Đề kiểm tra cuối kì I môn Hoạt động trải nghiệm 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

Câu 1. Thái độ của em khi giao tiếp trò chuyện với mọi người là

A. Lơ đãng, không quan tâm người khác nói gì.

B. Chú ý lắng nghe, tiếp thu lời nói của người đang nói.

C. Nói chen ngang, giành nói với người đang nói.

D. Lo làm việc cá nhân của mình, mặc kệ người đó đang nói.

Câu 2. Thái độ cảm xúc của bản thân em đối với những người xung quanh là

A. Mặc kệ người ta, thân ai nấy lo.

B. Nói xấu về người ta khi có dịp thuận lợi.

C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.

D. Áp đặt cách suy nghĩ của bản thân mình vào người khác.

Câu 3. Trong giờ học trực tuyến (online), thì em cần làm gì để tập trung học tập?

A. Chia màn hình điện thoại ra làm hai để chơi game hay xem phim.

B. Tắt micro, tắt camera, mặc kệ Thầy cô muốn nói gì.

C. Thầy Cô nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.

D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.

Câu 4. Trong giờ học, khi Thầy cô gọi trả lời câu hỏi mà em không biết trả lời thì cách ứng xử nào là phù hợp?

A. Xin lỗi Thầy cô vì chưa học bài hoặc chưa chú ý nghe giảng.

B. Cố gắng trả lời lung tung mà không liên quan đến bài học.

C. Đứng im lặng, cúi mặt và không nói gì.

D. Nhờ bạn bè kề bên nhắc câu trả lời.

doc 5 trang Bảo Hà 02/03/2023 4140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì I môn Hoạt động trải nghiệm 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_ki_i_mon_hoat_dong_trai_nghiem_6_sach_canh.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì I môn Hoạt động trải nghiệm 6 Sách Cánh diều - Năm học 2022-2023 (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: HOẶT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 6 NĂM HỌC: 2022 – 2023 Câu 1. Thái độ của em khi giao tiếp trò chuyện với mọi người là A. Lơ đãng, không quan tâm người khác nói gì. B. Chú ý lắng nghe, tiếp thu lời nói của người đang nói. C. Nói chen ngang, giành nói với người đang nói. D. Lo làm việc cá nhân của mình, mặc kệ người đó đang nói. Câu 2. Thái độ cảm xúc của bản thân em đối với những người xung quanh là A. Mặc kệ người ta, thân ai nấy lo. B. Nói xấu về người ta khi có dịp thuận lợi. C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức. D. Áp đặt cách suy nghĩ của bản thân mình vào người khác. Câu 3. Trong giờ học trực tuyến (online), thì em cần làm gì để tập trung học tập? A. Chia màn hình điện thoại ra làm hai để chơi game hay xem phim. B. Tắt micro, tắt camera, mặc kệ Thầy cô muốn nói gì. C. Thầy Cô nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở. D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập. Câu 4. Trong giờ học, khi Thầy cô gọi trả lời câu hỏi mà em không biết trả lời thì cách ứng xử nào là phù hợp? A. Xin lỗi Thầy cô vì chưa học bài hoặc chưa chú ý nghe giảng. B. Cố gắng trả lời lung tung mà không liên quan đến bài học. C. Đứng im lặng, cúi mặt và không nói gì. D. Nhờ bạn bè kề bên nhắc câu trả lời. Câu 5. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô? A. Không lắng nghe thầy cô. B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
  2. C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô. D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô. Câu 6. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới ? A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau. B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn. C. Chân thành, thiện ý với bạn. D. Cởi mở, hòa đồng với bạn. Câu 7. Ý nào sau đây không thể hiện là bản thân em đã biết chia sẻ khó khăn cùng người lớn? A. Chăm sóc ăn uống, vệ sinh cho người ốm bệnh. B. Chủ động, khẩn trương hoàn thành công việc học tập để có thời gian giúp đỡ gia đình. C. Lạc quan, động viên người thân khi họ gặp biến cố. D. Vẫn tiếp tục làm các công việc mà mình thích Câu 8. Đâu là hành vi ứng xử nơi công cộng đúng đắn A. Xếp hàng ngay ngắn chờ đến lượt. B. Chen lấn, xô đẩy. C. Vứt rác bừa bãi. D. Khạc, nhổ bừa bãi Câu 9. Hành vi ứng xử nào không phù hợp ? A. Tươi cười, chan hoà với mọi người. B. Thể hiện trách nhiệm với công việc được giao. C. Kính trọng, lễ phép với Thầy cô và người lớn tuổi hơn. D. Chia bè, chia phái để gây gổ đánh nhau. Câu 10. Đâu là biểu hiện của cách thức giao tiếp phù hợp? A. Chê bai bạn, kể xấu người khác. B. Có lời nói, thái độ, hành vi phù hợp để tạo sự hài lòng, hoặc tránh làm tổn thương người khác.
  3. C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn. D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo. Câu 11. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập? A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng. B. Nghe nhạc bằng tai nghe. C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở. D. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập. Câu 12. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần: A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài. B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc. C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ. D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn. Câu 13. Đâu không phải là một phương pháp phù hợp để rèn luyện, điều chỉnh thái độ của bản thân với mọi người xung quanh? A. Luôn suy nghĩ đến điều tích cực của người khác. B. Hít thật sâu, thở chậm để giảm tức giận. C. Không phản ứng, không nói khi đang bực tức. D. Quát mắng tất cả mọi người xung quanh khi không làm theo ý của mình. Câu 14. Một môn học mới ở Lớp 6 mà các em được học là A. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. B. Ngữ Văn. C. Tiếng Anh. D. Mỹ Thuật. Câu 15. Hoạt động nào thể hiện sự tự tin của bản thân bước vào tuổi mới lớn? (1) Luôn giữ gìn quần áo sạch sẽ, gọn gàng. (2) Xả rác bừa bãi. (3) Tham gia tích cực các hoạt động tập thể ở lớp, ở Trường. (4) Thể hiện năng khiếu của bản thân. A. (1), (3), (4).B. (1), (2), (3).
  4. C. (2), (3), (4).D. (1), (2), (3), (4). Câu 16. Sự trung thực trong kiểm tra, thi cử của học tập trực tuyến (Online) là A. Mở 2 thiết bị để tra cứu đáp án từ Google. B. Chụp ảnh câu hỏi và nhắn cho bạn nhờ giải giúp. C. Nhờ người lớn ngồi kế bên giải giúp. D. Học bài, chuẩn bị bài thật tốt để tham gia vào các kì thi. Câu 17. Đâu không phải một thông điệp trong Khẩu hiệu 5K về phòng chống dịch Covid-19? A. Luôn sử dụng khẩu trang. B. Không tập trung đông người. C. Giữ khoảng cách tối thiểu 2 mét. D. Không phải khử khuẩn. Câu 18. Chế độ chăm sóc sức khoẻ bản thân thì chúng ta cần (1) Ăn uống hợp lí. (2) Tập thể dục hằng ngày. (3) Vệ sinh cá nhân hằng ngày. (4) Thức khuya thường xuyên. A. (1), (3).B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (2), (3).D. (1), (2), (4). Câu 19. Trong giờ học trực tuyến (học Online), khi Thầy cô gọi em trả lời câu hỏi của bài học thì em sẽ làm gì? A. Im lặng, không lên tiếng. B. Mở micro, mở camera và trả lời câu hỏi đó một cách sốt sắng, tích cực. C. Mở micro, mở camera và nói ‘‘Em không biết’’. D. Mặc kệ Thầy cô gọi tên vì em đang bận chơi game. Câu 20. Câu ca dao, tục ngữ nói về Tình cảm Thầy trò là A. Muốn sang thì bắc cầu kiều, muốn con hay chữ phải yêu kính thầy. B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. C. Bán anh em xa, mua láng giềng gần. D. Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
  5. BẢNG ĐÁP ÁN 1.B 2.C 3.D 4.A 5.A 6.B 7.D 8.A 9.D 10.B 11.D 12.A 13.D 14.A 15.A 16.D 17.D 18.C 19.B 20.A