hành vi của kẻ gian móc túi trên xe. D. Biết bác Hồng bán rau bẩn nhưng Linh không nói với ai vì bác Hồng là bác ruột của Linh. Câu 19. Người thường tự tin và dám đương đầu với những khó khăn, thử thách của cuộc sống là người: A. đứng đầu B. tự lập C. nhút nhát D. không hề sợ hãi Câu 20. Em phát hiện bạn Huy đã tung tin không đúng sự thật trên mạng xã hội, mục đích gây sốc để nhận được nhiều lượt yêu thích và bình luận. Trong tình huống đó, nếu em là bạn của Huy thì em sẽ làm gì? A. Bắt chước bạn, biết đâu mình lại nổi tiếng. B. Lờ đi không biết, không phải việc của mình. C. Nhờ bạn chỉ cách viết sao để câu nhiều like. D. Khuyên bạn không nên làm như vậy, giải thích cho bạn hiểu những hậu quả để lại từ việc làm đó. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. Thế nào là sự thật? Tôn trọng sự thật có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Câu 2. Lan là học sinh mới chuyển đến lớp 6A1. Nhà Lan ở gần trường nhưng trong tuần đầu tiên vào lớp, Lan đã đi học muộn hai lần. Thấy vậy, lớp trưởng hỏi
  7. Lan lí do đi muộn, Lan trả lời: “Tại bố mẹ tớ đi làm sớm, không có ai gọi dậy nên tớ không đi học đúng giờ được”. e) Em có nhận xét gì về Lan trong tình huống này? f) Nếu em là bạn thân của Lan, em sẽ khuyên bạn điều gì? Chúc các em làm bài thi tốt!
  8. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GDCD 6 Mã đề: 613 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 30/12/2022 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Hãy chọn đáp án đúng rồi tô vào Phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. Học sinh cần rèn luyện đức tính tự lập như thế nào? A. Rèn luyện đức tính tự lập trong công việc hằng ngày để được bố mẹ khen. B. Chỉ rèn luyện đức tính tự lập khi nào cần thiết thôi. C. Chỉ cần rèn luyện đức tính tự lập trong học tập để học thật giỏi. D. Cần rèn luyện tính tự lập trong học tập, công việc và sinh hoạt hằng ngày. Câu 2. Hành vi nào sau đây thể hiện không tôn trọng sự thật? A. Mai nói với cô giáo về hành vi quay cóp bài trong giờ kiểm tra của Long. B. Biết bác Hồng bán rau bẩn nhưng Linh không nói với ai vì bác Hồng là bác ruột của Linh. C. Dũng nói với chú phụ xe buýt về hành vi của kẻ gian móc túi trên xe. D. Nga biết chị Dung bán mỹ phẩm giả nên nhiều lần Nga đã khuyên chị nên dừng bán và xin lỗi mọi người. Câu 3. Biểu hiện nào sau đây thể hiện đức tính tự lập? A. Mặc dù học lớp 8 nhưng Hoa vẫn nhờ người khác giặt đồ và dọn phòng cho mình. B. Nhà giàu nên A không cần làm gì cả 24 tuổi vẫn chưa có việc làm. C. Tự học tập mà không cần ai nhắc nhở. D. Đợi ba mẹ nhắc nhở mới đi làm Câu 4. Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân? A. Thắng bắt chước Duy đòi mẹ cho đi học tiếng anh ở trung tâm thành phố, mặc dù Thắng không thích Tiếng Anh, đi cùng bạn cho vui. B. Khi nhận bài kiểm tra, Hùng chỉ xem mỗi phần điểm được bao nhiêu rồi cất bài vào cặp luôn. C. Mai rất thích học nhảy, em tự tìm hiểu trên mạng để học theo. D. Toàn thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều các bạn góp ý. Câu 5. Tự lập là gì? A. Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống. B. Lợi dụng người khác, nhờ người khác làm việc cho mình. C. Biết dựa vào người khác. D. Lười lao động. Câu 6. Em phát hiện bạn Huy đã tung tin không đúng sự thật trên mạng xã hội, mục đích gây sốc để nhận được nhiều lượt yêu thích và bình luận. Trong tình huống đó, nếu em là bạn của Huy thì em sẽ làm gì? A. Nhờ bạn chỉ cách viết sao để câu nhiều like. B. Bắt chước bạn, biết đâu mình lại nổi tiếng.
  9. C. Khuyên bạn không nên làm như vậy, giải thích cho bạn hiểu những hậu quả để lại từ việc làm đó. D. Lờ đi không biết, không phải việc của mình. Câu 7. Tôn trọng sự thật mang lại ý nghĩa gì cho cuộc sống của con người? A. Góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai. B. Khiến cho mọi việc trở nên rắc rối, khó giải quyết. C. Làm cho mọi người nghi ngờ lẫn nhau. D. Làm mất thời gian của mọi người. Câu 8. Trong giờ kiểm tra em phát hiện bạn ngồi cạnh mình đang sử dụng tài liệu trong giờ. Trong tình huống này em sẽ làm gì? A. Coi như không biết, không phải việc của mình. B. Nói với bạn cho mình xem cùng. C. Khuyên bạn không được làm như vậy. D. Bắt chước bạn để đạt điểm cao. Câu 9. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm hoàn thiện câu sau: “Tự nhận thức bản thân là biết , đánh giá đúng về bản thân mình.” A. phát huy B. nhìn nhận C. khắc phục D. hiểu biết Câu 10. Biểu hiện nào sau đây thể hiện người biết tự nhận thức đúng về bản thân? A. Bản thân mình tự ý thức được không cần phải để ý người khác nói gì về mình. B. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình. C. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. D. Luôn quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. Câu 11. Người thường tự tin và dám đương đầu với những khó khăn, thử thách của cuộc sống là người: A. không hề sợ hãi B. nhút nhát C. đứng đầu D. tự lập Câu 12. Người sống tự lập sẽ mang lại điều gì trong cuộc sống? A. Không phải chia sẻ thành quả với người khác. B. Nổi tiếng và được nhiều người ngưỡng mộ. C. Không cần làm gì nữa mà vẫn thành công. D. Giành được sự tôn trọng, yêu quý của những người xung quanh. Câu 13. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta: A. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. B. tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội. C. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân. D. bắt chước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người. Câu 14. Đâu là biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Che giấu sự thật. B. Luôn nói đúng sự thật. C. Vu oan cho người khác để bảo vệ mình.
  10. D. Chối bỏ sự thật. Câu 15. Việc làm nào sau đây không thể hiện đức tính tự lập? A. Tự giác học tập. B. Tự giặt quần áo của mình. C. Gặp bài tập khó liền mở sách hướng dẫn giải ra chép. D. Lan thường xuyên giúp bố mẹ làm việc nhà khi có thời gian rảnh. Câu 16. “Những gì có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống” là gì? A. Lý lẽ B. Sự thật C. Hiện thực D. Công lý Câu 17. Thanh luôn muốn mình học giỏi như bạn Hải. Nhưng Thanh nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, vì bạn cho rằng những người học giỏi là những người có tố chất thông minh, không thông minh có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Nếu là bạn của Thanh em sẽ khuyên bạn như thế nào? A. Nên tìm cách lấy lòng Hải, để Hải cho nhìn bài trong giờ kiểm tra. B. Nên cố gắng vì mỗi người có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau. C. Thôi đừng tốn công vô ích vì mình không có tố chất thông minh. D. Nên biết thân biết phận của mình, đừng mong ước viển vông nữa. Câu 18. Nội dung nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi. B. Tôn trọng sự thật sẽ đem lại nhiều tiền bạc. C. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng nhau hơn. D. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi. Câu 19. Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu ) là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tự nhận thức về bản thân. B. Đánh giá bản thân. C. Tố chất thông minh. D. Lòng tự trọng. Câu 20. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: “Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và đúng sự thật, bảo vệ sự thật” A. cố gắng B. quyết tâm C. hành động D. làm theo II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. Thế nào là sự thật? Tôn trọng sự thật có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Câu 2. Lan là học sinh mới chuyển đến lớp 6A1. Nhà Lan ở gần trường nhưng trong tuần đầu tiên vào lớp, Lan đã đi học muộn hai lần. Thấy vậy, lớp trưởng hỏi Lan lí do đi muộn, Lan trả lời: “Tại bố mẹ tớ đi làm sớm, không có ai gọi dậy nên tớ không đi học đúng giờ được”. g) Em có nhận xét gì về Lan trong tình huống này? h) Nếu em là bạn thân của Lan, em sẽ khuyên bạn điều gì? Chúc các em làm bài thi tốt!
  11. TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GDCD 6 Mã đề: 614 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 30/12/2022 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Hãy chọn đáp án đúng rồi tô vào Phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1. “Những gì có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống” là gì? A. Lý lẽ B. Công lý C. Sự thật D. Hiện thực Câu 2. Học sinh cần rèn luyện đức tính tự lập như thế nào? A. Chỉ cần rèn luyện đức tính tự lập trong học tập để học thật giỏi. B. Cần rèn luyện tính tự lập trong học tập, công việc và sinh hoạt hằng ngày. C. Rèn luyện đức tính tự lập trong công việc hằng ngày để được bố mẹ khen. D. Chỉ rèn luyện đức tính tự lập khi nào cần thiết thôi. Câu 3. Việc làm nào sau đây không thể hiện đức tính tự lập? A. Lan thường xuyên giúp bố mẹ làm việc nhà khi có thời gian rảnh. B. Tự giác học tập. C. Tự giặt quần áo của mình. D. Gặp bài tập khó liền mở sách hướng dẫn giải ra chép. Câu 4. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta: A. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. B. bắt chước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người. C. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân. D. tỏ ra thờ ơ, lạnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội. Câu 5. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm hoàn thiện câu sau: “Tự nhận thức bản thân là biết , đánh giá đúng về bản thân mình.” A. khắc phục B. hiểu biết C. phát huy D. nhìn nhận Câu 6. Người sống tự lập sẽ mang lại điều gì trong cuộc sống? A. Không cần làm gì nữa mà vẫn thành công. B. Nổi tiếng và được nhiều người ngưỡng mộ. C. Giành được sự tôn trọng, yêu quý của những người xung quanh. D. Không phải chia sẻ thành quả với người khác. Câu 7. Em phát hiện bạn Huy đã tung tin không đúng sự thật trên mạng xã hội, mục đích gây sốc để nhận được nhiều lượt yêu thích và bình luận. Trong tình huống đó, nếu em là bạn của Huy thì em sẽ làm gì? A. Lờ đi không biết, không phải việc của mình. B. Bắt chước bạn, biết đâu mình lại nổi tiếng. C. Khuyên bạn không nên làm như vậy, giải thích cho bạn hiểu những hậu quả để lại từ việc làm đó. D. Nhờ bạn chỉ cách viết sao để câu nhiều like. Câu 8. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: “Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và đúng sự thật, bảo vệ sự thật”
  12. A. làm theo B. hành động C. quyết tâm D. cố gắng Câu 9. Biểu hiện nào sau đây thể hiện đức tính tự lập? A. Tự học tập mà không cần ai nhắc nhở. B. Mặc dù học lớp 8 nhưng Hoa vẫn nhờ người khác giặt đồ và dọn phòng cho mình. C. Đợi ba mẹ nhắc nhở mới đi làm D. Nhà giàu nên A không cần làm gì cả 24 tuổi vẫn chưa có việc làm. Câu 10. Trong giờ kiểm tra em phát hiện bạn ngồi cạnh mình đang sử dụng tài liệu trong giờ. Trong tình huống này em sẽ làm gì? A. Bắt chước bạn để đạt điểm cao. B. Khuyên bạn không được làm như vậy. C. Coi như không biết, không phải việc của mình. D. Nói với bạn cho mình xem cùng. Câu 11. Tôn trọng sự thật mang lại ý nghĩa gì cho cuộc sống của con người? A. Góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai. B. Làm cho mọi người nghi ngờ lẫn nhau. C. Làm mất thời gian của mọi người. D. Khiến cho mọi việc trở nên rắc rối, khó giải quyết. Câu 12. Đâu là biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Vu oan cho người khác để bảo vệ mình. B. Luôn nói đúng sự thật. C. Chối bỏ sự thật. D. Che giấu sự thật. Câu 13. Hành vi nào sau đây thể hiện không tôn trọng sự thật? A. Nga biết chị Dung bán mỹ phẩm giả nên nhiều lần Nga đã khuyên chị nên dừng bán và xin lỗi mọi người. B. Mai nói với cô giáo về hành vi quay cóp bài trong giờ kiểm tra của Long. C. Dũng nói với chú phụ xe buýt về hành vi của kẻ gian móc túi trên xe. D. Biết bác Hồng bán rau bẩn nhưng Linh không nói với ai vì bác Hồng là bác ruột của Linh. Câu 14. Thanh luôn muốn mình học giỏi như bạn Hải. Nhưng Thanh nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, vì bạn cho rằng những người học giỏi là những người có tố chất thông minh, không thông minh có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Nếu là bạn của Thanh em sẽ khuyên bạn như thế nào? A. Nên cố gắng vì mỗi người có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau. B. Nên tìm cách lấy lòng Hải, để Hải cho nhìn bài trong giờ kiểm tra. C. Nên biết thân biết phận của mình, đừng mong ước viển vông nữa. D. Thôi đừng tốn công vô ích vì mình không có tố chất thông minh. Câu 15. Nội dung nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi. B. Tôn trọng sự thật sẽ đem lại nhiều tiền bạc.
  13. C. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi. D. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng nhau hơn. Câu 16. Biểu hiện nào sau đây thể hiện người biết tự nhận thức đúng về bản thân? A. Bản thân mình tự ý thức được không cần phải để ý người khác nói gì về mình. B. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. C. Luôn quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. D. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình. Câu 17. Tự lập là gì? A. Biết dựa vào người khác. B. Tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống. C. Lợi dụng người khác, nhờ người khác làm việc cho mình. D. Lười lao động. Câu 18. Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân? A. Toàn thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều các bạn góp ý. B. Khi nhận bài kiểm tra, Hùng chỉ xem mỗi phần điểm được bao nhiêu rồi cất bài vào cặp luôn. C. Mai rất thích học nhảy, em tự tìm hiểu trên mạng để học theo. D. Thắng bắt chước Duy đòi mẹ cho đi học tiếng anh ở trung tâm thành phố, mặc dù Thắng không thích Tiếng Anh, đi cùng bạn cho vui. Câu 19. Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu ) là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tự nhận thức về bản thân. B. Tố chất thông minh. C. Đánh giá bản thân. D. Lòng tự trọng. Câu 20. Người thường tự tin và dám đương đầu với những khó khăn, thử thách của cuộc sống là người: A. tự lập B. nhút nhát C. không hề sợ hãi D. đứng đầu II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1. Thế nào là sự thật? Tôn trọng sự thật có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Câu 2. Lan là học sinh mới chuyển đến lớp 6A1. Nhà Lan ở gần trường nhưng trong tuần đầu tiên vào lớp, Lan đã đi học muộn hai lần. Thấy vậy, lớp trưởng hỏi Lan lí do đi muộn, Lan trả lời: “Tại bố mẹ tớ đi làm sớm, không có ai gọi dậy nên tớ không đi học đúng giờ được”. i) Em có nhận xét gì về Lan trong tình huống này? j) Nếu em là bạn thân của Lan, em sẽ khuyên bạn điều gì? Chúc các em làm bài thi tốt!
  14. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: GDCD 6 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Mã đề: 611 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C D D B C B D C C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án B D A B B A A A B C Mã đề: 612 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A B B B B C A D B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D D D A A D B D B D Mã đề: 613 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D B C C A C A C B D Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D D A B C B B C A C Mã đề: 614 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C B D A D C C B A B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B D A D C B C A A II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 3,0 Sự thật là những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản a) 1 ánh đúng hiện thực cuộc sống. Tôn trọng sự thật sẽ góp phần bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai, giúp con b) 2 người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn, làm cho tâm hồn thanh thản và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. 2 2,0 - Lan là người chưa chủ động tự lo liệu các công việc cá nhân, 0,5 a) vẫn ỷ nại, phụ thuộc vào bố mẹ. 0,5 - Lan chưa biết tự lập trong cuộc sống. 0,25 b) Nếu là bạn thân của Lan:
  15. -Chỉ cho Lan thấy bạn chưa tự lập, điều đó sẽ ảnh hưởng tới 0,25 việc học của cá nhân bạn cũng như ảnh hưởng tới thi đua lớp -Chỉ ra cho Lan thấy ý nghĩa của việc tự rèn luyện ý thức chủ 0,5 động tự lập đối với mỗi người, đặc biệt là lứa tuổi học sinh -Cùng Lan vạch ra và thực hiện các biện pháp để giúp bạn tiến bộ: đặt đồng hồ báo thức, sinh hoạt điều độ, ngủ đúng giờ, Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương. (Hoặc câu tương tự cho sao cho phù hợp đặc trưng từng bộ môn) BGH DUYỆT TỔ TRƯỞNG GV DUYỆT ĐỀ NGƯỜI RA ĐỀ Khúc Thị Mỹ Hạnh Nguyễn Thị Tuyết Nguyễn Thị Bích Hảo Nguyễn Thùy Linh