Đề kiểm tra cuối kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Bích Hảo (Có đáp án)
Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:
“ Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và …….. đúng sự thật, bảo vệ sự thật ”
A. làm theo B. hành động C. quyết tâm D. cố gắng
Câu 2: “ Những gì có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống ” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Sự thật. B. Công lý. C. Hiện thực. D. Lý lẽ.
Câu 3: Đâu là biểu hiện của tôn trọng sự thật?
A. Vu oan cho người khác để bảo vệ mình. B. Chối bỏ sự thật.
C. Luôn nói đúng sự thật. D. Che giấu sự thật.
Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện không tôn trọng sự thật?
A. Dũng nói với chú phụ xe buýt về hành vi của kẻ gian móc túi trên xe.
B. Biết bác Hồng bán rau bẩn nhưng Linh không nói với ai vì đó là bác ruột của Linh.
C. Mai nói với cô giáo về hành vi quay cóp bài trong giờ kiểm tra của Long.
D. Biết chị Dung bán mỹ phẩm giả nên Nga khuyên chị dừng bán và xin lỗi mọi người.
Câu 5: Tự lập là gì?
A. Tự làm lấy công việc của mình trong cuộc sống.
B. Biết dựa vào người khác.
C. Lười lao động, làm việc.
D. Lợi dụng, nhờ người khác làm việc cho mình.
Câu 6: Thường tự tin và dám đương đầu với những khó khăn, thử thách của cuộc sống là người
A. đứng đầu B. tự lập
C. nhút nhát D. không hề sợ hãi
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_giao_duc_cong_dan_lop_6_nam_hoc_20.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì I môn Giáo dục công dân Lớp 6 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Bích Hảo (Có đáp án)
- TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6 Ngày kiểm tra:18 /12/2023 Thời gian: 45 phút I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 1.Về mục tiêu: - Nhằm kiểm tra kiến thức HS đạt được trong các bài ở học kỳ I lớp 6; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình. - Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học. -Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống. Từ đó rút ra được bài học cho bản thân. - Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác. - HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh quá trình học tập của mình. 2. Năng lực cần hướng tới: Năng lực tự học và tự chủ: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống; không đồng tình với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại. Biết thực hiện kiên trì kế hoạch học tập, lao động. Vận dụng được một cách linh hoạt những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề trong những tình huống mới. Năng lực điều chỉnh hành vi: Bình tĩnh trước những thay đổi bất ngờ của hoàn cảnh; kiên trì vượt qua khó khăn để hoàn thành công việc cần thiết đã định. Nhận thức được sở thích, khả năng của bản thân.Tự đặt được mục tiêu học tập để nỗ lực phấn đấu thực hiện. Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khi được giáo viên, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiếm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập. Biết rèn luyện, khắc phục những hạn chế của bản thân hướng tới các giá trị xã hội. Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm, thái độ của đối tượng giao tiếp. Nhận biết được mâu thuẫn giữa bản thân với người khác hoặc giữa những người khác với nhau; có thiện chí dàn xếp và biết cách dàn xếp mâu thuẫn. Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của bản thân. Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Khi thiết kế và tổ chức hoạt động, đánh giá được sự phù hợp hay không phù hợp của kế hoạch, giải pháp và việc thực hiện kế hoạch, giải pháp 3. Phẩm chất: Thông qua việc học tập và làm bài kiểm tra sẽ góp phần hình thành, phát triển cho học sinh các phẩm chất như: - Trung thực: Luôn thống nhất giữa lời nói và việc làm, nghiêm túc nhìn nhận trách nhiệm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, có thói quen giữ gìn vệ sinh, rèn luyện thân thể, chăm sóc sức khỏe. Không đổ lỗi cho người khác, có ý thức khắc phục hậu quả do
- mình gây ra. Có ý thức tiết kiệm thời gian; sử dụng thời gian hợp lí; xây dựng và thực hiện chế độ học tập, sinh hoạt hợp lí - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập. Thích đọc sách báo, tìm tư liệu trên enternet để mở rộng hiểu biết. Có ý thức vận dụng kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hàng ngày. Tham gia công việc lao động, sản xuất trong gia đình theo yêu cầu thực tế, phù hợp với khả năng và điều kiện của bản thân. Luôn cố gắng đạt kết quả tốt trong lao động ở trường lớp, cộng đồng. Có ý thức học tốt các môn học, các nội dung hướng nghiệp; có hiểu biết về một nghề phổ thông 4. Phạm vi kiến thức cần kiểm tra Kiểm tra các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau: + Tôn trọng sự thật + Tự lập + Tự nhận thức bản thân 5. Hình thức kiểm tra - Kiểm tra tập trung tại lớp - Kiểm tra theo hình thức kết hợp trắc nghiệm 50%, tự luận 50%. ( 20 câu trắc nghiệm trong đó nhận biết là 12 câu, thông hiểu 4 câu, vận dụng 4 câu, mỗi câu 0,25 điểm. Tự luận gồm 4 câu, cấp độ nhận biết 1 câu 1 điểm, thông hiểu 1 câu 2 điểm, vận dụng 1 câu 1 điểm, vận dụng cao 1 câu 1 điểm) - Số lượng đề kiểm tra: 1 đề II. MA TRẬN ĐỀ Mạch Nội Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TT nội dung/chủ dung đề/bài TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 7 câu Tôn trọng 4 câu 2 câu 1 câu 1,75đ sự thật 1đ 0.5đ 0.25đ Giáo dục 1 đạo đức 4 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 10 câu Tự lập 1đ 1đ 0,25đ 2đ 0.25đ 1 đ 1 đ 6,5đ 2 Giáo dục kĩ Tự nhận 7 câu 4 câu 1 câu 2 câu năng thức bản 1,75đ 1đ 0.25đ 0.5đ sống thân
- Tổng câu 12 1 4 1 4 1 1 24 câu Tổng điểm 3 1 1 2 1 1 1 10đ Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung 70% 30% 100% BGH duyệt TTCM duyệt Khối trưởng – GV ra đề Dương Thị Dung Nguyễn Thị Tuyết Nguyễn Bích Hảo
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA - ĐỀ 601 STT ND Đơn vị Mức độ kiến thức, kĩ năng Số câu hỏi theo kiến kiến cần KTĐG mức độ nhận thức thức thức NB TH VD VDC 1 Nội 1.1. Nhận biết: dung Tôn +Nêu được khái niệm tôn trọng 4TN/ 1: trọng sự thật 1TL Giáo sự thật +Nêu được một số biểu hiện dục của tôn trọng sự thật. đạo Thông hiểu: 2TN/ đức Giải thích được vì sao phải tôn 1TL trọng sự thật. Vận dụng: - Không đồng tình với việc nói dối hoặc che giấu sự thật. 1TN - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. 1.2.Tự Nhận biết: lập - Nêu được khái niệm tự lập 4TN - Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải tự 1TN lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản thân và người khác. Vận dụng: - Xác định được một số cách rèn 1TN luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: - Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác. Nhận xét, đánh giá hành vi, việc làm của người khác về tính tự lập. 2 Nội 2.1.Tự Nhận biết: dung nhận +Nêu được thế nào là tự nhận 4TN 2: thức thức bản thân. Nêu được ý Giáo nghĩa của tự nhận thức bản
- Câu 17: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. B. tỏ ra thờ ơ, lãnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội. C. bắt chước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người. D. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân. Câu 18: Thanh luôn muốn mình học giỏi như bạn Hải. Nhưng Thanh nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, vì bạn cho rằng những người học giỏi là những người có tố chất thông minh, không thông minh có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Nếu là bạn của Thanh em sẽ khuyên bạn như thế nào? A. Thôi đừng tốn công vô ích vì mình không có tố chất thông minh. B. Nên biết thân biết phận của mình, đừng mong ước viển vông nữa. C. Nên tìm cách lấy lòng Hải, để Hải cho nhìn bài trong giờ kiểm tra. D. Nên cố gắng vì mỗi người có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau. Câu 19: Nội dung nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Tôn trọng sự thật sẽ đem lại nhiều tiền bạc. B. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi. C. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng nhau hơn. D. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi. Câu 20: Trong giờ kiểm tra em phát hiện bạn ngồi cạnh mình đang sử dụng tài liệu trong giờ. Trong tình huống này em sẽ làm gì? A. Coi như không biết, không phải việc của mình. B. Bắt chước bạn để đạt điểm cao. C. Khuyên bạn không được làm như vậy D. Nói với bạn cho mình xem cùng. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1 (3 điểm): Thế nào là sự thật? Tôn trọng sự thật có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Câu 2 (2 điểm): Mai được các bạn bầu làm lớp trưởng, Mai có năng lực tổ chức và tích cực trong các công việc của lớp. Tập thể lớp từ khi do Mai làm lớp trưởng đã có những tiến bộ rõ rệt. Song bạn cũng trở nên tự cao tự đại, thường tỏ ra coi thường việc nhỏ, đôi khi còn nặng lời với các bạn trong lớp. Vì vậy, từ chỗ quý mến Mai, mọi người đã dần xa lánh bạn. a. Em hãy nêu điểm mạnh, điểm yếu của bạn Mai. b. Nếu là Mai, em sẽ làm gì để lấy lại được niềm tin và tình cảm của mọi người? Chúc các em làm bài thi tốt! Trang 3/3 - CD6 – Đề 612
- TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GDCD 6 Mã đề: 613 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 18/12/2023 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Hãy chọn đáp án đúng rồi tô vào Phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: “ Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và đúng sự thật, bảo vệ sự thật ” A. hành động B. quyết tâm C. cố gắng D. làm theo Câu 2: Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân? A. Mai rất thích học nhảy, em tự tìm hiểu trên mạng để học theo. B. Toàn thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều các bạn góp ý. C. Thắng bắt chước Duy đòi mẹ cho đi học hát, mặc dù Thắng không thích hát, đi cùng bạn cho vui. D. Khi nhận bài kiểm tra, Hùng chỉ xem mỗi phần điểm được bao nhiêu rồi cất bài vào cặp luôn. Câu 3: Tự lập là gì? A. Biết dựa vào người khác. B. Tự làm lấy công việc của mình trong cuộc sống. C. Lợi dụng, nhờ người khác làm việc cho mình. D. Lười lao động, làm việc. Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện không tôn trọng sự thật? A. Mai nói với cô giáo về hành vi quay cóp bài trong giờ kiểm tra của Long. B. Dũng nói với chú phụ xe buýt về hành vi của kẻ gian móc túi trên xe. C. Biết chị Dung bán mỹ phẩm giả nên Nga khuyên chị dừng bán và xin lỗi mọi người. D. Biết bác Hồng bán rau bẩn nhưng Linh không nói với ai vì đó là bác ruột của Linh. Câu 5: Học sinh cần rèn luyện đức tính tự lập như thế nào? A. Chỉ cần rèn luyện đức tính tự lập trong học tập để học thật giỏi. B. Cần rèn luyện tính tự lập trong học tập, công việc và sinh hoạt hằng ngày. C. Rèn luyện đức tính tự lập trong công việc hằng ngày để được bố mẹ khen. D. Chỉ rèn luyện đức tính tự lập khi nào cần thiết thôi. Câu 6: Đâu là biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Vu oan cho người khác để bảo vệ mình. B. Luôn nói đúng sự thật. C. Chối bỏ sự thật. D. Che giấu sự thật. Câu 7: Thanh luôn muốn mình học giỏi như bạn Hải. Nhưng Thanh nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, vì bạn cho rằng những người học giỏi là những người có tố chất thông minh, không thông minh có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Nếu là bạn của Thanh em sẽ khuyên bạn như thế nào? A. Thôi đừng tốn công vô ích vì mình không có tố chất thông minh. B. Nên cố gắng vì mỗi người có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau. C. Nên biết thân biết phận của mình, đừng mong ước viển vông nữa. D. Nên tìm cách lấy lòng Hải, để Hải cho nhìn bài trong giờ kiểm tra. Trang 1/3 - CD6 – Đề 613
- Câu 8: Thường tự tin và dám đương đầu với những khó khăn, thử thách của cuộc sống là người A. đứng đầu B. nhút nhát C. tự lập D. không hề sợ hãi Câu 9: Em phát hiện bạn Huy đã tung tin không đúng sự thật trên mạng xã hội, mục đích gây sốc để nhận được nhiều lượt yêu thích và bình luận. Trong tình huống đó, nếu em là bạn của Huy thì em sẽ làm gì? A. Lờ đi, coi như không biết những việc bạn đã làm, không phải việc của mình thì không cần quan tâm. B. Kể cho các bạn cùng lớp về việc đó, rủ các bạn trong lớp vào trang cá nhân của Huy bình luận cho vui. C. Hào hứng nhờ bạn chỉ cho mình cách viết để được nhiều like, nhiều bình luận trên trang cá nhân. D. Khuyên bạn không nên làm như vậy, giải thích cho bạn hiểu những hậu quả để lại từ việc làm đó. Câu 10: “ Những gì có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống ” là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Sự thật. B. Công lý. C. Hiện thực. D. Lý lẽ. Câu 11: Việc làm nào sau đây không thể hiện đức tính tự lập? A. Vũ tự giặt quần áo của mình. B. Hải tự giác học bài và làm bài tập về nhà. C. Gặp bài tập khó, Thủy liền mở sách giải ra chép. D. Lan thường xuyên làm việc nhà khi có thời gian rảnh. Câu 12: Biểu hiện nào sau đây thể hiện đức tính tự lập? A.Tự học tập mà không cần ai nhắc nhở. B. Nhà giàu nên A không làm gì cả, 24 tuổi vẫn chưa có việc làm. C. Đợi ba mẹ nhắc nhở mới đi làm bài về nhà. D. Học lớp 8 nhưng An vẫn nhờ mẹ giặt đồ và dọn phòng cho mình. Câu 13: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu ) là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tố chất thông minh. B. Tự nhận thức về bản thân. C. Đánh giá bản thân. D. Lòng tự trọng. Câu 14: Biểu hiện nào sau đây thể hiện người biết tự nhận thức đúng về bản thân? A. Luôn quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. B. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. C. Bản thân mình tự ý thức được, không cần để ý người khác nói gì về mình. D. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình. Câu 15: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm hoàn thiện câu sau: “Tự nhận thức bản thân là biết , đánh giá đúng về bản thân mình.” A. hiểu biết B. nhìn nhận C. phát huy D. khắc phục Câu 16: Tôn trọng sự thật mang lại ý nghĩa gì cho cuộc sống của con người? A. Góp phần bảo vệ cuộc sống và những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai. B. Làm mất thời gian, ảnh hưởng đến cuộc sống của mọi người. Trang 2/3 - CD6 – Đề 613
- C. Làm cho mọi người ghen ghét, đố kị, nghi ngờ lẫn nhau. D. Khiến cho mọi việc trở nên rắc rối, khó giải quyết. Câu 17: Người sống tự lập sẽ có được điều gì trong cuộc sống? A. Không phải chia sẻ thành quả với người khác. B. Nổi tiếng và được nhiều người ngưỡng mộ. C. Giành được sự tôn trọng, yêu quý của những người xung quanh. D. Không cần làm gì nữa mà vẫn thành công. Câu 18: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. tỏ ra thờ ơ, lãnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội. B. bắt chước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người. C. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân. D. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. Câu 19: Nội dung nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Tôn trọng sự thật sẽ đem lại nhiều tiền bạc. B. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi. C. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng nhau hơn. D. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi. Câu 20: Trong giờ kiểm tra em phát hiện bạn ngồi cạnh mình đang sử dụng tài liệu trong giờ. Trong tình huống này em sẽ làm gì? A. Coi như không biết, không phải việc của mình. B. Bắt chước bạn để đạt điểm cao. C. Khuyên bạn không được làm như vậy D. Nói với bạn cho mình xem cùng. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1(3 điểm): Thế nào là sự thật? Tôn trọng sự thật có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Câu 2 (2 điểm): Mai được các bạn bầu làm lớp trưởng, Mai có năng lực tổ chức và tích cực trong các công việc của lớp. Tập thể lớp từ khi do Mai làm lớp trưởng đã có những tiến bộ rõ rệt. Song bạn cũng trở nên tự cao tự đại, thường tỏ ra coi thường việc nhỏ, đôi khi còn nặng lời với các bạn trong lớp. Vì vậy, từ chỗ quý mến Mai, mọi người đã dần xa lánh bạn. a. Em hãy nêu điểm mạnh, điểm yếu của bạn Mai. b. Nếu là Mai, em sẽ làm gì để lấy lại được niềm tin và tình cảm của mọi người? Chúc các em làm bài thi tốt! Trang 3/3 - CD6 – Đề 613
- TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: GDCD 6 Mã đề: 614 Thời gian làm bài: 45 phút Ngày kiểm tra: 18/12/2023 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Hãy chọn đáp án đúng rồi tô vào Phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: Đâu là biểu hiện của tôn trọng sự thật? A. Vu oan cho người khác để bảo vệ mình. B. Luôn nói đúng sự thật. C. Che giấu sự thật. D. Chối bỏ sự thật. Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm: “ Tôn trọng sự thật là suy nghĩ, nói và đúng sự thật, bảo vệ sự thật ” A. hành động B. quyết tâm C. cố gắng D. làm theo Câu 3: Hành vi nào dưới đây thể hiện việc tự nhận thức của bản thân? A. Mai rất thích học nhảy, em tự tìm hiểu trên mạng để học theo. B. Toàn thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến những điều các bạn góp ý. C. Thắng bắt chước Duy đòi mẹ cho đi học hát, mặc dù Thắng không thích hát, đi cùng bạn cho vui. D. Khi nhận bài kiểm tra, Hùng chỉ xem mỗi phần điểm được bao nhiêu rồi cất bài vào cặp luôn. Câu 4: Hành vi nào sau đây thể hiện không tôn trọng sự thật? A. Mai nói với cô giáo về hành vi quay cóp bài trong giờ kiểm tra của Long. C. Biết chị Dung bán mỹ phẩm giả nên Nga khuyên chị dừng bán và xin lỗi mọi người. D. Biết bác Hồng bán rau bẩn nhưng Linh không nói với ai vì đó là bác ruột của Linh. B. Dũng nói với chú phụ xe buýt về hành vi của kẻ gian móc túi trên xe. Câu 5: Em phát hiện bạn Huy đã tung tin không đúng sự thật trên mạng xã hội, mục đích gây sốc để nhận được nhiều lượt yêu thích và bình luận. Trong tình huống đó, nếu em là bạn của Huy thì em sẽ làm gì? A. Kể cho các bạn cùng lớp về việc đó, rủ các bạn trong lớp vào trang cá nhân của Huy bình luận cho vui. B. Lờ đi, coi như không biết những việc bạn đã làm, không phải việc của mình thì không cần quan tâm. C. Hào hứng nhờ bạn chỉ cho mình cách viết để được nhiều like, nhiều bình luận trên trang cá nhân. D. Khuyên bạn không nên làm như vậy, giải thích cho bạn hiểu những hậu quả để lại từ việc làm đó. Câu 6: “ Những gì có thật trong cuộc sống và phản ánh đúng hiện thực cuộc sống ” là nội dung của khái niệm nào sau đây? A. Sự thật. B. Công lý. C. Hiện thực. D. Lý lẽ. Câu 7: Học sinh cần rèn luyện đức tính tự lập như thế nào? A. Chỉ cần rèn luyện đức tính tự lập trong học tập để học thật giỏi. B. Cần rèn luyện tính tự lập trong học tập, công việc và sinh hoạt hằng ngày. C. Chỉ rèn luyện đức tính tự lập khi nào cần thiết thôi. Trang 1/3 - CD6 – Đề 614
- D. Rèn luyện đức tính tự lập trong công việc hằng ngày để được bố mẹ khen. Câu 8: Tự lập là gì? A. Lười lao động, làm việc. B. Biết dựa vào người khác. C. Tự làm lấy công việc của mình trong cuộc sống. D. Lợi dụng, nhờ người khác làm việc cho mình. Câu 9: Thanh luôn muốn mình học giỏi như bạn Hải. Nhưng Thanh nghĩ rằng đó là điều rất khó với mình, vì bạn cho rằng những người học giỏi là những người có tố chất thông minh, không thông minh có cố gắng mấy cũng không thể học giỏi được. Nếu là bạn của Thanh em sẽ khuyên bạn như thế nào? A. Thôi đừng tốn công vô ích vì mình không có tố chất thông minh. B. Nên biết thân biết phận của mình, đừng mong ước viển vông nữa. C. Nên cố gắng vì mỗi người có điểm mạnh, điểm yếu khác nhau. D. Nên tìm cách lấy lòng Hải, để Hải cho nhìn bài trong giờ kiểm tra. Câu 10: Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình (về khả năng, thái độ, hành vi, việc làm, điểm mạnh, điểm yếu ) là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Tố chất thông minh. B. Lòng tự trọng. C. Tự nhận thức về bản thân. D. Đánh giá bản thân. Câu 11: Biểu hiện nào sau đây thể hiện người biết tự nhận thức đúng về bản thân? A. Luôn quan sát phản ứng và lắng nghe nhận xét của người khác về mình. B. Sống nội tâm, không cần phải chia sẻ những cảm nhận của mình. C. Nhận thấy mình giỏi thì không cần phải rèn luyện hay học hỏi gì thêm nữa. D. Bản thân mình tự ý thức được, không cần để ý người khác nói gì về mình. Câu 12: Biểu hiện nào sau đây thể hiện đức tính tự lập? A. Nhà giàu nên A không làm gì cả, 24 tuổi vẫn chưa có việc làm. B.Tự học tập mà không cần ai nhắc nhở. C. Đợi ba mẹ nhắc nhở mới đi làm bài về nhà. D. Học lớp 8 nhưng An vẫn nhờ mẹ giặt đồ và dọn phòng cho mình. Câu 13: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm hoàn thiện câu sau: “Tự nhận thức bản thân là biết , đánh giá đúng về bản thân mình.” A. hiểu biết B. nhìn nhận C. phát huy D. khắc phục Câu 14: Tôn trọng sự thật mang lại ý nghĩa gì cho cuộc sống của con người? A. Góp phần bảo vệ cuộc sống và những giá trị đúng đắn, tránh nhầm lẫn, oan sai. B. Làm cho mọi người ghen ghét, đố kị, nghi ngờ lẫn nhau. C. Khiến cho mọi việc trở nên rắc rối, khó giải quyết. D. Làm mất thời gian, ảnh hưởng đến cuộc sống của mọi người. Câu 15: Trong giờ kiểm tra em phát hiện bạn ngồi cạnh mình đang sử dụng tài liệu trong giờ. Trong tình huống này em sẽ làm gì? A. Khuyên bạn không được làm như vậy B. Coi như không biết, không phải việc của mình. C. Bắt chước bạn để đạt điểm cao. D. Nói với bạn cho mình xem cùng. Câu 16: Người sống tự lập sẽ có được điều gì trong cuộc sống? Trang 2/3 - CD6 – Đề 614
- A. Giành được sự tôn trọng, yêu quý của những người xung quanh. B. Không phải chia sẻ thành quả với người khác. C. Nổi tiếng và được nhiều người ngưỡng mộ. D. Không cần làm gì nữa mà vẫn thành công. Câu 17: Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. tỏ ra thờ ơ, lãnh cảm với tình huống xảy ra trong đời sống xã hội. B. sống tự cao tự đại khi biết được những điểm mạnh của bản thân. C. bắt chước lối sống của người khác cho phù hợp với tất cả mọi người. D. nhận ra điểm mạnh của bản thân để phát huy, điểm yếu để khắc phục. Câu 18: Nội dung nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Tôn trọng sự thật sẽ đem lại nhiều tiền bạc. B. Người tôn trọng sự thật luôn phải chịu thiệt thòi. C. Tôn trọng sự thật giúp mọi người tin tưởng nhau hơn. D. Tôn trọng sự thật khiến cho các mối quan hệ xấu đi. Câu 19: Thường tự tin và dám đương đầu với những khó khăn, thử thách của cuộc sống là người A. đứng đầu B. nhút nhát C. không hề sợ hãi D. tự lập Câu 20: Việc làm nào sau đây không thể hiện đức tính tự lập? A. Vũ tự giặt quần áo của mình. B. Hải tự giác học bài và làm bài tập về nhà. C. Lan thường xuyên làm việc nhà khi có thời gian rảnh. D. Gặp bài tập khó, Thủy liền mở sách giải ra chép. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 1(3 điểm): Thế nào là sự thật? Tôn trọng sự thật có ý nghĩa gì trong cuộc sống? Câu 2 (2 điểm): Mai được các bạn bầu làm lớp trưởng, Mai có năng lực tổ chức và tích cực trong các công việc của lớp. Tập thể lớp từ khi do Mai làm lớp trưởng đã có những tiến bộ rõ rệt. Song bạn cũng trở nên tự cao tự đại, thường tỏ ra coi thường việc nhỏ, đôi khi còn nặng lời với các bạn trong lớp. Vì vậy, từ chỗ quý mến Mai, mọi người đã dần xa lánh bạn. a. Em hãy nêu điểm mạnh, điểm yếu của bạn Mai. b. Nếu là Mai, em sẽ làm gì để lấy lại được niềm tin và tình cảm của mọi người? Chúc các em làm bài thi tốt! Trang 3/3 - CD6 – Đề 614
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I. NĂM HỌC 2023-2024 MÔN: GDCD 6 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Mã đề: 611 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B A C D A A B A B A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A A B C C C C A A A Mã đề: 612 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A A A B C A D A D C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B A D D C A D C C Mã đề: 613 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D A B D B B B C D A Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án C A B A B A C D C C Mã đề: 614 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án B D A D D A B C C C Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B B A A A D C D D II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 3,0 a Sự thật là những gì có thật trong cuộc sống hiện thực và phản ánh đúng 1 hiện thực cuộc sống. b Tôn trọng sự thật sẽ góp phần: - Bảo vệ cuộc sống, bảo vệ những giá trị đúng đắn. 0,75 - Tránh nhầm lẫn, oan sai, giúp con người tin tưởng, gắn kết với nhau hơn. 0,75 - Làm cho tâm hồn thanh thản và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. 0,5 2 2,0 a *Ưu điểm của Mai là: - Có năng lực tổ chức các hoạt động, tích cực tham gia vào công việc của 0,5 lớp, tập thể lớp do Mai dẫn dắt đã có những tiến bộ rõ rệt. *Hạn chế của Mai: -Tự cao tự đại, coi thường việc nhỏ, nặng lời với các bạn trong lớp nên bạn 0,5 bè dần xa lánh. b *Nếu là Mai em sẽ:
- - Nghiêm túc tự nhìn lại bản thân, thấy được những ưu điểm và hạn chế để điều chỉnh sao cho phù hợp: 0,25 + Hạn chế khuyết điểm, tôn trọng các bạn, thân thiện gần gũi với các bạn, học hỏi ở các bạn những mặt mà mình còn thiếu sót. 0,25 + Phát huy ưu điểm: tiếp tục tích cực năng nổ trong các công việc của lớp, góp phần vào thành tích của lớp 0,25 - Trao đổi thẳng thắn với các bạn, xin lời khuyên góp ý của các bạn để mình tiến bộ. 0,25 * HS có cách diễn đạt khác song vẫn đảm bảo đủ các ý trên vẫn cho điểm BGH duyệt TTCM duyệt Khối trưởng – GV ra đề Dương Thị Dung Nguyễn Thị Tuyết Nguyễn Bích Hảo